Tải bản đầy đủ (.docx) (133 trang)

Luận văn thạc sỹ - Quản lý chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp của Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----  -----

ĐẶNG THỊ HƯỜNG

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA AGRIBANK CHI
NHÁNH TỈNH HÒA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----  -----

ĐẶNG THỊ HƯỜNG

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA AGRIBANK CHI
NHÁNH TỈNH HÒA BÌNH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế và chính sách
Mã ngành: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


TS. NGUYỄN CHÍ BÍNH

Hà Nội - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Đặng Thị Hường


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nô
lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của Quý thầy cô cũng như
sự động viên ủng hộ của gia đình, bạn bè và đơn vị nơi tôi công tác trong suốt thời
gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Nguyễn Chí Bính, người đã
hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể Quý thầy cô Viện đào tạo
sau Đại học - trường Đại học Kinh tế quốc dân, các thầy cô trong Chương trình
đạo tạo thạc sỹ Quản lý kinh tế và chính sách đã tận tình truyền đạt những kiến
thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình
học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban giám đốc, các
đồng nghiệp tại Agribank Hòa Bình nơi tôi công tác đã hô trợ cho tôi rất nhiều
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ một cách

hoàn chỉnh.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HỘP, HÌNH
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHDN CỦA CHI NHÁNH NHTM...................6
1.1 Cho vay KHDN và chất lượng cho vay KHDN của chi nhánh NHTM..........6
1.1.1. Cho vay KHDN của chi nhánh NHTM.....................................................6
1.1.2. Chất lượng cho vay đối với KHDN của NHTM........................................9
1.2. Quản lý chất lượng cho vay KHDN của chi nhánh NHTM.........................12
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý chất lượng cho vay KHDN của chi nhánh
NHTM...............................................................................................................12
1.2.2. Nội dung quản lý chất lượng cho vay KHDN của chi nhánh NHTM......15
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng cho vay KHDN của chi
nhánh NHTM....................................................................................................23
1.3. Kinh nghiệm trong quản lý chất lượng cho vay KHDN của một số NHTM
và bài học cho Agribank Hòa Bình.......................................................................26
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý chất lượng cho vay KHDN tại một số NHTM......26
1.3.2 Bài học cho Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình.......................................27
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO
VAY KHDN TẠI AGRIBANK HÒA BÌNH.........................................................28
2.1. Khái quát về Agribank Hòa Bình................................................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Hòa Bình.....................28
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Agribank Hòa Bình.........................................29

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Agribank Hòa Bình..................................................30
2.1.4. Bộ máy tổ chức của Agribank Hòa Bình.................................................30
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Hòa Bình..........................33
2.2. Thực trạng cho vay KHDN tại Agribank Hòa Bình.....................................38
2.2.1. Dư nợ cho vay KHDN và dư nợ bình quân.............................................38
2.2.2. Nợ quá hạn và nợ xấu..............................................................................40


2.2.3. Phân loại nợ và trích lập DPRR đối với dư nợ KHDN............................42
2.3. Thực trạng quản lý chất lượng cho vay KHDN của Agribank Hòa Bình...42
2.3.1.Thực trạng về lập kế hoạch chất lượng cho vay KHDN ..........................42
2.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch chất lượng cho vay KHDN.........................51
2.3.3. Thực trạng kiểm soát chất lượng cho vay KHDN...................................55
2.4. Đánh giá về quản lý chất lượng cho vay KHDN của Agribank Hòa Bình........60
2.4.1. Đánh giá theo mục tiêu quản lý chất lượng cho vay KHDN của Agribank
Hòa Bình...........................................................................................................60
2.4.2 Đánh giá theo nội dung quản lý chất lượng cho vay KHDN tại Agribank
Hòa Bình...........................................................................................................73
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHDN TẠI AGRIBANK HÒA BÌNH...................81
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng và phương hướng hoàn thiện quản lý
chất lượng cho vay KHDN của Agribank Hòa Bình đến năm 2025...................81
3.1.1. Định hướng nâng cao chất lượng KHDN của Agribank Hòa Bình đến
năm 2025..........................................................................................................81
3.1.2. Mục tiêu trong quản lý chất lượng cho vay KHDN tại Agribank Hòa Bình
đến năm 2025....................................................................................................84
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện quản lý chất lượng cho vay KHDN của
Agribank Hòa Bình đến năm 2025....................................................................85
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chất lượng cho vay KHDN tại
Agribank Hòa Bình..........................................................................................86

