Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Luận văn thạc sỹ - Thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hòa Bình (Viết tắt là Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.74 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----------------

NGUYỄN NGỌC MAI

THẨM ĐỊNH CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH HÒA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----------------

NGUYỄN NGỌC MAI

THẨM ĐỊNH CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH HÒA BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH
MÃ SỐ: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


TS. NGUYỄN HOÀI NAM

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này là do tôi tự thực hiện và không
vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
Tác giả

Nguyễn Ngọc Mai


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY TIÊU DÙNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN....................................................................................7
TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................7
1.1. Cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại............7
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng cá nhân.....................................................7
1.1.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.............................7
1.1.3. Quy trình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của NHTM...............14
1.2. Thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại....15
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu về thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá
nhân tại Hội Sở ngân hàng thương mại...........................................................15

1.2.2. Bộ máy thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại......................................................................................................17
1.2.3 Nội dung thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại......................................................................................................18
1.2.4 Quy trình thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Hội Sở
ngân hàng thương mại.....................................................................................23
1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
tại ngân hàng thương mại.....................................................................................27
1.3.1. Nhân tố thuộc về ngân hàng thương mại...............................................27
1.3.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng thương mại.............................................28
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH CHO VAY TIÊU
DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH
HÒA BÌNH.............................................................................................................31
2.1. Khái quát quá trình và phát triển của Agribank chi nhánh tỉnh Hòa
Bình........................................................................................................................ 31


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình.......31
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tỉnh Hòa Bình............................................32
2.1.3. Bộ máy tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam- Chi nhánh Tỉnh Hòa Bình.....................................................................33
2.1.4. Kết quả thực hoạt động của Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình...........36
2.2 Thực trạng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh
tỉnh Hòa Bình.........................................................................................................42
2.2.1. Sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân của Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình. .42
2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân của Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình...47
2.2.3. Kết quả cho vay tiêu dùng cá nhân........................................................47
2.3. Thực trạng thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Agribank
chi nhánh tỉnh Hòa Bình.......................................................................................50

2.3.1. Bộ máy thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Agribank
chi nhánh tỉnh Hòa Bình.................................................................................50
2.3.2. Mục tiêu thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Agribank
chi nhánh tỉnh Hòa Bình.................................................................................52
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung thẩm định.............................................53
2.3.4 Thực hiện quy trình thẩm định thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng
2.4. Đánh giá thực trạng thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại
Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình......................................................................59
2.4.1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu..........................................................59
2.4.2. Đánh giá những điểm đạt được.............................................................60
2.4.3. Đánh giá hạn chế và nguyên nhân hạn chế............................................61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH CHO VAY TIÊU
DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH
HÒA BÌNH.............................................................................................................65
3.1. Định hướng hoàn thiện hệ thống thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng
cá nhân tại Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình..................................................65
3.1.1 Xu hướng phát triển cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại. 65


3.1.2 Định hướng phát triển của Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình..............68
3.1.3. Quan điểm, phương hướng hoàn thiện thẩm định cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình.............................71
3.2. Các giải pháp nâng hòan hiện thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá
nhân tại Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình.......................................................72
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại
Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình.................................................................72
3.2.2 Hoàn thiện hình thức, công cụ và kỹ thuật thẩm định cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình.............................74
3.2.3. Hoàn thiện thực hiện quy trình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại
Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình.................................................................74

3.2.4. Giải pháp khác......................................................................................75
3.3 Kiến nghị..........................................................................................................75
3.3.1 Đối với hội sở Agribank.........................................................................75
3.3.2 Đối với ngân hàng nhà nước..................................................................76
KẾT LUẬN............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG:
Bảng 2.1: Kết quả nguồn vốn của Agribank chi nhánh Hòa Bình Từ năm 2015-2018...37
Bảng 2.2: Kết quả cho vay của Agribank chi nhánh Hòa Bình Từ năm 2015-2018.......38
Bảng 2.3: Hiệu quả tài chính mang lại từ hoạt động dịch vụ đến............................39
Bảng 2.4: Thống kê cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Agribank chi
nhánh tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2018 theo tình trạng khách hàng. .44
Bảng 2.5: Thống kê so sánh tình trạng nợ xấu của hợp đồng cho vay tiêu dùng đối
với khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình giai đoạn
2016-2018..............................................................................................45
Bảng 2.6: Thống kê so sánh tình trạng quá hạn của hợp đồng cho vay tiêu dùng đối
với khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình giai đoạn
2016-2018..............................................................................................46
Bảng 2.7: Kết quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank chi nhánh Hòa Bình từ năm
2015 đến 2018.........................................................................................48
Bảng 2.8: Lãi từ cho vay cá nhân tại Agribank chi nhánh Hòa Bình giai đoạn
2016-2018.............................................................................................49
Bảng 2.9: Tổng số nhân sự được phân công phụ trách thẩm định vay tiêu dùng khách
hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Hòa Bình giai đoạn 2016 – 2018.......51
Bảng 2.10: Thực trạng thẩm định hồ sơ vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh
tỉnh Hòa Bình........................................................................................53

