BO GIAO DUC VA DAO TAO
DAI HOC DAN LAP KY THUAT CONG NGHE TP.HCM
KHOA QUAN TRI KINH DOANH
NGANH QUAN TRI NGOAI THUGNG
LUAN VAN TOT NGHIEP
DE TAI:
DANH GIA THUC TRANG VA MOT SO GIAI PHAP NANG CAO
HIEU QUA SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TỐN QUỐC
TẾ TẠI XÍ NGHIỆP MAY MẶC HÀNG XUẤT KHẨU 3-2.
GVHD: TS.LE KINH VINH.
SVTH: PHAN MINH HIEN.
LỚP :02QDNT2
MSSV: 02DHQT131
THÀNH PHÓ HO CHI MINH
FROHE EMAC
ENO
L THỨ VIỆN 7
MUC LUC
DE TAI : ĐÁNH GIA THUC TRANG VA MOT SO GIAI PHAP NANG
CAO HIEU QUA SU DUNG CAC PHUONG THUC THANH TOAN
QUOC TE TAI Xi NGHIEP MAY MAC HANG XUA T KHAU 3-2
(PROTRADE)
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VẺ NGÀNH XUẤT NHẬP KHẨU
1/ TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM.........................---cì cà ằẽmerrrrsmsrel
1U GIỚI THIỆU TƠNG QUAN VỀ NGÀNH CƠNG NGHIỆP MAY..................................ò7
CHƯƠNG II :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TỐN
QC TẾ.................- TT.
7
--- 10
1/CƠ SỞ LÝ LUẬN VẺ CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẼ.........................-:
LỘ
em neeeerreresdrseerdarrrreeeereree
.. 2. SH Ựn 212 5y SỰ Hy Hy kh tr
1. HỒI PHIẾU...
IV CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ THƯỜNG ĐƯỢC SỮ DỤNG................... 16
L6
1.PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION)............................---.---TOÁN CHUYÊN TIỀN (REMITTANCE)..........................--19
NG
THỨC THANH
2. PHƯƠ
3. PHƯƠNG THỨC GIAO CHỨNG TỪ TRẢ TIỀN (CASH AGAINST DOCUMENT-).........22
--..-23
4. PHƯƠNG THỨC TÍN DỰNG CHỨNG TỪ (LETTER OF CREDIT -L/C)..................
CHƯƠNG Ill: TONG QUAN VE Xi NGHIEP MAY MAC HANG XUAT
........... 31
4:7 t6...
PHÀN I :LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA Xi NGHIỆP MAY MAC HÀNG XUẤT
9 999 9381 1030030103408101010000110010011100 31
o5
KHẨU 3-2 (PROTRADE)................
PHÁT TRIÊN CUA XÍ NGHIỆP..................................---.-31
VÀNH
V TIỀN TRÌNH HỈNH THÀ
ee BB
rte ieee eet
MẶC HÀNG XUẤT KHẨU 3-2..................
MAYỆP
IÚ/ XÍ NGHI
rooi3
..rrrree
....
nrrrrr
....
chẽ nhhher
1. QUY MƠ TƠ CHỨC CỦA XÍ NGHIỆP......cà....
..--terete ee--dS
2. CƠ CÂU TƠ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA XÍ NGHIỆP...................
....sỉ...BB
....
che
-.------:
3.VỊ TRÍ VÀ ĐỊA CHỈ GIAO DỊCH CỦA XÍ NGHIỆP..........
nnnhrennrrnnnsrnrnrrnrree3
Tư QUY MƠ HOẠT ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP.........................- cà
ỐỒỐỐƠƠỊƠỒƠỒƠỒƠ
............. .
1.QUY MO
visser tesusesterreeeresseeaseereese se dS
2.QUY MO VECG SG HA TANG... _————36
¬
veces
3.QUY MƠ VỀ THỊ TRƯỜNG...
"¬————
4. AN PHAM VA DAY CHUYEN SAN XUAT CUA Xt NGHIEP....
PHÀN II: PHÂN TÍCH MỘT SĨ CHỈ TIÊU NHẰM ĐÁNH GIÁ TINH HÌNH XUẤT
Ơ
NHAP KHAU CUA XI NGHIEP........ —.......
{PHAN TÍCH THEO KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU seo
_ cec ee diceeeturttettenivisetentieeteteeeeesensesBB
1.PHÂN TÍCH KIM NGẠCH XUẤT KHÂU....
¬
"_
2.PHÂN TÍCH KIM NGẠCH NHẬP KHẢU...
ILPHAN TICH THEO CO CÂU MẶT HÀNG VÀ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHÂU....
1.PHÂN TÍCH THEO CƠ CÁU MẶT HÀNG XUẤT KHẨU...
"¬
2.PHÂN TICH THEO TH] TRƯỜNG XUẤT KHẨU...
40
"¬————A
esses 5
¬ veeevetereer
ILHIEU QUA SAN XUAT VÀ NHỮNG THUẬN LỢI KHƠ KHĂN CỦA XÍ NGHIỆP...
"¬
"¬1.HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH....
» DANE GIA CHUNG VE NHUNG THUAN LOLVA KHO KHAN CUA Xi NGHIEP....
............48
48
ee!)
CHUONG IV: TINH HINH VAN DUNG CAC PHUONG THUC THANH
TOAN QUOC TE TAL Xi NGHIEP...........s:cccssscessseeeeseesserseeesseeeesens2
TẠI XÍ NGHIỆP
1 ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH SỬ DỤNG PHƯƠNG THỨC THANH TỐN QUOC TE
ee D2
eccurvataeeevevisatetesseseseeteer
¬
chu
MAY MẶC HÀNG XUẤT KHẨU 3-2...
chung sec... 53
THANH TRONG HOẠT DONG XUAT NHAP KHAU...
ƠNG
H.CÁC PHƯTHỨC
5-55
1 CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TRƠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU....................
....
-- -----:-57
.......
2 CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU..........
.............-58
TH/ VẬN DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TÊ TẠI XÍ NGHIẸP..............
