Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề kiểm tra 1 tiết có ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.65 KB, 3 trang )

Ngày soạn :10/10/2010
Tiết : 18
KIỂM TRA 1 TIẾT
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Giúp hsinh hệ thống lại kiến thức đã học.
2. Kỹ năng :
- Rèn kó năng làm bài, trình bày bài.
3. Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài, tinh thần tự giác.
II – Đề kiểm tra:
1) Ma trận :
Nội dung
chủ đề
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Bài mở đầu
Câu 1.1
0,25
d
0,25
đ
Chương 1:
Khái quát
về cơ thể
người.
Câu 1.2,
1.3
0,5


đ
Câu 3, 6a
2,25
đ
Câu 6b
0,75
đ
3,5
đ
Chương 2:
Vận động
Câu
1.4,1.6
0,5
đ
Câu 5a
0,5
đ
Câu 5b
2
đ
Câu 1.5

0,25đ
3,2
5
đ
Chương 3:
Tuần hoàn
Câu

1.8,2
1,25
đ
Câu 4
1,5
đ
Câu 1.7
0,25
đ
3
đ
Tổng
(100%)
7 câu 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu 1 câu 14 câu
10
đ
2) Đề kiểm tra :

III – Đáp án:
IV – Kết quả thống kê:
Lớp Só số G K TB ĐYC Y K Ghi chú
8A
1
40
8A
2
43
8A
3
43

8A
4
41
V- Rút kinh nghiệm – b ổ sung :
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Trường THCS Nhơn Phong
Họ tên: …………………………………….
Lớp: 8A…
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Sinh học*
Năm học: 2010 - 2011
Điểm
I/ Tr ắc nghiệm : (5đ)
Câu1: (2ñ)Hãy khoanh tròn vào đầu câu a, b, c, d cho câu trả lời đúng:
1/ Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở người, không có ở động vật:
a) Đi bằng 2 chân.
b) Răng phân hóa thành: răng cữa, răng nanh, răng hàm.
c) Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức.
d) Phần thân của cơ thể có 2 khoang: ngực và bụng.
2/ Cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang bụng ở cơ thể người?
a) Tim và ganb) Phổi và ruột c) Tim và phổi d) Gan và ruột
3/ Nhóm cơ quan nào sau đây thuộc hệ vận động?
a) Tim và cơ b) Cơ và phổi c) Xương và tim d) Cơ và xương
4/ Xương hộp sọ ở người thuộc loại xương nào sau đây?
a) Xương dài b) Xương dẹt c) Xương ngắn d) Xương ống
5/ Một người dùng ngón tay trỏ để thí nghiệm kéo một vật nặng 300gam với quãng đường là 5cm
thì thực hiện một công là:

a) 0,15J b) 0,015J c) 1,5J d) 15J
6/ Khớp xương giữa các đốt sống thuộc loại khớp nào?
a) Khớp bất động b) Khớp độngc) Khớp bán động d) Không có khớp
7/ Nhóm máu AB có thể truyền được cho nhóm máu nào sau đây mà không bị kết dính?
a) Nhóm A và nhóm B b) Nhóm O và nhóm A c) Nhóm AB d) Nhóm AB và nhóm O
8/ Máu từ tim lên phổi để trao đổi khí theo loại mạch nào?
a) Động mạch phổi b) Động mạch chủ c) Tĩnh mạch phổi d) Tĩnh mạch chủ trên
Câu 2: (1ñ)Điền từ thích hợp vào ô trống với các từ sau: kháng thể, vô hiệu hóa, kháng nguyên,
prôtêin, vi khuẩn, bạch cầu trung tính.
……………………… là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra
……………………
Kháng thể là những phân tử ……………………… do cơ thể tiết ra để
………………………….. kháng nguyên.
Câu 3: Ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp: (2ñ)
Cột A Cột B Trả lời
1. Dạ dày, tụy, gan, ruột non, ruột già
2. Thận, bóng đái, đường dẫn tiểu
3. Điều khiển mọi hoạt động của tế bào
4. Thu nhận, hoàn thiện và phân phối sản phẩm cho tế bào.
a) Ti thể
b) Hệ tiêu hóa
c) Nhân
d) Hệ bài tiết nước tiểu
e) Bộ máy gôngi.
1 …….
2 …….
3 …….
4 …….
II/ Tự luận: (5đ)
Câu 4: (1,5đ) Bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể?

Câu 5: a) Nêu thành phần hóa học và tính chất của xương? (0,5đ)
b) Hãy thiết kế thí nghiệm để tìm hiểu thành phần hóa học và tính chất của xương? (2đ)
Câu 6: (1đ) Khi kích thích vào dây thần kinh đến bắp cơ hoặc kích thích trực tiếp vào làm cơ co.
a) Đó có phải là phản xạ không? (0,25đ) b) Giải thích? (0,75đ)
-----------------------
ĐÁP ÁN
I/ Tr ắc nghiệm : (5đ)
Câu 1: (2đ) Mỗi câu đúng 0,25đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án c d d b b a c b
Câu 2: (0,5đ)
Kháng thể, kháng ngun
Prơtêin, vơ hiệu hóa
Câu 3: (1đ) Mỗi câu đúng 0,25đ 1b, 2d, 3c, 4e.
II/ Tự luận: (5đ)
Câu 4: (1,5đ) Bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể:
Thực bào: bạch cầu trung tính và mono bắt nuốt và tiêu hóa vi khuẩn (0,5đ)
Limfo B: tiết kháng thể để vơ hiệu hóa vi khuẩn. (0,5đ)
Limfo T: nhận dạng, tiếp xúc và tiêu hóa tế bào bị nhiễm bệnh. (0,5đ)
Câu 5: a) Thành phần hóa học và tính chất của xương: (0,5đ)
Thành phần hóa học:
Chất hữu cơ: cốt giao làm cho xương mềm dẻo
Chất vơ cơ: muối khống làm cho xương cứng, chắc
Tính chất: rắn chắc và đàn hồi.
b) Thí nghiệm để tìm hiểu thành phần hóa học và tính chất của xương: (2đ)
- Lấy một xương đùi ếch trong thành ngâm trong cốc đựng dung dòch HCl 10%. Sau 10 – 15
phút thử uốn xem thấy xương mềm vì khi ngâm với axit thì canxi tác dụng chỉ còn chất cốt
giao. Do vậy xương mềm. (0,75đ)
- Đốt một xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa. Bóp
nhẹ thấy xương vỡ ra vì khi đốt chất cốt giao bò cháy chỉ còn canxi nên xương giòn dễ vỡ.

(0,75 đ)
→ xương có tính chất rắn chắc và đàn hồi. (0,5 đ)
Câu 6: (1đ) Khi kích thích vào dây thần kinh đến bắp cơ hoặc kích thích trực tiếp vào làm cơ co.
a) Đó có phải khơng phải là phản xạ (0,25đ)
b) Vì khi kích thích vào dây thần kinh khơng qua khâu đầu tiên đó là cơ quan thụ cảm → do
vậy đó khơng phải là phản xạ.
-----------------

×