Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 2/2016
Information of Science and Technology
No. 2/2016
KHOA HỌC SINH VIÊN
NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ VÀ
THÍ NGHIỆM DÀN THÉP
SV Phạm Châu Đức
SV Ngô Quang Duy
GVHD: KS. Lê Văn Trình
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
Tóm tắt
Đề tài tiến hành phân tích sự làm việc
của dàn thép. Các dạng dàn thép khác nhau
được phân tích tính toán. Các kết quả về nội
lực của thanh dàn được được so sánh với phần
mềm SAP2000 và kết quả thí nghiệm thực
tiễn. Qua các kết quả phân tích số, tác giả rút
ra một số kết luận quan trọng và hướng phát
triển.
Từ khóa
Dàn thép, thí nghiệm dàn thép, tính toán
dàn thép.
1. Đặt vấn đề
Các bài toán về phân tích sự làm
việc của dàn thép nhà công nghiệp đã
được nhiều tác giả trong và ngoài nước
thực hiện kể cả về mặt lý thuyết và thực
nghiệm. Các nghiên cứu này đã đưa ra
trạng thái ứng suất biến dạng của dàn
thép khi chịu tải trọng tác dụng trong các
giai đoạn làm việc của dàn. Tuy nhiên các
nghiên cứu này chưa trình bày cách cụ thể
cách tiếp cận các kết quả phù hợp với
trình độ sinh viên.
Tình hình giảng dạy và hiểu biết của
sinh viên đại học nói chung và sinh viên
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung nói
riêng về sự làm việc của dàn thép chỉ
dừng lại là những hiểu biết về lý thuyết.
Còn các quy trình thí nghiệm cũng như
khảo sát bằng thực nghiệm của bài toán
sự làm việc thực tế của dàn thép còn chưa
được tiếp cận. Chính vì thế nghiên cứu
này sẽ tập trung đưa ra quy trình thí
nghiệm cụ thể và đánh giá kết quả thí
nghiệm để làm rõ sự hiểu biết đó và đây
là cách nhìn bài toán một cách trực quan
và phù hợp với tình hình giảng dạy hiện
nay tại Nhà trường. Ngoài ra để đánh giá
mức độ tin cậy của kết quả thực nghiệm
so với lý thuyết thì nghiên cứu cũng sẽ
đưa vào phương pháp nghiên cứu mô
phỏng bằng phần tử hữu hạn.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Xác định tải trọng tác dụng lên
dàn và sơ đồ tính dàn
Tải trọng tác dụng lên dàn Ptt (đặt
tại các nút dàn):
Trong đó:
Ptt qtt B (0.1)
229
Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 2/2016
Information of Science and Technology
No. 2/2016
qtt: tải trọng phân bố đều trên dàn
B: bước dàn
Pt
1
4
9
Pt
Pt 3
2
5
10
8
7
Pt
Pt
6
11
L
Hình 2.1. Sơ đồ tính toán và số thứ tự phần tử
các thanh dàn
2.2. Xác định nội lực trong các thanh
dàn
Nội lực trong dàn được xác định theo
ba phương pháp sau:
- Lý thuyết: phương pháp tách mắt,
phương pháp mặt cắt,... Một số giả thuyết
khi tính toán theo phương pháp lý thuyết:
+ Trục các thanh đồng quy tại tim
nút dàn;
+ Xem nút dàn là khớp;
+ Thanh dàn chỉ chịu nội lực dọc
trục (kéo hay nén đúng tâm).
Phương pháp phần tử hữu hạn: sử
dụng phần mềm SAP2000.
- Thí nghiệm dàn thép.
- Kết quả được xử lý tính toán qua
đó đưa ra kết luận.
2.3. Chọn và kiểm tra tiết diện thanh
dàn
2.3.1. Chọn và kiểm tra tiết diện
thanh chịu nén
Khi chọn tiết diện cần giả thiết độ
mảnh λ:
+ λgt = 6080 (đối với thanh cánh)
+ λgt =100120 (đối với thanh bụng)
Diện tích cần thiết Act của tiết diện
thanh:
A ct
N
f
c
(2.2)
Trong đó: N: lực nén trong thanh;
c: hệ số điều kiện làm việc;
f: cường độ tính toán của vật
liệu thép;
φ: hệ số uốn dọc, tra bảng II.1
phụ lục II GT KCT.
Từ Act (diện tích cần thiết của hai
thép góc) dựa vào các bảng thép góc, xác
định số hiệu thép góc cần dung thỏa mãn:
Ag
Act
2
(2.3)
Từ số hiệu thép đã chọn, tra được
các đặt trưng hình học i x, iy, Ag (Ag
Act/2).