1. PHƯƠNG THÚC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TÙ, àccceeeereeeeeeeeee
2. PHƯƠNG THỨC THANH
TV/ MỘT SỐ RỦI RO MÀ XÍ
1. TRONG PHƯƠNG THỨC
2_ TRONGPHƯƠNG THỨC
"_—
cece
TỐN NHỜ THU...
NGHIỆP CĨ THÊ GẶP TRONG THANH TỐN QC TẺ................... 68
SỐ,
THANH TỐN 1⁄/C................-- cọc nọ nh nh nở tre
THANH TOÁN TTR..................--- 0 2h nà He nrnrrrrernerrsrnerenIỚB
3. TRONG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN D/A,D/P.................. chere re 69
CHƯƠNG V: MỘT SÓ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUÁ VẬN DỤNG
CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI XÍ NGHIỆP...7l
rre wl
......
nhhrtrnrren
......
ch
--LMOT SO GIẢI PHÁP ĐĨI VỚI XÍ NGHIỆP............
1
HH Hà kh như
nh TH ty TH ....2
nh Kế nh Ha ......
n nh Tnhh......
......
02722222
1L.GIẢI PHÁP l1................
2. GIẢI PHÁP 2................... Q 2 T2. 221 vn Hy TT KT H251 12 11211515 TH TH KH TH HH tà TP TH tế KH kh HH 13
... T5
. a.ẽ........
1
c7 16
.
7n
c0)
5.GIẢI PHÁP 5...
6.GIẢI PHÁP 6...
..
—..... ... ....ỏ.ốẳốố ... Tổ
...18
cà
¬
t íáđáitỶitiiiiiiiiiẢẢŸỶŸÝŸÝŸÝẢ
7 GIẢI PHÁP MANG TÍNH HỖ TRỢ...
¬¬
:
HLMỨC ĐỘ KHẢ THỊ ĐỀ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP....
¬.
II. MỘT VÀI KIÊN NGHỊ VỚI CÁC CƠ QUAN BẠN NGÀNH CÓ LIÊN QUAN....
1.ĐÓI VỚI XÍ NGHIỆP...................... 2Á 2Q 2n. nh nọ TỰ TY Hy TS TH KT HH KHE TH Tế gi HH KH KH He
...8
Bl
Bl
. 82
.
.....
a.....ẽ..
”›9)a 4280:7190) Ẽn
82
3.ĐÓI VỚI NGÂN HÀNG..................... ..-L L0. 2222222210 12 1221 KH nh TH Tin TH KH Ho HH nh thon
„83
.LL
nh HH Htrtrrree
nh hy Kế ky re...E11 23x nh ....
....
c C27 2221212
4.ĐÓI VỚI NHÀ NƯỚC........
DANH SACH CAC BANG BIEU
1) BANG:
Bang 1 : Téng kim ngach xuat
;
nhập khẩu theo năm.
Bảng 2: Các mặt hàng xuất khẩu chính năm 2005.
Bảng
Bảng
Bảng
Bang
Bảng
Bảng
Bảng
Bang
Bảng
3: Các mặt hàng nhập khâu chính năm 2005.
4: Báng kim ngạch xuất khẩu qua các năm của xí nghiệp
5: Bảng kim ngạch nhập khẩu qua các năm của xí nghiệp
6: Bang cơ cầu các mặt hàng xuất khẩu chính của xí nghiệp năm 2005.
7: Cơ cấu thị trường xuất khâu.
8: Hiệu quả sản xuất kinh doanh.
9 : Tỉ trọng các phương thức thanh toán quốc tế trong 3 nam 2003-2005.
10: Phương thức thanh tóan trong họat động xuất khâu.
11: Phương thức thanh tóan trong họat động nhập khâu.
2) BIEU DO:
Biéu
Biểu
Biéu
Biểu
Biểu
dé
đồ
đồ
đồ
đồ
1 : Téng kim nghach xuất nhập khẩu theo năm.
2 : Kim ngạch xuất khâu qua các năm của xí nghiệp.
3: Kim ngạch nhập khẩu qua các năm của xí nghiệp.
4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu.
5: Ti trọng các phương thức thanh toán quốc tế trong 3 năm 2003-2005.
3) SỐ DO:
Sơ đồ 1: Sơ đồ lưu thông séc qua một ngân hàng
Sơ đồ 2: Sơ đồ lưu thơng séc qua hai ngân hàng.
Sơ
Sơ
Sơ
Sơ
đồ
đồ
đồ
đồ
3:
4:
5:
6:
Quy
Quy
Quy
Quy
trình
trình
trình
trình
thanh
thanh
thanh
thanh
tốn
tốn
tốn
tốn
nhờ thu tron.
chuyển tiền trả trước,
giao chứng từ trả tiền.
chuyển tiền trả ngay hay trả sau.
Sơ đồ 7: Quy trình thanh tốn của phương thức thanh tóan đơi chứng từ
Sơ đồ 8: Quy trình thanh tốn của phương thức tín dụng chứng từ
Sơ đồ 9: Cơ cấu tơ chức của xí nghiệp.
Sơ đồ 10: Dây chuyển sản xuất của xí nghiệp
Những vẫn dé chung
1/ Phương pháp nghiên cứu:
Vận dụng phương pháp thống kê đơn giản,so sánh và phân tích những số liệu thu thập được từ
nguồn tài liệu của xí nghiệp.Từ đó rút ra những ưu điểm và nhược điểm đề ra hướng giải quyết
thích hợp.
2/ Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chủ yếu dựa trên những trên cơ sở lý luận cơ bản về các phương thức thanh toán quốc tế
được học ở nhà trường và việc nghiên cứu chỉ gói gọn trong xí nghiệp.
3/ Mục đích nghiên cứu:
Phân tích một số đặc điểm và xu hướng biến động của thị trường chủ yếu.Từ đó đưa ra những
nguyên nhan khách quan và chủ quan làm hạn chế sự phát triển của các phương thức thanh tốn
tại xí nghiệp
GVHD: TS.Lé Kinh Vinh
Luận văn tốt nghiệp
VE NGANH
CHUONG I : GIOI THIEU CHUNG
XUAT NHAP KHAU
L TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM
Trong quá trình hội nhập nên kinh tế quốc tế và tồn cầu hố ,nhiệm vụ xây dựng và phát triển
nền kinh tế ngày càng ổn định và vững mạnh hơn là nhiệm vụ hàng đầu và day thách thức của
Đảng và Nhà nước ta. Dé thực hiện được nhiệm vụ đó trước hết ta cần xác định được đâu là
nội lực kinh tế của mình để từ đó ta có thể định hướng được việc xây dựng và phát huy thé
mạnh của nền kinh tế.