3.2.1. Hoàn thiện kế hoạch chất lượng cho vay.................................................86
3.2.2. Hoàn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch chất lượng cho vay....................88
3.2.3 Hoàn thiện công tác kiểm soát chất lượng cho vay..................................90
3.2.4. Giải pháp cải tiến chất lượng cho vay.....................................................92
3.2.5. Các giải pháp khác..................................................................................94
3.3. Kiến nghị.........................................................................................................96
3.3.1. Với Agribank...........................................................................................96
3.3.2. Đối với ngân hàng nhà nước...................................................................97
KẾT LUẬN..........................................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank
Agribank Hòa Bình
BIDV
HĐTD
TCTD
CNTT
KHDN
CBTD
SXKD
KHCN
NHNN
NHTM
TCKT
CSKH
TSĐB
Vietcombank


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh tỉnh Hòa Bình
Ngây hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Hợp đồng tín dụng
Tổ chức tín dụng
Công nghệ thông tin
Khách hàng doanh nghiệp
Cán bộ tín dụng
Sản xuất kinh doanh
Khoa học công nghệ
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Tổ chức kinh tế
Chính sách khách hàng
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam


DANH MỤC BẢNG, HỘP, HÌNH
BẢN

Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của Agribank Hòa Bình..........................33
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng dư nợ của Agribank Hòa Bình..................................35
Bảng 2.3: Kết quả một số hoạt động dịch vụ...........................................................37
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................37
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay đối với KHDN................................................................38
Bảng 2.6: Nợ quá hạn của KHDN...........................................................................41
Bảng 2.7: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu............................................................................42

Bảng 2.8 Số liệu phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch dư nợ cho vay KHDN của
Agribank Hòa Bình................................................................................60
Bảng 2.10 Số liệu phản ánh tình hình nợ xấu KHDN của Agribank Hòa Bình.......62
Bảng 2.11. Số liệu phản ánh tình hình thu nợ XLRR KHDN của Agribank Hòa Bình.....63
Bảng 2.12: Sự hài lòng của KHDN về cơ chế cho vay của Agribank Hòa Bình......65
Bảng 2.13: Sự hài lòng của KHDN về chính sách chăm sóc khách hàng của
Agribank Hòa Bình................................................................................67
Bảng 2.14: Sự hài lòng của khách hàng về cung cấp thông tin của Agribank
Hòa Bình...............................................................................................69
Bảng 2.15: Sự hài lòng của khách hàng về cung cấp thông tin của Agribank
Hòa Bình...............................................................................................70
Bảng 2.16: Sự hài lòng của khách hàng về năng lực, trình độ và thái độ phục vụ của
cán bộ tín dụng của Agribank Hòa Bình.................................................72
Bảng 3.1: Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2019-2025................................82
HỘP
Hộp 2.1: Đánh giá thực trạng lập kế hoạch chất lượng cho vay KHDN tại Agribank
Hòa Bình................................................................................................58
Hộp 2.2: Đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch chất lượng cho vay KHDN
tại Agribank Hòa Bình............................................................................63
Hộp 2.3: Đánh giá thực trạng kiểm soát chất lượng cho vay KHDN tại
Agribank Hòa Bình..............................................................................67


Hộp 2.4: Đánh giá thực trạng cải tiến chất lượng cho vay KHDN tại Agribank
Hòa Bình...............................................................................................69
HÌNH
Hình 2.1: Mô hình tổ chức của Agribank Hòa Bình................................................36
Hình 2.2: Tỷ trọng các nguồn vốn theo đối tượng huy động...................................40
Hình 2.3: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế.....................................................42
Hình 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo thời hạn cho vay...............................46

Hình 2.5: Mức độ hài lòng của KHDN về cơ chế cho vay của Agribank HB..........75
Hình 2.6: Mức độ hài lòng của doanh nghiệp về chính sách chăm sóc khách hàng
của Agribank Hòa Bình..........................................................................77
Hình 2.7: Mức độ hài lòng về cung cấp thông tin từ ngân hàng đến khách hàng của
Agribank Hòa Bình................................................................................79
Hình 2.8: Mức độ hài lòng về cung ứng vốn của Agribank Hòa Bình.....................80
Hình 2.9: Năng lực, trình độ và thái độ phục vụ của cán bộ tín dụng......................82