Bảng 2.11: Các nội dung thực hiện ở bước đầu tiên khi tiến hành thẩm định hồ sơ tín
dụng khách hàng cá nhân về khoản vay tiêu dùng......................................54
Bảng 2.12: Các nội dung thẩm tra xác minh thông tin khách hàng cá nhân nộp hồ sơ vay
tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Hòa Bình...............................................55
Bảng 2.13: Căn cứ ra quyết định từ thẩm định hồ sơ vay tiêu dùng của khách hàng......56
Bảng 2.14: Nội dung quyết định cấp tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân sau kho hoàn
thành thủ tục thẩm định hồ sơ...................................................................57


Bảng 2.15: Báo cáo kết quả thực hiện thẩm định tín dụng của cán bộ tín dụng tại ngân
hàng Agribank chi nhánh Hòa Bình giai đoạn 2016 – 2018........................58
Bảng 2.16. Biểu tổng hợp các khoản cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh tỉnh Hòa
Bình và các khoản cho vay vượt quyền phát quyết chi nhánh trình lên
Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình............................................................59
Bảng 2.16: Kết quả thực hiện mục tiêu thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
tại Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình năm 2018........................................60
Bảng 2.17: So sánh năng lực trong thẩm định tín dụng cho vay tiêu dùng khách hàng cá
nhân giữa nhân viên Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình với nhân viên các
ngân hàng thương mại khác trên địa bàn...................................................62
Bảng 2.18: Một số nguyên ngân từ ảnh hưởng đến năng lực đội ngũ thẩm định cho vay
tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh
Hòa Bình và nhân viên ngân hàng thương mại khác trên địa bàn trong nhận
định của đối tượng điều tra.......................................................................63
Bảng 2.19: So sánh về hình thức công cụ thẩm định giữa Agribank chi nhánh tỉnh Hòa
Bình với ngân hàng thương mại khác trên địa bàn.....................................64

SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình.....................................35



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện
Trong những năm gần đây, Tín dụng tiêu dùng tiếp tục là điểm nhấn tăng
trưởng của các ngân hàng thương mại. Theo báo cáo Tổng quan thị trường tài
chính năm 2017 do Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia (NFSC) công bố, cho vay
tiêu dùng năm 2017 ước tăng 18.7-19.3%, Tỷ trọng tín dụng tiêu dùng trong tổng
dư nợ qua đó nâng từ 12.3 lên 18%. Nhận thấy nhu cầu vay tiêu dùng cá nhân ngày
một tăng, Ngành ngân hàng đã nhanh chóng cho ra đời nhiều sản phẩm cho vay tín
dụng cá nhân để đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu này của người dân. Cấp tín dụng
trong hoạt động cho vay tín dụng cá nhân đã và đang là một trong những hoạt động
kinh doanh chính mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Bởi
tiềm năng để phát triển phân khúc này là rất lớn, số lượng của nhóm khách hàng
này là rất đông, đa dạng và thu nhập thì ngày một tốt hơn. Tuy đây là mảng kinh
doanh mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng nhưng do đặc điểm là khách hàng
đông, giá trị khoản vay nhỏ nên việc việc quản lý phân khúc khách hàng này không
hề đơn giản và tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất nặng nề
như làm tăng chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng sự thất
thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và
vị thế của ngân hàng. Là một ngân hàng thương mại với 100% vốn nhà nước, đầu
tư chủ yếu cho nông nghiệp, nông thôn và nông dân theo chủ chương chính sách
của chính phủ và ngân hàng nhà nước. Tuy nhiên trong điều kiện kinh tế khó khăn,
lạm phát tiếp tục tăng cao, tăng trưởng tín dụng nóng đã khiến Agribank cũng phải
chịu không ít tác động, trong đó có tỷ lệ nợ xấu trong mảng cho vay tín dụng cá
nhân. Vấn đề cần giải quyết cũng là câu hỏi nghiên cứu của đề tài là tìm giải pháp
hạn chế rủi ro tín dụng thông qua việc hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cá
nhân nhằm kiểm soát được rủi ro trong hoạt động tín dụng cá nhân.
Với các lý do nói trên, tôi đã chọn vấn đề “Thẩm định cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt

Nam – Chi nhánh tỉnh Hòa Bình (Viết tắt là Agribank chi nhánh tỉnh Hòa
Bình)” làm đề tài luận văn cao học của mình.