Cùng với nhiều lĩnh vực khác,hoạt động xuất nhập khâu là lĩnh vực được Nhà nước quan
tâm,khuyến khích vào tạo điều kiện tốt nhất để phát triển,đồng thời xuất nhập khâu được xem
là một hoạt động mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam hiện nay. Những
năm gần đây tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước đạt từ gần 60 đến 70 triệu USD/năm Bảng tư
liệu đưới đây nói lên điều đó:
Bảng 1: Tổng kinh ngach xuất nhập khẩu theo năm
PVT: Triéu USD
Năm
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Tổng kim ngạch
1996
7.255
11.143
18.398
1997
9.185
11.592
20.777
1998
9.361
11.5
20.861
1999
11.541
11.622.
2000
14.483
15.637
30.12
2001
15.029
16.218
31.247
2002
16.706
19.746
36.452
2003
20.149
25.256
45.405
2004
26.503
31.954
58.457
2005
32.223
36.881
69.104
23.163
Nguồn: www.mot.gov.com
SVTH: Pham Minh Hién
Trang I
GVHD: TS.Lé Kinh Vinh
Luận văn tốt nghiệp
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu theo năm
Đơn
vi tỉnh: Triệu USD
38.000
36.000 ]
34.000 +
32.000 +
30.000 ¬
28.000 4
26.000 4
24.000 «
22,000 4
20.000 +
18,000 4
16.000 +
14.000 4
12.000
10,000
q
+
8.000 +
6.000
1996
r
'
1997
+
1998
1998
T
2000
Y
2001
Y
2002
T
2003
Y
2004
?
2005
"
Ghi chú
——>— Xuất khẩu
wwis motgov.vn
~-#-- Nhập khấu
Căn cứ vào bảng số liệu và sơ đồ trên ta thấy tình hình xuất nhập khâu của chúng ta trong
tăng theo chiều hướng đi lên theo đường thắng. Điều này chứng tỏ
1996-2005
những năm
ngành xuất nhập khâu đang hoạt động rất có hiệu quả .Giá trị xuất khẩu nhập khẩu đều tăng
qua từng năm ,điều này đã làm cho tổng kim ngạch xuất nhập khâu cũng tăng theo chiều hướng
đó. Dựa vào bảng số liệu trên ta thay,tinh hình hoạt động của ngành trong những năm càng về
sau có tốc độ tăng ngày càng cao.Cụ thể là :
+ Từ năm 1996 — 2000: tăng tuyệt đối hàng năm là 2.93 triệu USD,tăng tương đối hàng năm là
163% (1.63 lần).
+ Từ năm 2001- 2005: tăng tuyệt đối hàng năm là 9.46 triệu USD và mức tăng tương đối hàng
năm là 221% (2.21 lần).
+ Trong ba năm gan nhất (2003-2004-2005): tăng tuyệt đối 11.8 triệu USD và mức tăng tương
đối là 152% (1.52 lần).
theo
thời
Đồng
của
cáo
báo
Cục
xúc
tiến
thương
mại
Việt
Nam
(Website:www.vietrade.com) tốc độ tăng trưởng năm 2005 của xuất khẩu là 21.6% và nhập
khẩu là 15.4%.Qua việc phân tích những con số như trên ta thấy rằng hiệu quả của hoạt động
xuất nhập khẩu của chúng ta đang phát triển rất tốt để phục vụ cho quá trình tiến tới hội nhập
À
.
A
A
Ay
`
A
,
nên kinh tê qc tê và tồn câu hố.
SVTH: Phạm Minh Hiền
Trang 2
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS.Lê Kinh Vĩnh
được thê hiện qua :
Thực trạng tình hình hoạt động xuất nhập khẩu trong giai đoạn hiện nay
thương mại (Website
Báo cáo đánh giá tình hình thương mại 4 thắng đầu năm 2006 của Bộ
: www.mot.gov.com)
1⁄/ Xuất khẩu hàng hóa
g/ Sản phẩm xuất khẩu:
cực, nhất là các mặt
- Xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực tăng trưởng theo hướng tích
hàng gặp khó khăn trong năm trước như dệt may, thuỷ sản, giày đép:
dé da xuất
+ Gạo: từ đầu năm đến nay,nước ta đã ký hợp đồng trên 2 triệu tấn gao,trong
so với cùng kì năm trước
khẩu trên 1.7 triệu tấn với kim ngạch là 466 triệu USD,giảm 7.6%
nưng cũng bằng 33% mục tiêu xuất khâu cả năm.
tổng giá
+ Thủy sản: kim ngạch xuất khẩu thủy sản tháng 4/2006 đạt 250 triệu USD,nâng
trị xuất khẩu 4 tháng lên 845 triệu USD,băng 30.1% so với mục tiêu xuất khâu cả năm
+ Cà phê: Kim ngạch xuất khẩu cà phê thàng 4/2006 đạt
104 triệu USD,nâng giá trị xuất
khẩu tháng 4 lên 404 triệu USD,bằng 42.5% mục tiêu xuất khâu cả năm.
triệu USD,so
+Hạt điều : 4 tháng đầu năm xuất khâu trên 21 ngàn tấn đạt kim ngạch 85
kim ngạch.
voiứ cùng kỳ năm trước tăng 16% về lượng nhưng giảm 6.4% về
khẩu 152.000 tấn
+ Cao su: Từ đầu năm đến nay các doanh nghiệp trong nước đã xuất
và 115,3% về giá trị kim ngạch so
cao su, đạt kim ngạch 349 triệu USD, tăng 52% về lượng
với cùng kỳ năm 2005, hoàn thành 44,6% mục tiêu xuất khẩu cả năm 2006.