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Bối cảnh Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và giao lưu
thương mại ngày càng sâu rộng, mạnh mẽ với thế giới thì Doanh nghiệp có vị trí đặc
biệt quan trọng đối với nền kinh tế. Doanh nghiệp là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản
phẩm trong nước, góp phần giải phóng và tăng sức sản xuất, huy động và phát huy
nội lực phát triền kinh tế xã hội, tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội:
tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo... Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động của các doanh
nghiệp ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn chưa thực sự phát huy được hết tiềm năng
của mình, hầu hết các doanh nghiệp đều thiếu vốn để mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh. Vì vậy, cho vay khách hàng doanh nghiệp (KHDN) đang là cơ hội mang
lại lợi nhuận, hiệu quả kinh doanh cao cho các chi nhánh Ngân hàng thương mại
(NHTM). Thông qua hoạt động cho vay này, các chi nhánh NHTM có cơ hội khẳng
định uy tín, vị thế của mình tăng thu nhập và phát triển ổn định trong môi trường
cạnh tranh.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hòa
Bình (Agribank Hòa Bình) hoạt động kinh doanh trong giai đoạn khó khăn chung của
toàn hệ thống ngân hàng nên hoạt động cho vay của chi nhánh gặp phải sự cạnh tranh
gay gắt của các NHTM khác trên địa bàn, đặc biệt là cho vay đối với KHDN. Mặc dù,

Agribank Hòa Bình đã chú trọng phát triển cho vay KHDN nhưng kết quả đạt được
chưa cao, dư nợ cho vay KHDN hiện nay của toàn chi nhánh là 2.468 tỷ đồng chiếm
25,6% tổng dư nợ, tỷ trọng này không lớn so với tổng dư nợ của Agribank Hòa Bình
song bên cạnh đó còn bộc lộ những mặt hạn chế về tính hiệu quả trong hoạt động cho
vay và khả năng an toàn về nguồn vốn như xuất hiện nợ quá hạn ở nhiều món vay, tỷ lệ
nợ xấu tăng dần qua các kỳ...Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề này, tôi chọn đề
tài “Quản lý chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp của Agribank chi nhánh
tỉnh Hòa Bình” nhằm mục tiêu vận dụng các cơ sở lý thuyết đánh giá thực trạng, xây
dựng các giải pháp quản lý chất lượng cho vay KHDN tại Agribank Hòa Bình.


2
2. Tổng quan tình hình các nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Hiện tại, có nhiều đề tài tiến hành nghiên cứu về quản lý chất lượng cho vay
của các NHTM nói chung và cho vay KHDN nói riêng. Tuy nhiên, có thể nhận ra
môi một đề tài có đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu khác nhau, không
gian và thời gian cũng khác nhau, có thể tóm tắt lại như sau:
- Luận văn thạc sĩ kinh tế“Quản lý chất lượng tín dụng tại Agribank chi
nhánh Thanh Hóa” của tác giả Vũ Quang Vinh, bảo vệ năm 2018 tại trường Đại
học Kinh tế quốc dân đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng cho vay
tại Agribank chi nhánh Thanh Hóa, để thấy những hạn chế, tồn tại trong hoạt động
cho vay và tìm ra nguyên nhân tại Agribank chi nhánh Thanh Hóa. Luận văn cũng
đã đưa ra các giải pháp nhằm quản lý chất lượng cho vay KHDN tại Agribank chi
nhánh Thanh Hóa phù hợp với thực trạng hoạt động cho vay KHDN và điều kiện
phát triển kinh tế trên địa bàn.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản lý hoạt động cho vay đối với KHDN lớn
của NHTM cổ phần Kỹ thương Việt Nam” của tác giả Lê Thị Mai Hương, bảo vệ
năm 2017 tại trường Đại học Kinh tế quốc dân đã dựa trên cơ sở lý luận về hoạt
động cho vay ngân hàng, phân tích đánh giá thực trạng quản lý chất lượng và hiệu
quả hoạt động cho vay KHDN lớn và đề ra các giải pháp nhằm quản lý chất lượng

hoạt động cho vay KHDN lớn tại NHTM cổ phần Kỹ thương Việt Nam.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế“Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP
Đông Nam Á chi nhánh Hải Dương”của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà, bảo vệ năm
2017 tại Đại học Kinh tế Quốc dân đã hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về chất
lượng cho vay tại NHTM, từ lý thuyết nghiên cứu kết hợp với thực trạng hoạt động
cho vay tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi nhánh Hải Dương để đánh giá
những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân từ đó đề xuất giải pháp quản lý hoạt động
tín dụng tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi nhánh Hải Dương.
Như vậy, nội dung chủ yếu của các nghiên cứu có liên quan đến đề tài là
phân tích thực trạng chất lượng cho vay tại các NHTM trên cơ sở đó kiến nghị
các giải pháp nhằm quản lý chất lượng cho vay tại các NHTM khác nhau