Kiểm tra tiết diện đã chọn:
N
min A
f c
(2.4)
Trong đó: A: diện tích tiết diện (A = 2Ag);
φmin: hệ số uốn dọc nhỏ nhất tra
bảng theo λmax và f.
λmax = max (λx, λy) và λmax [λ]
2.3.2. Chọn và kiểm tra tiết diện
thanh chịu kéo
Diện tích cần thiết Act của tiết diện
thanh:
A ct
N
f c
(2.5)
Có Act (diện tích cần thiết của hai
thép góc) dựa vào các bảng thép góc, xác
định số hiệu thép góc cần dung thỏa mãn.
Từ số hiệu thép đã chọn, tra được
các đặc trưng hình học: i x, iy, Ag…
Kiểm tra tiết diện đã chọn:
N
f c
An
(2.6)
Với: An diện tích thực của tiết diện.
Yêu cầu về độ mảnh: max
3. Ví dụ số
Đề tài đưa ra một số ví dụ tính toán
về dàn thép với kích thước và mô hình khá
nhau. Kết quả được trình bày dưới dạng
bảng tính.
3.1. Bài toán 1
Tính toán và thiết kế cho dàn thép ở
Hình 0.1 với các số liệu tính toán như
Bảng 0.1. Mái lợp tôn múi tráng kẽm dày
0,7 mm; có trọng lượng:
kN/m2;
p 1,3
g mtc
0,074
1,05
; g
.Độ võng cho
1
L 2 0 0
phép của dầm
.
230
Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 2/2016
Information of Science and Technology
No. 2/2016
Bảng 0.1. Số liệu tính bài toán 1
L
(m)
STT
9
H1
(m)
1,5
p
H2
(m)
0,5
Nội lực dàn
(kN/m2)
0
Nội lực (kN)
Stt
0,2
H1
1
D
(m)
Bảng 0.2. Nội lực các thanh dàn bài toán 1
tc
m
d
d
d
d
d
d
L
Hình 0.1. Sơ đồ tính bài toán 1
Kết quả tính toán
3
2
1
4
9
5
Lý thuyết
SAP2000
1
1
-74,71
-74,71
2
2
-59,77
-59,77
3
3
-44,82
-44,82
4
4
0,00
0,00
5
5
-14,94
-14,94
6
6
1,65
1,65
7
7
-15,21
-15,21
8
8
6,60
6,60
9
9
74,25
74,25
10
10
74,25
74,25
11
11
59,40
59,40
8
7
6
10
Thanh
11
L
Hình 0.2. Sơ đồ đánh số thứ tự các thanh dàn
bài toán 1
Bảng 0.3. Kết quả tính toán bài toán 1
Act cm2
Số
hiệu
Thép
góc
2A g
(cm2)
ix
(cm
)
iy
(cm)
lx
(cm)
ly
(cm)
λmax
φ min
daNcm
4,59
L50x5
9,60
1,51
2,52
150,92
150,92
99,95
0,55
1420,1
2100
Thỏa
70
3,67
L50x5
9,60
1,51
2,52
150,92
150,92
99,95
0,55
1136,1
2100
Thỏa
70
2,75
L50x5
9,60
1,51
2,52
150,92
150,92
99,95
0,55
852,0
2100
Thỏa
L50x5
9,60
1,51
2,52
13,33
16,67
0,0
2100
Thỏa
L50x5
9,60
1,51
2,52
120,74
150,92
215,6
2100
Thỏa
L50x5
9,60
1,51
2,52
26,67
33,33
17,2
2100
Thỏa
L50x5
9,60
1,51
2,52
122,93
153,66
222,6
2100
Thỏa
0,31
L50x5
9,60
1,51
2,52
40,00
50,00
68,8
2100
Thỏa
74,25
3,54
L50x5
9,60
1,51
2,52
150,00
150,00
773,4
2100
Thỏa
10
74,25
3,54
L50x5
9,60
1,51
2,52
150,00
150,00
773,4
2100
Thỏa
11
59,40
2,83
L50x5
9,60
1,51
2,52
150,00
150,00
618,8
2100
Thỏa
Lực
dọc
(kN)
λgt
1
-74,71
70
2
-59,77
3
-44,82
4
0,00
5
-14,94
6
1,65
7
-15,21
8
6,60
9
Thanh
Nén
100
Kéo
1,22
0,08
100
1,24
3.2. Bài Toán 2
Tính toán và thiết kế cho dàn thép ở
Hình 0. với các số liệu tính toán trong
Bảng 0.4. Mái lợp tôn múi tráng kẽm dày
0,7 mm; có trọng lượng:
2
kN/m ;
p 1,3
;
g 1,05
.