kim ngạch so
+Chè: Kim ngạch xuất khẩu 4 tháng đầu năm dat 27 trigu USD, tang 35% về
với cùng kì năm trước.
và 25% về kim
+Hạt tiêu : Đạt 67 triệu USD trong 4 tháng đầu năm tăng 44%về lượng
ngạch xuất khâu so với cùng kì năm trước.
kỳ năm ngối, hoàn
+ Dệt may: kim ngạch đạt 1,74 tỷ USD, tăng 38,7% so với cùng
tốc độ tăng trưởng xuất
thành 33% mục tiêu xuất khẩu cả năm, là một trong những mặt hàng có
khẩu cao nhất trong 4 tháng đầu năm.
khâu sang thị
+ Giày đép: Xuất khẩu giày dép tháng 4 bắt đầu có sự giảm sút do xuất
ngạch đạt 1,07 tỷ
trường EU đã bị áp dụng thuế từ ngày 7/4/2006 nên tính chung 4 tháng kim
I.
USD, tăng 21,4% so với cùng kỳ, thấp hơn tốc độ tăng của quý
SVTH: Phạm Minh Hiền
Trang 3
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS.Lé Kinh Vinh
+ San phẩm gỗ: kim ngạch 4 tháng đầu năm đạt 656 triệu USD, tăng 31,7% so với cùng
kỳ năm 2005, hoàn thành 38,6% mục tiêu xuất khẩu cả năm 2006
Theo nhận định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, nếu giữ vững nhịp độ tăng
trưởng xuất khẩu như hiện nay kim ngạch xuất khẩu sản phẩ gỗ nước ta hoàn toàn có thé đạt
kim ngạch trên 2 tỉ USD vào cuối năm nay.
+ Hàng điện tử: tăng khá, đạt 540 triệu USD, tăng 18,1%. Diễn biến thị trường tương
đối thuận lợi do nhu cầu hàng điện tử trên thế giới năm nay tiếp tục tăng.
+ Dầu thô: đứng đầu về kim ngạch, ước đạt 2,63 tỷ USD, đạt 91,2% về lượng, nhưng
tăng 15,6% về kim ngạch do giá tăng 26%.
+ Than đá: tăng mạnh, 4 tháng xuất khẩu đạt 8,69 triệu tấn, đạt kim ngạch 280 triệu
USD; tăng tăng 70,4% về lượng và 47,8% về KNXK so cùng kỳ năm trước.
b/ Kim ngạch xuất khẩu:
- Kim ngạch xuất khẩu 4 tháng đầu năm 2006 (tính cả xuất khâu dầu thơ) tăng 25,1% so
với cùng kỳ năm trước, bằng 31,5% mục tiêu xuất khâu năm 2006”). Trong đó, khu vực kinh
tế trong nước xuất khâu 5,2 tỷ USD, tăng 22,2%, chiếm 43% KNXK cả nước; khu vực doanh
nghiệp FDI đạt kim ngạch 6,9 tỷ USD, tăng 27,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm tỷ trọng
57% kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Riêng tháng 4, KNXK cả nước đạt 3,2 tỷ USD, tăng 25% so với cùng kỳ năm 2005.
- Khơng tính dầu thô, KNXK cả nước 4 tháng đầu năm 2006 đạt 9,48 tỷ USD, tăng 28,1%
so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước chiếm 55%, khu vực FDI
chiếm 45% KNXK cả nước.
c/ Thị trường xuất khẩu:
- Các thị trường xuất khẩu chủ yếu đều có mức tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng kim ngạch
xuất khâu của cả nước:
+ Thị trường Nhật Bản tăng 31,8% chủ yêu do tăng xuất khâu dau thé;
+ Thị trường Hoa Kỳ tăng 35,4% chủ yếu do tăng giày đép tăng 63%, dệt may tăng 41%,
+ Thị trường EU tăng 34%. Trong đó dệt may tăng 74%; thủy sản tăng 93%;
SVTH: Phạm Minh Hiền
Trang 4
GVHD: TS.Lé Kinh Vinh
Luận văn tốt nghiệp
+ Thị trường Trung Quốc tăng 22% chủ yếu do tăng cao su và than đá. Trong đó xuất
khẩu than đá vào thị trường Trung Quốc chiếm 82% lượng than đá xuất khâu của cả nước.
Trong các thị trường xuất khẩu lớn của Việt Nam, Hoa Kỳ vẫn tiếp tục dẫn đầu, đứng thứ
hai là thị trường EU, thứ ba là thị trường Nhật Bản. Bên cạnh đó, xuất khẩu sang Canada tang
mạnh (74%) và Thổ Nhĩ Kỳ tăng khá (tăng hơn hai lần so với cùng kỳ năm 2005). Cơ chế điều
hành hạn ngạch rõ ràng, thơng thống kế từ đầu năm tới nay là một trong những yếu tố chủ yếu
giúp kim ngạch xuất khâu hàng dệt may tăng mạnh.
Tóm lại: xuất khẩu 4 tháng đầu năm tiếp tục tăng khá, có một số điểm đáng chú ý sau:
Kết quả xuất khẩu cho thấy từ đầu năm đến nay cả khu vực doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp
trong nước đều tăng trưởng với nhịp độ cao. Việc lần đầu tiên trong 3 năm gân đây (xem bảng
đưới) KNXK của khu vực doanh nghiệp trong nước đạt tốc độ tăng trưởng trên 20% phản ánh
kết qua dịch chuyển cơ cấu đầu tư thời gian qua và sự tiến bộ đáng kế về khả năng cạnh tranh
của khu vực doanh nghiệp này.
2004
-
Khu vực kinh tế
|
AT
(tr.USD)
2005
|A4T04/4T03|
(%)
4T
2006
| 4T08/4T04
(tr.USD) | (%)
|— “— |
(tr.USD)
4T06/4T05
()
7,390
116.1
9,653
123.2
12,110
125.1
Khu vực kinh tế trong nước
3,358
108.2
4,190
113.4
5,192
122.2
Khu vực có vốn đầu tư NN
Dau thd
4,032
1,586
2,446
123.7
117.1
128.4
5,463
2,295
3,169
132
145.3
123.8
6,918
2,603
4,288
127.4
TONG TRI GIA
Hang hoa khac
115.6
135.9
Nguôn : Báo cáo thương mại 4 tháng đầu năm 2006 của Bộ thương mại
- - Nhìn chung, nhóm các mặt hàng công nghiệp và nông sản đều tăng trưởng khá so với
cùng kỳ năm 2005, trừ dầu thô Tăng trưởng xuất khẩu vào các thị trường chủ yếu có
nhiều dấu hiệu khả quan.