3
Tuy nhiên, hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu nào đi sâu vào vấn đề quản lý
chất lượng cho vay KHDN tại các NHTM nói chung cũng như nghiên cứu về quản
lý chất lượng cho vay KHDN tại Agribank Hòa Bình nói riêng. Do vậy đề tài
nghiên cứu về “Quản lý chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp của
Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình” hoàn toàn khả thi.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
-

Xác định được khung nghiên cứu về quản lý chất lượng cho vay KHDN

của chi nhánh NHTM.
-

Phân tích rõ thực trạng quản lý chất lượng cho vay KHDN của Agribank

Hòa Bình giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018, từ đó chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu

và tìm ra nguyên nhân phát sinh điểm yếu.
-

Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chất lượng cho vay KHDN

của Agribank Hòa Bình đến năm 2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng:
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chất lượng cho vay KHDN của chi nhánh
NHTM.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
-

Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý chất lượng cho vay

KHDN tại Agribank Hòa Bình tiếp cận theo quy trình quản lý chất lượng.
-

Không gian: tại Agribank Hòa Bình.

-

Thời gian: Sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2016 - 2018; Số

liệu sơ cấp thu thập vào tháng 06 năm 2019; Giải pháp đề xuất đến năm 2025.


4
5. Phương pháp nghiên cứu:
5.1.Khung nghiên cứu:

Nhân tố ảnh hưởng

Nội dung quản lý

Mục tiêu quản lý chất

tới quản lý chất

chất lượng cho vay

lượng cho vay KHDN

lượng

vay

KHDN

của chi nhánh NHTM

chi

nhánh NHTM

KHDN

cho
của

của


chi

nhánh NHTM
- Nhân tố thuộc về 

- Lập kế hoạch chất 

chi nhánh NHTM;

lượng cho vay

vốn, sử dụng đúng mục

- Nhân tố thuộc về

- Tổ chức thực hiện

đích khoản vay, chi phí

khách hàng;

kế hoạch chất lượng

nghiệp vụ thấp, nâng cao

- Các nhân tố khác

cho vay


hiệu quả và tăng khả

- Kiểm soát chất

năng cạnh tranh của ngân

lượng cho vay

hàng trên thị trường,

- Cải tiến chất lượng

nâng cao sự hài lòng của

cho vay
5.2. Phương pháp thu thập số liệu:

Đảm bảo an toàn đồng

khách hàng

- Sử dụng số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được sử dụng từ báo cáo tình hình
tài chính và kết quả kinh doanh của Agribank Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2018.
- Sử dụng số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được sử dụng từ phỏng vấn các
đồng nghiệp tại Agribank Hòa Bình với số lượng 10 cán bộ, trong tháng 07 năm
2019 nhằm thu thập và đánh giá về quản lý chất lượng cho vay KHDN trong thời
gian từ năm 2016 đến năm 2019.
5.3. Phương pháp xử lư số liệu:
Phương pháp xử lý số liệu được sử dụng là phương pháp thống kê so sánh.
Trên cơ sở số liệu thu thập được, tác giả sẽ tập hợp tại các bảng so sánh đối với các

tiêu chí khác nhau từ đó có được những góc nhìn khác về thực trạng quản lý chất
lượng cho vay KHDN, đánh giá được mức độ tác động bởi các nhân tố ảnh hưởng
đến quản lý chất lượng cho vay KHDN của Agribank Hòa Bình. Mặt khác điều này
giúp chúng ta nhận thấy một số điểm mạnh, điểm yếu và tìm thấy nguyên nhân của