2
2. Tổng quan nghiên cứu
Cho vay tiêu dùng cá nhân là một nội dung kinh tế đã có khá nhiều đề tài,
công trình nghiên cứu. Các ngân hàng Việt Nam hiện nay đã có chiến lược kinh
doanh theo xu hướng phát triển mô hình bán lẻ nhắm tới khách hàng cá nhân
nhắm tới khách hàng cá nhân nhằm mục đích đáp ứng cho sự thay đổi của nền
kinh tế. Mô hình này mang nhiều lợi ích chi ngân hàng như mở rộng thị phần,
phân tán rủi ro tín dụng và bán chéo các gói sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng các nhân là một trong những nghiệp vụ ngân hàng mang nhiều
lợi nhuận nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro khó lường. Do đó, để có cơ sở đưa ra
quyết định đầu tư vốn đúng đắn thì trước hết ngân hàng phải thẩm định món vay.
Đây là khâu then chốt quyết định việc đầu tư có lợi nhuận hay không. Thẩm định
cho vay khách hàng cá nhân giúp cho ngân hàng vừa hạn chế được rủi ro tín
dụng vừa ngăn ngừa thất thoát vốn. Một số đề tài nghiên cứu về thẩm định cho
vay khách hàng cá nhân điển hình như:
Năm 2010, Trần Vĩnh An đã có bài nghiên cứu về “ Mở rộng cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Công thương Đà Nẵng”. Đề tài đã phân tích những
thành tựu đạt được của hoạt động cho vay tiêu dùng đồng thời nêu lên những tồn tại
mà ngân hàng cần phải khắc phục. Qua đó đề xuất những biện pháp hỗ trợ về sản
phẩm, nguồn nhân lực, công nghệ,.. nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng.
Trương Thị Thúy Hằng (2014) Phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng cá nhân
tại ngân hàng thương mại cổ phấn Sài Gòn Thương tín (Sacombank) Quảng Nam
nhấn mạnh, sau khi xảy ra khủng hoảng năm 2008, các NHTM và Công ty tài chính
tiêu dùng thu hẹp và chấn chỉnh lại dịch vụ cho vay tiêu dùng, hạn mức chi tiêu thẻ
tín dụng tại nhiều nước giảm xuống chi còn 50%. Nhưng đến nay tín dụng tiêu dùng
được phục hồi, trở lại sự sôi động, với nhịp điệu gia tăng của hầu hết các ngân hàng

trên thế giới. Đây là phân khúc thị trường tín dụng đem lại nguồn thu nhập quan
trọng nên được các ngân hàng có truyền thống về lĩnh vực này đẩy mạnh cạnh
tranh, mở rộng. Đề tài tập trung vào việc đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động
cho vay tiêu dùng, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm đẩy mạnh và phát triển
dịch vụ cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi


3
nhánh Quảng Nam trong thời gian sắp tới.
Hoàng Thị Huyền Trang (2015) thực hiện nghiên cứu với đề tài: Nâng cao
hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Hà Tây. Đề tài đã hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về hiệu quả dịch vụ cho
vay tiêu dùng. Phân tích rõ những đặc điểm của việc nâng cao hiệu quả dịch vụ cho
vay tiêu dùng, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động này trong các
tổ chức tín dụng ở Việt Nam hiện nay. Đề tài đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt
động của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây, đặc biệt là
hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng. Thông qua những khảo sát từ bảng hỏi
thu thập ý kiến của 100 khách hàng, thống kê, xử lý số liệu để tìm ra những yếu tố
có ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - chi nhánh Hà Tây. Đồng thời đề tài đã đề xuất một số định hướng giải
pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam nói chung và tại chi nhánh Hà Tây nói riêng.
Đối với nội dung “Thẩm định cho vay khách hàng cá nhân” nói chung là
một vấn đề không mới nhưng vô cùng cần thiết đối với các ngân hàng. Vì vậy đã có
rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này.
Đậu Thị Mai Hương (2017) trong nghiên cứu về Đánh giá công tác thẩm
định cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh huyện Nghi xuân - Tỉnh Hà Tĩnh đã nhấn mạnh Trong bối cảnh
thị trường vốn của Việt Nam còn chưa phát triển thì hoạt động tín dụng cho vay còn
mang một ý nghĩa đặc biệt là kênh dẫn vốn chủ lực trong huyết mạch của toàn bộ

nền kinh tế quốc dân. Công tác thẩm định không tốt sẽ dẫn đến những quyết định
sai lầm trong cho vay sẽ gây lãng phí đồng vốn đầu tư cũng như chưa sử dụng và
phân bổ một cách hiệu quả nhất các nguồn lực để đem lại lợi nhuận cao nhất.
Ngày nay, các ngân hàng rất quan tâm đến cho vay tiêu dùng cá nhân bởi số
lượng khách hàng phong phú và mang lại lợi nhuận cao. Tuy nhiên ngân hàng cũng
rất khó khăn trong quá trình thẩm định vì việc xác định thông tin khách hàng khá
phức tạp, thường không đầy đủ và kém chính xác. Cũng chính những đặc điểm trên
ngân hàng chưa đầu tư cho công tác thẩm định một cách đúng mức, quá coi trọng