SVTH: Phạm Minh Hiền
Trang 5
Luận văn tỐt nghiệp
GVHD: TS.Lé Kinh Vinh
2/ Nhập khẩu hàng hố và cán cân thương mại
a/ Sản phẩm nhập khẩu:
Tình hình tăng/giảm kim ngạch nhập khâu các mặt hàng chủ lực
như sau
18 mặt hàng nhập khảu có tốc độ tăng kim ngạch cao hơn mức chung của cả nước
TT | Mat hang
1
Cao su
2
Kim loai thong khac
Tang (%) | TT
Tang
Mat hang
(%)
139.53 | 10
Chat déo nguyén liéu
23.20
53.48 | 11
Dàu mỡ động thực vat
22.41
3 | Giấy các loại
44.17 | 12
Lúa mỳ
22.14
4
31.04 | 13
Hoá chất nguyên liệu
17.65
5_ | Bột giấy
30.43 | 14
Xang dau
16.20
§ | Vải
28.80 | 15
Sữa
16.13
Sợi các loại
Điện tử và linh kiện máy
7
| Sản phẩm hố chất
28.69 | 16
tinh
14.89
liéu
25.93 | 17
Máy móc,TB, PT
14.16
9 | Tan duoc
24.82 | 18
Gỗ và nguyên liệu
11.67
Thuốc trừ sâu và nguyên
8 |
12 mặt hàng NK giảm hoặc có mức tăng thấp hơn của cả nước so với cùng kỳ năm trước
TT | Mat hang
Giam
(%)
TT | Mat hang
Giảm
(%)
1
Phơi thép
-39.37
Phân bón Ure
2
Linh kiện ô tô
-35.22
Nguyên, phụ liệu dệt may da
-5.26
-28.66
Nguyên phụ liệu thuốc lá
-3.28
3
4
Clinker
| Thép thành phẩm
-12.10
-26.26 | 10 | Bơng
0.00
5.36
5
Ơtơ nguyên chiếc các loại
-14.47 | 11
| Phan bon các loại
6
Linh kiện và PTxe gắn máy
-13.77 | 12 | Nguyên liệu dựợc phẩm
5.88
b/ Kim ngạch nhập khẩu:
Kim ngạch nhập khẩu 4 tháng đầu năm 2006: đạt 12,33 tỷ USD, tăng 6,9% so với cùng kỳ
_ năm trước, bằng 29% dự kiến kim ngạch nhập khâu cả năm 2006. Trong đó khu vực kinh tế
trong nước nhập khẩu 7,55 tỷ USD, chiếm 61,2% tổng kim ngạch của cả nước, tăng 0,3% sô
SVTH: Pham Minh Hiển
Trang 6
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS.Lé Kinh Vĩnh
với cùng kỳ năm trước, là mức tăng thấp so với mức tăng kim ngạch chung, và thấp hơn nhiều
so với mức tăng 19,3% của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
c/ Cán cân thương mại: trong 4 tháng đầu năm 2006 cả nước nhập siêu 222 triệu USD, bằng
1,8% kim ngạch xuất khẩu cả nước. Như vay, sau khi dat thang dư thương mại trong quy I, can
cân thương mại đã có xu hướng nhập siêu trở lại.
Tóm lại, nhập khâu 4 tháng đầu năm 2006 đã phục vụ tốt cho sản xuất và tiêu dùng trong nước
và bắt đầu nhập siêu trở lại. Tuy nhiên, nhập khâu của khu vực doanh nghiệp trong nước tăng
chậm là vấn đề cần quan tâm đo sản xuất trong nước phục vụ tiêu đùng và xuất khẩu nước ta
còn phải nhập khẩu nhiều vật tư, nguyên liệu, máy móc thiết bị. Trong khi tăng nhập khâu ở
mức thấp đã bao gồm yếu tố tăng giá thì lượng nhập một số vật tư nguyên liệu khơng đạt mức
của cùng kỳ năm trước có thể sẽ ảnh hưởng đến sản xuất những tháng tiếp theo.Nhập siêu so
với kim ngạch xuất khẩu đối với một số thị trường còn ở mức cao, cần theo dõi và có giải pháp
kiểm sốt trong thời gian tới.
Il/ GIOl THIEU TONG QUAN VỀ NGÀNH CƠNG NGHIỆP MAY:
Ngành cơng nghiệp dệt may được xem là một trong những ngành sản xuất mũi nhọn và phát
triển khá hiệu quả trong hoạt động xuất nhập khâu hiện nay của Việt Nam. Nó được xem là
một trong những ngành công nghiệp quan trọng trong thời kì đầu của q trình cơng nghiệp
hố của nhiều nước trên thế giới,trong đó có Việt Nam
vì đây là ngành cơng nghiệp có vốn
đầu tư khơng lớn thời gian thu hồi vốn nhanh,thu hút nhiều lao động và có nhiều điều kiện để
mở rộng thị trường trong và ngoài nước với sự tham gia tô chức của nhiều thành phân kinh tế
khác nhau.
Bên cạnh đó,nước ta có một số đặc điểm thích hợp cho sự phát triển của ngành dệt may
như:nguồn nhân lực:
Việt Nam là nước có dân số đông và trẻ trong khu vực và trên thế
giới.theo số liệu thống kê mới nhất của Cục xúc tiến thương mai Việt Nam thì đân số của cả
nước
khoảng là 83.12 triệu người
và tốc độ tăng trưởng là 1.33%.Hàng năm có khoảng 1.5
triệu thanh niên bước vào độ tuổi lao động tạo thành đội ngũ dự bị hùng hậu bỗ sung vào lực
lượng lao động vốn đã đông đảo.Mặc khác,dân số đông đảo cũng tạo thành một thị trường tiêu
thụ hàng đệt may rộng lớn.Giá nhân công ngành dệt may ở Việt Nam thấp hơn so với các
SVTH: Phạm Minh Hiển
Trang 7
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS.Lé Kinh Vinh
nước.Công nghiệp dệt may phù hợp với tổ chức quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam,hơn nữa đây
là ngành có truyền thống lâu đời của nước ta.