5
điểm yếu trong quản lý chất lượng cho vay KHDN của Agribank Hòa Bình giai
đoạn từ năm 2016 đến năm 2019.
6. Kết cấu luận văn:
Ngoài các phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn sẽ được tŕnh bày bao gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chất lượng cho
vay khách hàng doanh nghiệp của chi nhánh ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý chất lượng cho vay khách hàng
doanh nghiệp của Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý chất lượng cho
vay khách hàng doanh nghiệp của Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHDN CỦA CHI NHÁNH NHTM
1.1 Cho vay KHDN và chất lượng cho vay KHDN của chi nhánh NHTM
1.1.1. Cho vay KHDN của chi nhánh NHTM
a/ Khái niệm
Cho vay KHDN là hình thức cho vay, trong đó chi nhánh NHTM giao cho
KHDN một khoản tiền sử dụng vào mục đích hoạt động đầu tư, kinh doanh với thời

gian nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng trên cơ sở lòng tin khách
hàng có khả năng hoàn trả cả gốc và lãi (Trích khái niệm tại chương 6 trang 260
trong giáo trình Quản trị NHTM, nhà xuất bản thống kê của tác giả GS.TS Nguyễn
Văn Tiến).
b/ Đặc điểm
- Cho vay KHDN được thiết lập trên cơ sở lòng tin: Điều này
được thể hiện ở chỗ khi Ngân hàng cấp tiền vay cho KHDN thì
Ngân hàng đã có sự tin tưởng vào khả năng trả nợ và sự sẵn lòng
trả nợ của doanh nghiệp đó, cơ sở của sự tin tưởng này thông
thường là uy tín của doanh nghiệp, giá trị tài sản bảo đảm hay sự
bảo lãnh của một bên thứ ba.
- Cho vay KHDN mang tính hoàn trả: Ngân hàng chỉ chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trị cho doanh nghiệp và sau một
thời gian nhất định khách hàng phải hoàn trả cho Ngân hàng lượng
giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
- Cho vay KHDN có tính thời hạn: Để đảm bảo thu hồi nợ
đúng hạn, Ngân hàng phải xác định rõ thời gian cho vay. Việc xác
định thời gian vay vốn dựa vào quá trình luân chuyển vốn của
doanh nghiệp, tính ổn định của nguồn vốn…
- Cho vay KHDN là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân


7
hàng: Do việc đánh giá độ an toàn trong hồ sơ vay vốn là rất khó
khăn.
c/ Các phương thức cho vay
+ Cho vay từng lần: Môi lần vay vốn ngân hàng và khách hàng tiến hành lập
một bộ hồ sơ riêng, thống nhất một mức vay cố định, khách hàng có thể rút vốn làm
nhiều lần nhưng tổng số tiền giải ngân phải nằm trong phạm vi thoả thuận giữa
ngân hàng và khách hàng.

+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà khách hàng và
ngân hàng thoả thuận với nhau một mức dư nợ tối đa mà khách hàng được duy trì
trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Cho vay theo dự án đầu tư: là phương thức cho vay NHTM cho khách
hnagf vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh..
+ Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng và ngân hàng thoả thuận số
tiền gốc được chia đều cho các kỳ trả nợ, số tiền lãi được tính trên số tiền gốc của kỳ
trước.
+ Cho vay phi trả góp: là các phương thức cho vay mà quá trình trả nợ gốc
không đều, không đều về chu kỳ trả nợ và không đều về số tiền trả nợ từng chu kỳ.
+ Cho vay thấu chi: là phương thức cho vay mà theo đó ngân hàng mở cho
khách hàng một tài khoản và thoả thuận với khách hàng một hạn mức thấu chi trong
một khoảng thời gian nhất định.
+ Các phương thức cho vay khác: Còn rất nhiều các phương thức cho vay
khác như cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp, cho vay đồng tài trợ, cho vay theo dự
án, cho vay nội tệ, cho vay ngoại tệ, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng…
d/ Nguyên tắc, điều kiện cho vay
- Nguyên tắc cho vay
+ Nguyên tắc hoàn trả: khoản vay phải được thanh toán đầy đủ nguyên gốc
sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu nhất để có thể duy
trì được hoạt động.


8
+ Nguyên tắc thời hạn: khoản vay phải được hoàn trả đúng vào thời điểm đã
được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách
hàng và ngân hàng.
+ Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn khoản gốc,
khách hàng phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền
vay, được coi là giá mua quyền sử dụng vốn.

+ Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi
khách hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ nhân của các tài sản thế
chấp không còn khả năng thanh toán cho ngân hàng.
+ Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản vay phải
được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
- Điều kiện cho vay
+ Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời
hạn cam kết.
+ Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
+ Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi; phương
án đầu tư, phục vụ đời sống khả thi kèm phương án trả nợ khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước và hướng dẫn của ngân hàng thương mại.
e. Quy trình cho vay.
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn: một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các
thông tin như:
- Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
- Khả năng sử dụng vốn vay.
- Khả năng hoàn trả nợ vay (gốc và lãi)
Bước 2: Phân tích hồ sơ cho vay:
- Tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán


9
khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và
hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
- Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách

hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho
việc ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định cho vay: ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ
chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Bước 4: Giải ngân: Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách
hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết ở trong hợp đồng..
Bước 5: Giám sát tín dụng: Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc
sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài
chính của khách hàng…để đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng: Là hoàn tất việc thực hiện HĐTD giữa
ngân hàng và khách hàng đi vay.
1.1.2. Chất lượng cho vay đối với KHDN của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm
Chất lượng cho vay KHDN của chi nhánh NHTM là một phạm trù phản ánh
mức độ rủi ro và sinh lời trong bảng tổng hợp cho vay KHDN của một chi nhánh
NHTM (Trích khái niệm tại chương 6 trang 306 trong giáo trình Quản trị NHTM,
nhà xuất bản thống kê của tác giả GS.TS Nguyễn Văn Tiến).
1.1.2.2. Đặc điểm của chất lượng cho vay KHDN
- Là một phạm trù phản ánh mức độ rủi ro và sinh lời vì vậy nó được thể hiện
thông qua một hệ thống các chỉ tiêu kinh tế của sản phẩm cho vay KHDN.
- Có ý nghĩa tương đối có nghĩa là chất lượng cho vay KHDN thường xuyên
thay đổi theo không gian và thời gian.
- Chỉ phù hợp ở từng nhóm khách hàng cụ thể do nhu cầu của khách hàng ở
môi vùng miền là khác nhau .Vì vậy khi đưa sản phẩm cho vay mới vào thị trường
thì ngân hàng phải nghiên cứu kỹ thị trường đó.
– Chất lượng cho vay KHDN vừa mang tính trừu tượng vừa mang tính cụ thể .


10
Tính trừu tượng thông qua sự phù hợp, nó phản ánh mặt chủ quan của sản phẩm cho vay

và phụ thuộc vào nhận thức của khách hàng.
- Được thể hiện thông qua việc tuân thủ các quy định về cho vay, thông qua
tính khách quan của sản phẩm cho vay.
- Chỉ thể hiện đúng trong điều kiện cho vay cụ thể, phù hợp với mục đích sử
dụng nhất định.
1.1.2.3. Vai trò của chất lượng cho vay KHDN
Trong môi trường kinh tế hội nhập, chất lượng cho vay KHDN đóng vai tṛò
quan trọng quyết định sự sống cc̣òn của các NHTM vì:


11
- Tạo ra sức hấp dẫn, thu hút KHDN và tạo lợi thế cạnh tranh cho các chi
nhánh NHTM.
- Làm tăng uy tín, danh tiếng và hình ảnh của chi nhánh NHTM, điều này có
tác động tới việc ra quyết định lựa chọn dùng các sản phẩm cho vay của KHDN.
- Là cơ sở cho hoạt động cho vay KHDN duy trì và mở rộng thị trường tạo ra
sự phát triển lâu dài, bền vững cho các chi nhánh NHTM.
Tóm lại, chất lượng cho vay KHDN có ý nghĩa quyết định đến việc nâng cao
khả năng cạnh tranh của các NHTM trên thị trường cạnh.
1.1.2.4. Tiêu chi đánh giá đánh giá chất lượng
a. Nhóm chỉ tiêu định lượng
- Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm
ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC
chưa xử lý được.
+ Nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là khoản nợ có dấu hiệu hoặc bằng chứng cho thấy khách hàng không
có khả năng trả nợ đầy đủ theo đúng hạn cam kết. Theo Quyết định 493/2005/QĐNHNN thì nợ xấu bao gồm các khoản nợ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. Tỷ lệ nợ xấu phản
ánh rõ nét chất lượng và rủi ro trong hoạt động cho vay KHDN của NHTM
Nợ xấu cho vay KHDN
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ


=

cho vay KHDN

x100%
Tổng dư nợ cho vay KHDN

Đây là một trong nhưng chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng cho vay
KHDN của NHTM. Nếu hệ số này bé thua hoặc bằng 3% và càng nhỏ thì thể hiện
chất lượng cho vay KHDN càng tốt.
+ Nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được; Tỷ lệ nợ xấu đã bán cho
VAMC chưa xử lý được
Nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được là khoản nợ xấu đã bán cho Công
ty mua bán tài sản của các tổ chức tín dụng (VAMC) thanh toán bắng trái phiếu đặc
biệt và chưa được xử lý, thu hồi của TCTD. (Theo Thông tư 52/2018/TT-NHNN
ngày 31/12/2018)