g mtc 0,074
79,96
81,41
0,72
0,71
fc
daN/c
m2
1
L 2 0 0
Độ võng cho phép của dầm
Bảng 0.4. Số liệu tính bài toán 2
STT
1
L
(m)
D
(m)
H1
(m)
H2
(m)
6
1,5
0,75
0,5
pmtc
(kN/m2)
0,3
231
Kết
luận
Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 2/2016
Information of Science and Technology
No. 2/2016
H2
H1
Bảng 0.5. Nội lực các thanh dàn bài toán 2
d
d
d
Nội lực dàn
Nội lực (kN)
d
Stt
L
-2,23
2
0,00
0,00
3
3
-32,25
-32,25
4
4
-32,25
-32,25
5
5
-35,84
-35,84
6
6
-26,04
-26,04
7
7
14,14
14,14
8
8
-4,46
-4,46
9
9
-5,95
-5,95
10
10
-1,10
-1,10
11
11
1,49
1,49
12
12
20,83
20,83
13
13
20,83
20,83
11
1
6
8
7
10
9
12
13
Hình 0.4. Sơ đồ đánh số thứ tự các thanh dàn
bài toán 2
-2,23
1
5
4
SAP2000
2
Kết quả tính toán
3
Lý thuyết
1
Hình 0.3 Sơ đồ tính bài toán 2
2
Thanh
Bảng 0.6. Kết quả tính toán bài toán 2
Thanh
Act cm
Lực
dọc
2
λgt
Nén
(kN)
Kéo
Số
hiệu
thép
góc
2Ag
(cm
2
)
ix
(cm)
iy
(cm)
lx
(cm)
ly
(cm)
fc
λmax
φmin
daN/c
m2
daN/c
m2
Kết
luận
1
-2,23
70
0,14
L30x3
3,48
0,90
1,45
50,00
50,00
55,62
0,84
76,4
2100
Thỏa
2
0,00
70
0,00
L30x3
3,48
0,90
1,45
75,26
75,26
83,72
0,70
0,0
2100
Thỏa
3
-32,25
70
1,98
L30x3
3,48
0,90
1,45
75,26
75,26
83,72
0,70
1331,8
2100
Thỏa
4
-32,25
70
1,98
L30x3
3,48
0,90
1,45
75,26
75,26
83,72
0,70
0,0
2100
Thỏa
5
-35,84
70
2,20
L30x3
3,48
0,90
1,45
75,26
75,26
83,72
0,70
1479,8
2100
Thỏa
6
-26,04
100
1,60
L30x3
3,48
0,90
1,45
75,00
93,75
83,43
0,70
748,3
2100
Thỏa
7
14,14
L30x3
3,48
0,90
1,45
75,00
93,75
406,2
2100
Thỏa
8
-4,46
100
0,36
L30x3
3,48
0,90
1,45
50,00
62,50
55,62
0,84
128,3
2100
Thỏa
9
-5,95
100
0,48
L30x3
3,48
0,90
1,45
81,39
101,74
90,54
0,65
170,9
2100
Thỏa
10
-1,10
100
0,09
L30x3
3,48
0,90
1,45
81,39
101,74
90,54
0,65
31,6
2100
Thỏa
11
1,49
0,07
L30x3
3,48
0,90
1,45
60,00
75,00
42,8
2100
Thỏa
12
20,83
0,992
L30x3
3,48
0,90
1,45
150
150
598,6
2100
Thỏa
13
20,83
0,992
L30x3
3,48
0,90
1,45
150
150
598,6
2100
Thỏa
3.3. Bài toán 3
Xác định nội lực các thanh trong dàn
thép thể hiện Hình 0. với các số liệu tính
toán trong Bảng 0.7. Các thanh dàn có
tiết diện L50x5. Kết quả so sánh với thí
nghiệm thực tiễn.
Bảng 0.7 Số liệu tính bài toán 3
STT
L (m)
d
(m)
H1
(m)
Tiết diện
1
3
0,6
0,4
2L50x5
d
d
d
d
P tt
P tt
H1
0,67
d
d
d
L
d
d
Hình 0.5 Sơ đồ tính bài toán 3
232
Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 2/2016
2
1
4
Information of Science and Technology
No. 2/2016
3
5
6
8
9
7
10
Hình 0.6 Đánh số thanh dàn
Nội lực thanh dàn được xác định với
các cấp tải khác nhau bằng mô hình thí
nghiệm như trên hình.
Hình 0.9. Máy STS-WIFI
Hình 0.7. Mô hình thí nghiệm
Hình 0.10. Thiết bị đo chuyển vị
Nội lực thanh dàn thu được từ thí
nghiệm được so sánh với phương pháp lý
thuyết. Kết quả được thể hiện trong bảng
0.8, bảng 0.9 và bảng 0.10.