Theo báo cáo của
Cục thống kê TP.HCM (Website: www.gso.gov.vn).Năm 2005 xuất khâu
của ngành dệt may đạt 4.806 triệu USD đứng hàng thứ 2 trong các mặt hàng xuất khâu chính
của Việt Nam và nhập khâu nguyên nhiện liệu để phục vụ cho việc dệt may da,giày đạt 2.308
triệu USD đứng hàng thứ 4 trong các mặt hàng nhập khâu chủ lực Điều này cho thấy,hiện nay
ngành dệt may đứng ở vị trí chủ lực của hoạt động xuất nhập khâu của Việt Nam. Trong 4
tháng đầu năm 2006 ngành dệt may có kim ngạch đạt 1,74 tỷ USD, tăng 38,7% so với cùng kỳ
năm ngối, hồn thành 33% mục tiêu xuất khẩu cả năm, là một trong những mặt hàng có tốc
độ tăng trưởng xuất khẩu cao nhất trong 4 tháng đầu năm.
Trong các thị trường xuất khâu lớn của Việt Nam, Hoa Kỳ vẫn tiếp tục dẫn dau, với tông giá trị
gần 432 triệu USD, tăng 35,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 54,4% tổng kim ngạch xuất
khẩu hàng dệt may. Thị trường EU đạt khoảng 172 triệu USD, Nhật Bản đạt trên 89,5 triệu
USD
Xuất khẩu sang những thị trường trước đây bị áp đặt hạn ngạch cũng đạt nhịp độ tăng trưởng
cao như Canađa tăng 74%, Thỗ Nhĩ Kỳ tăng hơn hai lần so với năm 2005. Ngoài các thị trường
truyền thống, các doanh nghiệp Việt Nam cũng đã bắt đầu khai thác thành công thị trường
châu Phi. Chỉ riêng trong tháng 1 năm nay, xuất khâu sang thị trường này đã tăng gấp 4 lần so
với cùng kỳ năm ngoái.
Theo Thứ trưởng Bộ Thương mại Lê Danh Vĩnh: “Một trong những yếu tố chủ yếu tác động
đến tốc độ tăng trưởng xuất khâu hàng đệt may thời gian qua là do cơ chế điều hành hạn ngạch
khá rõ ràng, thơng thống, tạo điều kiện thuận cho các doanh nghiệp chủ động hơn trong việc
ký kết các hợp đồng." (7rích từ báo Thời báo kinh tế Việt Nam ngày 07-05-2006)
Hiện, ngành dệt may được xem là ngành cơng nghiệp có lợi thế của Việt Nam. Theo quy hoạch
điều chỉnh ngành dệt may đến năm 2015, tầm nhìn 2020 mới được Bộ Cơng nghiệp xây đựng,
thời gian tới dệt may sẽ được tập trung đầu tư phát triển thành một trong những ngành công
nghiệp trọng điểm, mũi nhọn về xuất khâu. Nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển ngành dệt may
cho giai đoạn từ nay đến năm 2010 khoảng 3 tỷ USD,
trong đó, vốn đầu tư phát triển nguyên
phụ liệu dệt khoảng 180 triệu USD; các dự án dệt nhuộm trên 2, 27 tỷ USD; các dự án may
443 triệu USD; các trung tâm thương mại và nghiên cứu triển khai đào tạo vào khoảng 200
SVTH: Pham Minh Hiển
Trang 8
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS.Lé Kinh Vinh
triệu USD.Nguồn vốn chính để đầu tư là từ các nhà đầu tư nước ngoài, vốn vay từ các quỹ đầu
tư, vốn từ quỹ đất và một phần vốn từ thị trường chứng khoán
Căn cứ vào những điều thực tế ta thấy hoạt động xuất nhập khẩu của chúng ta đóng góp một
phần đáng kê vào tiến trình phát triển kinh tế của Việt Nam,trong đó ngành cơng nghiệp may
giữ một vị trí quan trọng trong họat động xuất nhập khâu.Cũng như tất ca các hoạt động kinh tế
khác thanh toán quốc tế là khâu rất quan trọng trong việc thực hiện quá trình mua bán nói
chung và càng quan trọng hơn khi thực hiện quá trình mua bán trong hoạt động xuất nhập
khẩu.Hiện nay với nhiều phương thức thanh tốn như thế thì việc lựa chọn phương thức nào để
vừa có hiệu quả,tận dụng được lợi thế của xí nghiệp,tranh thủ được vốn,vừa làm hài lòng đối
tác là điều hết sức đáng quan tâm. Trên có sở đó chúng ta dựa vào những cơ sỡ lý luận về các
phương thức thanh toán quốc tế được trình bày đưới đây để tìm hiểu quá trình thanh tốn thực
tế tại một xí nghiệp chun họat động xuất nhập khâu,từ đó tìm ra những giải pháp để nâng cao
hiệu quả họat động thanh tốn của xí nghiệp này.
SVTH: Phạm Minh Hiển
Trang 9
GVHD: T1S.Lê Kinh Vĩnh
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG
II
: CƠ
SỞ
LÝ
LUẬN
CÁC
VẺ
PHƯƠNG THỨC THANH TỐN QC TẾ
Thanh tốn quốc tế là việc thực hiện các khoản thu chỉ tiền tệ quốc tế thông qua hệ thống ngân
hàng trên thé giới nhằm phục vụ cho các quan hệ phát sinh giữa các quốc gia với nhau.Trong
thanh tốn quốc tế,ngân hàng đóng vai trỏ trung gian thanh tốn giúp cho q trình thanh tốn
được điễn ra an tồn nhanh chóng, tiện lợi và giảm bớt chỉ phí thay gì thanh tốn trực tiếp
bằng tiền mặt giữa hai đối tác với nhau.