12
Nợ xấu đã bán cho VAMC
Tỷ lệ nợ xấu đã bán cho VAMC

=

Tổng dư nợ cho vay KHDN

x100%
Tổng dư nợ cho vay KHDN


Nếu hệ số này bé thua hoặc bằng 3% và càng nhỏ thì thể hiện chất lượng cho
vay KHDN càng tốt.
+ Nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu , tỷ lệ nợ cơ cấu tiềm ẩn
trở thành nợ xấu
Nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu là khoản nợ chưa chuyển nợ xấu do
được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ. (Theo Thông tu
52/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018)
Nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu
Tỷ lệ nợ cơ cấu tiền ẩn trở thành nợ xấu =
Tổng dư nợ cho vay KHDN

x100%

Tổng dư nợ cho vay KHDN

Nếu hệ số này bé thua hoặc bằng 3% và càng nhỏ thì thể hiện chất lượng cho
vay KHDN càng tốt.
- Tỷ lệ nợ nhóm 2 so với tổng dư nợ
+ Nợ quá hạn, tỷ lệ nợ quá hạn đối với KHDN
Nợ quá hạn của KHDN là khoản nợ gốc hay lãi mà doanh nghiệp không trả được
khi đến hạn thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và doanh nghiệp.
Nợ quá hạn của KHDN
Tỷ lệ nợ quá hạn KHDN =

x 100%
Tổng dư nợ KHDN

Tỷ lệ nợ quá hạn đối với KHDN càng thấp theo thời gian thì chất lượng
hoạt động cho vay ngày càng có xu hướng tốt dần lên và ngược lại. Theo quy định
của NHNN, tỷ lệ nợ quá hạn không được vượt quá 5% tổng dư nợ, phản ánh chất

lượng cho vay của NHTM nằm trong giới hạn an toàn.
- Tỷ lệ dư nợ cấp tín dụng của các khách hàng có dư nợ cấp tín dụng lớn
hơn so với dư nợ cấp tín dụng đối với tổ chức kinh tế.
Khách hàng có dư nợ cấp tín dụng lớn là khách hàng (không bao gồm tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có dư nợ cấp tín dụng chiếm từ 5%


13
vốn tự có trở lên của tổ chức tín dụng,
KH có dư nợ cấp TD lớn KHDN
KH có dư nợ cấp TD lớn KHDN =

x 100%
Tổng dư nợ KHDN

Theo quy định của NHNN, tỷ lệ nợ quá hạn không được vượt quá 5% tổng
dư nợ, phản ánh chất lượng cho vay của NHTM nằm trong giới hạn an toàn.
b. Nhóm chỉ tiêu định lượng
- Tuân thủ các quy định về hoạt động cho vay
- Tuân thủ các quy định về ban hành, rà soát, sửa đổi, bổ sung và báo cáo quy
định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự phòng rủi ro
- Tuân thủ các quy định pháp luật về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Tuân thủ các quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích
lập dự phòng rủi ro trong hoạt động của các TCTD.
- Tuân thủ các quy định pháp luật về trích lập và sử dụng các khoản dự
phòng tổn thất của các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi.
- Tuân thủ các quy định pháp luật về hạn chế và giới hạn cấp tín dụng
- Tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý rủi ro tín dụng.
1.2. Quản lý chất lượng cho vay KHDN của chi nhánh NHTM
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý chất lượng cho vay KHDN của chi

nhánh NHTM
1.2.1.1 Khái niệm
Quản lý chất lượng cho vay KHDN của chi nhánh NHTM là hoạt động thực hiện
các bước lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, quản lý, kiểm tra và giám sát việc vận dụng
các chính sách, quy định của các NHTM, pháp luật của nhà nước về hoạt động cho vay
KHDN, đảm bảo khoản cho vay được sử dụng đúng mục đích, hoàn trả đầy đủ cả gốc và
lãi đúng hạn, hạn chế đến mực thấp nhất những rủi ro và đem lại lợi nhuận cao, tăng khả
năng cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trường (Trích khái niệm tại chương 4 trang 186
trong giáo trình Quản trị NHTM, nhà xuất bản thống kê của tác giả GS.TS Nguyễn Văn
Tiến).
1.2.1.2. Mục tiêu của quản lý chất lượng cho vay KHDN