Hình 0.8. Tensor biến dạng
Bảng 0.8. Nội lực thanh số 3
Thanh số 3
STT
1
2
3
4
5
6
Cấp tải
(kN)
Biến
dạng
Ứng suất
(kN/cm2)
10,81
-1,21E-04
-1,076
14,39
20,77
30,44
36,02
40,47
-1,70E-04
-2,52E-04
-3,86E-04
-4,73E-04
-5,50E-04
Nội lực
Phương pháp
N (kN)
Thí nghiệm
-10,33
Lý thuyết
-4,054
Thí nghiệm
-14,52
Lý thuyết
-5,396
Thí nghiệm
-21,54
Lý thuyết
-7,789
Thí nghiệm
-33,04
Lý thuyết
-11,42
Thí nghiệm
-40,49
Lý thuyết
-13,51
Thí nghiệm
-47,11
Lý thuyết
-15,18
Sai số
(%)
60,76
-1,512
62,83
-2,244
63,84
-3,441
65,45
-4,218
66,64
-4,907
67,78
233
Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 2/2016
Information of Science and Technology
No. 2/2016
Bảng 0.9. Nội lực thanh số 5
Thanh số 5
STT
1
2
Cấp tải
(kN)
Biến dạng
10,81
-1,21E-04
14,39
3
20,77
4
30,44
5
36,02
6
40,47
-1,70E-04
-2,52E-04
-3,86E-04
-4,73E-04
-5,50E-04
Ứng suất
(kN/cm2)
Nội lực
Phương pháp
N (kN)
Thí nghiệm
-10,37
Lý thuyết
-6,756
Thí nghiệm
-14,52
Lý thuyết
-8,994
Thí nghiệm
-21,58
Lý thuyết
-12,98
Thí nghiệm
-33,04
Lý thuyết
-19,03
Thí nghiệm
-40,49
Lý thuyết
-22,51
Thí nghiệm
-47,09
Lý thuyết
-25,29
-1,08
Sai số
(%)
34,83
-1,513
38,06
-2,248
39,84
-3,442
42,43
-4,218
44,40
-4,905
46,28
Bảng 0.10. Nội lực thanh số 9
Thanh số 9
STT
1
2
3
4
5
6
Cấp tải
(kN)
Biến
dạng
Ứng suất
(kN/cm2)
10,81
1,98E-04
1,7665
14,39
20,77
30,44
36,02
40,47
2,81E-04
4,11E-04
6,24E-04
7,37E-04
8,43E-04
Nội lực
Phương pháp
N (kN)
Thí nghiệm
16,959
Lý thuyết
12,161
Thí nghiệm
24,084
Lý thuyết
16,189
Thí nghiệm
35,187
Lý thuyết
23,366
Thí nghiệm
53,424
Lý thuyết
34,245
Thí nghiệm
63,137
Lý thuyết
40,523
Thí nghiệm
72,173
Lý thuyết
45,529
28,29
2,5087
32,78
3,6653
33,59
5,565
35,90
6,5768
35,82
7,518
4. Kết luận và kiến nghị
Đề tài đã tiến hành phân tích sự
làm việc của dàn thép. Các dạng dàn
thép khác nhau được phân tích tính
toán. Các kết quả về nội lực của thanh
dàn được so sánh với phần mềm
SAP2000 và kết quả thí nghiệm thực
tiễn. Qua các kết quả phân tích số, tác
Sai số
(%)
36,92
giả rút ra một số kết luận quan trọng và
hướng phát triển.
4.1. Kết luận
- Nội lực của các thanh trong dàn
phụ thuộc vào vị trí của thanh và tải trọng
tác dụng.
- Kết quả nội lực tính toán bằng
phương pháp lý thuyết giống tương tự với
234
Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 2/2016
phần mềm SAP2000 chứng tỏ tính chính
xác trong qua trình tính toán.
- Nội lực bằng phương pháp lý
thuyết chênh lệch so với thí nghiệm chứng
tỏ sự khác nhau trong mô hình tính trên lý
thuyết và thực nghiệm.
Information of Science and Technology
No. 2/2016
4.2. Kiến nghị
Sử dụng mô hình dàn thép đã được
áp dụng trong đề tài để áp dụng vào môn
học Thí nghiệm công trình. Qua đó giúp
sinh viên có cái nhìn trực quan hơn về dàn
thép và thí nghiệm dàn thép.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Phạm Văn Hội, Nguyễn Quang Viên, Phạm Văn Tư và Lưu Văn Tường, 2007. Kết cấu thép – Cấu kiện cơ
bản. NXB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
[2]. Trần Thị Thôn. Bài tập Thiết kế kết cấu. NXB Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh.
235