UƯ CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ:
Các phương tiện lưu thơng tín dụng được dùng làm phương tiện thanh tốn quốc tế chủ
yếu.Chúng được hình thành trên cơ sở của sự phát triển tín dụng thương mại và tín dụng ngân
hàng .Các phương tiện lưu thơng tín dụng ra đời trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản và phát triển
mạnh trong thời đại ngày nay.Các phương tiện lưu thơng tín dụng đã trở thành vật mang hình
thái tiền tề đặc thù mang đấu hiệu của tiền tệ và được hình thành phần lớn là do kết quả của
việc thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hóa và các nghiệp vụ của ngân hàng tạo ra.
1/Hối phiếu (BILL OF EXCHANGCE-DRAFT)
1.1/Khái niệm: Hỗi phiêu là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ki phat cho
môt người khác,yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu bay đến một ngày cụ thể nhất định
hoặc đến một ngày có thê xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho một người
nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho một người khác hoặc trả cho người cam phiéu.
1.2/ Nội dung của hỗi phiếu: Một hồi phiêu phải bao gồm những nội dung sau:
—
Hối phiếu là một sự cam kết
—_
Tiền đề hối phiếu.
—_ Địa điểm ký phát hồi phiếu.
—
Pia điểm trả tiền của hối phiếu.
— _ Mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện.
—_
Số tiền và lọai tiền.
—_
Kỳ hạn trả tiền của hồi phiếu: gồm trả tiền ngay hoặc trả tiền sau.
—
Người được hưởng lợi hồi phiếu.
SVTH: Phạm Minh Hiền
Trang 10
GVHD: TS.Lé Kinh Vinh
Ludn van tot nghiép
—_ Người trả tiền hối phiếu
—_
Người kí phát hối phiếu.
1.3/ Hình thức của hỗi phiếu:
vụ
Do bản chất hình thành của hối phiếu,hối phiếu là một chứng khóan xác nhận một nghĩa
thức
trả tiền mà một người ký phát địi tiền người khác,cho nên nó phải được lập ra dưới hình
máy,in
một chứng từ.Theo luật của các nước nói chung hỗi phiếu có thể được viết tay,đánh
sẵn... vẫn có giá trị ngang nhau.
định
Nhìn chung các mẫu của hối phiếu của các nước được in sẵn có để trống những đọan nhất
hiện
đẻ người kí phát hối phiếu điền chữ vào. Việc điền vào các chỗ để trống đó được thực
bằng viết tay hay đánh máy bằng mực không phai,trong đó đánh máy là thơng dụng nhất,khơng
phiếu
được viết trên hối phiếu bằng viết chì,viết đỏ hay mực đễ phai.Ngơn ngữ điền vào hối
địa điểm nêu
phải thống nhat voi ngôn ngữ in sẵn trên hối phiếu,trừ các tên đương và tên các
khơng phiên âm,phiên dịch được.
Hối phiếu có thể lập được một bản hay nhiều bản. Thông thường là 2 bản mỗi bản đều đánh số
số
thứ tự và có giá trị ngang nhau.Như vậy người trả tiền có thể chọn bất kì một bản trong
của tờ
những bản đó để thanh tốn. Trên bản thứ nhất có ghỉ rõ “Sau khi nhìn thấy bản thứ nhất
sight this
hối phiếu này(bản thứ hai viết cùng nội dung,ngày,tháng, không trả tiền)” (at
FIRST
ban thu 2
bill of exchange (Second of the same tenor and date being unpaid)...) va trén
ghi “Sau khi nhìn thấy bản thứ hai của tờ hồi phiếu này(bản thứ nhất có cùng nội dung,ngày,
tháng, không trả tiền)? (at
sight this SECOND
bill of exchange (First of the same tenor and
date being unpaid)...).H6i phiếu khơng có bản chính và bản phụ.
1.4/ Quyền lợi và nghĩa vụ các bên có liên quan đến hồi phiêu:
cung
Người ký phát hối phiếu (drawer): là người bán hàng,người xuất khẩu hàng hóa,người
cap dich vu.
là
Người trả tiền hối phiếu (drawee) : là người mà hoi phiếu gởi đến cho họ và đòi tiền họ,đó
sự chỉ định của
người mua,người nhập khẩu,người nhận cung ứng hoặc một người thứ ba do
một người trả tiền hối phiếu,Người thứ ba
này thường là ngân hàng (ngân hàng xác nhận-
confrming bank hoặc ngân hàng mở thư tín dung-issuing bank...)
phiều,sau nữ là một
Người hưởng lợi hồi phiêu (beneficiary) : Trước tiên là người ký phát hối
người nào đó do họ chỉ định.
SVTH: Phạm Minh Hiển
Trang 11
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS.Lé Kinh Vinh
1.5/Cac lọai hồi phiếu:
Dựa trên những tiêu thức khác nhau,ngừơi ta phân chí hối phiếu thành các dạng khác nhau.Có
nhiều căn cứ để phân lọai hối phiếu,đưới đây là những căn cứ để phân lọai thông dụng:
-Căn cứ vào thời hạn trả tiền: Hồi phiêu được chia làm 2 lọai:
+Hối phiếu trả tién ngay (sight bill).
+H6i phiéu cé ky han (nuance bill).
-Căn cứ vào chứng từ kèm theo: Hồi phiếu được chia làm 2 lọai:
+ Hồi phiếu trơn (clean bill)
+ H6i phiéu kém chimg tir (documentary bill)
-Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu: Hồi phiêu được chia lam 3 loai.
+ Hồi phiéu dich danh (nominal bill)
+ Hồi phiếu trả tiền cho người cam phiéu(bearer bill).
+ Hồi phiếu theo lệnh (order bill).
1.6/Ki hậu hối phiéu (endorsement):
Kí hậu là một thủ tục chuyển nhượng hối phiếu từ người hưởng lợi hối phiếu sang người
cho người
hưởng lợi khác.Người kí hậu hối phiếu chỉ kí tên vào mặt sau của hối phiếu và trao
hưởng lợi kế tiếp.
Có các cách ky hậu sau:
-Ký hậu để trắng (blank endorsement).