14
a/ Một là đảm bảo an toàn đồng vốn, sử dụng đúng mục đích khoản cho
vay KHDN: Hoạt động cho vay KHDN là hoạt động tạo ra giá trị cho ngân hàng,
song nó cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro tiềm tàng. Vì vậy phát triển cho
vay KHDN phải gắn liền với an toàn trong hoạt động cho vay KHDN, hạn chế tối
đa rủi ro để làm được điều đó trong hoạt động của mình các NHTM cần phải kiểm
soát tốt nhóm chỉ tiêu phản ánh an toàn đầu tư tín dụng sau:
- Khả năng trả nợ của doanh nghiệp
+ Nợ quá hạn, tỷ lệ nợ quá hạn đối với KHDN
Nợ quá hạn của KHDN là khoản nợ gốc hay lãi mà doanh nghiệp không trả
được khi đến hạn thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và doanh
nghiệp.
Nợ quá hạn của KHDN
Tỷ lệ nợ quá hạn KHDN =

x 100%
Tổng dư nợ KHDN


Tỷ lệ nợ quá hạn đối với KHDN càng thấp theo thời gian thì chất lượng hoạt
động cho vay ngày càng có xu hướng tốt dần lên và ngược lại.
+ Nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là khoản nợ có dấu hiệu hoặc bằng chứng cho thấy khách hàng
không có khả năng trả nợ đầy đủ theo đúng hạn cam kết.
Tỷ lệ nợ xấu phản ánh rõ nét chất lượng và rủi ro trong hoạt động cho vay
KHDN của NHTM
Nợ xấu cho vay KHDN
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ =
cho vay KHDN

x100%
Tổng dư nợ cho vay KHDN

Nếu hệ số này bé thua hoặc bằng 3% và càng nhỏ thì thể hiện chất lượng cho
vay KHDN càng tốt.
b/ Hai là phát triển hoạt động cho vay KHDN về cả chiều sâu và chiều rộng,
tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng và nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
+ Dư nợ tín dụng cho vay KHDN:
Chỉ tiêu này phản ánh nguồn vốn cho vay KHDN của NHTM được đầu tư vào nền


15
kinh tế tại thời điểm xác định.


16
Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp
Dư nợ cho vay KHDN

Tỷ trọng dư nợ cho vay KHDN =

x100%
Tổng dư nợ cho vay

Chỉ tiêu này cho thấy dư nợ cho vay đối với KHDN chiếm bao nhiêu phần
trăm trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh khả năng tăng trưởng dư nợ cho vay KHDN và quy
mô tín dụng của ngân hàng. Đồng thời còn phản ánh khả năng duy trì và mở rộng thị phần
cho vay KHDN của ngân hàng.
+ Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng cho vay KHDN
Dư nợ cho vay KHDN năm nay
Tốc độ tăng dư nợ =
cho vay KHDN

x100%
Dư nợ cho vay KHDN năm trước

Chỉ tiêu này để so sánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay KHDN qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng.
+ Bán chéo sản phẩm
Ngân hàng có thể bán chéo sản phẩm bằng cách đóng gói sản phẩm hoặc bán
chéo sản phẩm thông qua việc liên kết với các đối tác trong kinh doanh như công ty
bảo hiểm… hiện tại, bán chéo sản phẩm thực sự là một thị trường hứa hẹn nhiều
tiềm năng phát triển, nó tạo ra những cơ hội cho các ngân hàng mở rộng thị phần,
tăng doanh thu, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng, nâng cao khả
năng cạnh tranh và góp phần khẳng định thương hiệu của ngân hàng trên thị trường.
+ Mức độ hài lòng của KHDN: về cơ chế, chính sách chăm sóc khách hàng;
về cung cấp thông tin từ ngân hàng đến với khách hàng; về việc cung ứng vốn.

+ Mức độ tuân thủ của chi nhánh NHTM: về thực hiện các quy định đối với
hoạt động cho vay, quản lý tiền vay, chính sách dự phòng rủi ro, các quy định pháp
luật về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ; về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động của các TCTD; quy định
pháp luật về hạn chế và giới hạn cấp tín dụng
c/ Ba là chi phí nghiệp vụ thấp, đảm bảo nâng cao hiệu quả hoạt động kinh


×