-Ký hậu theo lệnh,còn gọi là ký hậu đặc biét (order endorsement- special endorsement).
-Ký hậu han ché (restrictive endorsement)
-Ký hậu miễn truy địi,cịn gọi là ký hậu có bảo lưu (without recource endorsement ~qualified
endorsement)
-Ky hau cé diéu kién(conditional endorsement)
1.7/ Chiết khẩu hỗi phiếu:
trước khi
Là nghiệp vụ cho vay của ngân hàng bằng cách mua lại các hối phiếu có kỳ hạn
đếnhạn thanh toán dé giúp các đoanh nghiệp nhận được tiền sớm.
Trị giá tiền mà doanh nghiệp nhận được từ ngân hàng khi chiết khấu hối phiếu bao giờ cũng
nhỏ hon giá trị thực của hối phiếu vì chênh lệch giá trị là lợi tức chiết khẩu của ngân hàng.
SVTH: Phạm Minh Hiền
Trang 12
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS.Lé Kinh Vinh
1.8/Chấp nhận hồi phiếu:
Chấp nhận hi phiếu là một hình thức xác nhận việc đảm bảo việc thanh toán của người trả tiền
hối phiếu.
Mục đích của việc chấp nhận hối phiếu:
+Giúp cho hối phiếu lưu thông như một dạng tiền tệ đặc biệt.
khi
+Ràng buộc trách nhiệm của người trả tiền (người chấp nhận thanh toán) trước pháp luật
đến hạn thanh toán.
1.9/ Bảo lãnh hỗi phiêu:
Bảo lãnh là một sự cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán hối phiếu cho người
hướng lợi khi hối phiếu đến hạn trả tiền.Người bảo lãnh không phảilà người trả tiền không phải
là người ký phát hối phiếu mà thông thường là một ngân hàng lớn có uy tín.Hình thức được
hối
bảo lãnh được thực hiện bằng cách ghi chữ “bảo lãnh” vào mặt trước hoặc mặt sau của
phiếu và người bảo lãnh sẽ ký tên lên hồi phiếu.
1.10/ Kháng nghị việc khơng trả tiền hỗi phiếu.
Khí hối phiếu không được trả tiền,người hưởng lợi hiện hành trên hồi phiếu có quyền khánh
nghị trả tiền trước pháp luật. Việc từ chối trả tiền của người trả tiền hối phiếu phải được xác
nhận bằng một đơn kháng nghị lập ra trtong 2 ngày làm việc kể từ ngày đến hạn trả tiền của
hối phiếu.
Đơn kháng nghị phải chép nguyên văn tờ hối phiếu cùng các khoản như chấp nhận,ký hậu,bảo
lãnh (nếu có),lý do trả tiền.
2/SEC (CHEQUE-CHECK):
2.1/ Khải niệm:
Séc là một mệnh lệnh vô điều kiện của người chủ tài khoản,ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài
khoản của mình để trả cho người có tên trong séc hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho
người cằm séc một số tiền nhất định bằng tiền mặt hay chuyển khoản.
2.2/Nội dung của tờ séc:
Tờ séc muốn có hiệu lực bắt buộc phải có những yếu tổ sau:
- Danh từ “§éc” được in làm tiêu đề của tờ séc. Vì séc là lệnh khi ngân hnàg nhận được
séc sẽ chấp hành lệnh này vô điều kiện trừ trường hợp tài khỏan phát hành séc khơng
có tiên.
SVTH: Phạm Minh Hiền
Trang 13
Luận văn tot nghiép
GVHD: TS.Lé Kinh Vinh
- _ Ngày,tháng năm và địa điểm phát hành séc.
- _ Ngân hàng trả tiền.
-
Tai khoan trả tiền.
- _ Số tiền phải trả (số tiền này phải ghi rd rang,phai vira ghi bằng số và ghi bằng chữ khớp
đúng nhau,có ký hiệu tiền tệ)
- _ Tên và địa chỉ người trả tiền.
- _ Tên và địa chỉ người hưởng lợi và tài khỏan của họ (nếu có)
- - Chữ ký của người phát hành séc.
2.3⁄ Những người liên quan đến séc:
-Người phát hành séc:là người chủ tài khoản tiền gởi tại ngân hàng,là người mua hàng.
-Ngân hàng thanh tốn: Là người trích trả tiền tờ séc từ tài khoản người phát hành séc để trả
cho người khác.
-Người nhận tiền (người thụ hưởng):là người hưởng lợi từ tờ séc.
2.4/ Những điều kiện thành lập séc:
Việc thành lập séc phải théa mãn những điều kiện sau:
-Người phát hành séc phải có tiền gửi trong tài khoản mở tại ngân hàng:Số tiền trên tờ séc
không được vượt quá số dư có trên tài khỏan tại ngân hàng Nếu khơng có tiền thì người phát
hành séc phải vay của ngân hàng.
-Séc có giá trị thanh tốn trực tiếp như tiền tiện cho nên séc phải làm bằng văn bản và phảicó
đây đủ những sự ghi chú bắt buộc theo luật định.
-Người hưởng lợi: có thê là một người cũng có thê là nhiều người song phải được ghi rõ ràng.
2.5⁄ Thời hạn hiệu lực của séc:
Đặc điểm của séc là có tính chất thời hạn,tức là tờ séc chỉ có giá trị tiền tệ hoặc thanh tốn nếu
thời hạn hiệu lực của nó vẫn chưa hết đối với séc thương mại.Đối với séc du lịch thì khơng quy
định thời hạn hiệu lực.
Thời hạn hiệu lực của tờ séc được ghi rõ trên tờ séc. Thời hạn đó tùy thuộc vào phạm vi không
gian mà séc lưu hành và luật pháp các nước quy định.Nhưng nói chung séc lưu hành trong nội
địa ngắn hơn lưu hành trong thanh tóan quốc tế.
Séc dung để trả ngay,thời hạn hiệu lực của séc sẽ là 8 ngày làm việc kế từ ngày phát hành
séc,la 20 ngày làm việc nếu lưu thơng ngịai nước trong cùng một châu lục,là 70 ngày nếu séc
SVTH: Phạm Minh Hiền
Trang 14