4
tài sản bảo đảm mà coi nhẹ công tác thẩm định nguồn thu nhập. Nếu có cũng chỉ là
qua loa, hình thức. Việc quyết định cho vay không chính xác sẽ dẫn đến rủi ro mất
khả năng thanh toán của khách hàng gây mất vốn cho ngân hàng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định được khung nghiên cứu về thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng
cá nhân tai chi nhánh ngân hàng thương mại.
Đánh giá được thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng nông nghiệp và PTNT Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hòa Bình
Đề xuất giải pháp và kiến nghị cụ thể để hoàn thiện thẩm định cho vay tiêu
dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Hòa Bình
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh
tỉnh Hòa Bình.
- Về nội dung: luận văn đi vào nghiên cứu thẩm định cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh
tỉnh Hòa Bình theo các họp phần: bộ máy; mục tiêu, hình thức, công cụ, và thực
hiện quy trình thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.

- Về không gian: Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh
tỉnh Hòa Bình
- Về thời gian: Từ năm 2015 đến 2018
+ Dữ liệu sơ cấp về cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh tỉnh Hòa Bình 3 năm, từ năm 2016
đến năm 2018.
+ Dữ liệu thứ cấp thu thập từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2019
* Phạm vi nghiên cứu: Chỉ thẩm định những đối tượng vay thuộc thẩm
quyền tại Agribank chi nhánh tỉnh Hòa Bình


5
5. Phương pháp nghiên cứu
a. Khung nghiên cứu:
Các yếu tố ảnh hưởng Nội dung thẩm định cho
đến thẩm định cho vay tiêu vay tiêu dùng khách
dùng khách hàng cá nhân tại hàng cá nhân tại Ngân Hoàn thiện giải pháp thẩm
Ngân hàng thương mại

hàng nông nghiệp và định cho vay tiêu dùng
PTNT Việt Nam – Chi khách hàng cá nhân tại
nhánh tỉnh Hòa Bình

-

-

Từ phía chi nhánh Bộ máy thẩm định
ngân hàng
Nội dung thẩm định

Từ bên ngoài chi
Hình thức, công cụ thẩm
nhánh ngân hàng
định
Từ nhân viên kinh
Thực hiện quy trình
doanh
thẩm định

Ngân hàng nông nghiệp và
PTNT Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Hòa Bình

b. Quy trình nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu đề tài dự kiến áp dụng phương pháp nghiên cứu định
tính kết hợp với nghiên cứu định lượng theo các bước sau:
Bước 1: Nghiên cứu và xác định khung lý thuyết về thẩm định cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Hòa Bình
Bước 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các dữ liệu của Ngân hàng nông nghiệp và
PTNT Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hòa Bình, cơ quan tài chính… để khái quát số
liệu liên quan đến thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
nông nghiệp và PTNT Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hòa Bình; qua đó làm cơ sở cho
việc phân tích, nhận định, so sánh, đánh giá thực trạng thẩm định cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2018.


6
Các dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra khách hàng, phỏng vấn

sâu cán bộ thẩm định cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và
PTNT Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hòa Bình
Bước 3: Đánh giá việc thực hiện Thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hòa Bình,
phân tích các điểm mạnh, điểm yếu theo nội dung thẩm định cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Hòa Bình
Phương pháp đánh giá: theo phương pháp so sánh, đối chiếu với các tiêu chí
đã xây dựng ở chương 1.
Bước 4: Phân tích những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những điểm yếu trong
thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và
PTNT Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hòa Bình
Phương pháp phân tích: dựa trên cơ sở các yếu tố ảnh hưởng đến công thẩm
định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng ở chương 1 để
xác định được nguyên nhân cơ bản dẫn đến những điểm yếu trong thẩm định cho
vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Hòa Bình
Bước 5: Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện thẩm định cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Hòa Bình dựa trên những điểm yếu, đồng thời đề xuất một số điều kiện để thực
hiện giải pháp dựa trên những nguyên nhân đã xác định ở chương 2.
Ngoài phần mở đầu, kết luận tài liệu tham khảo, luận văn kết cấu thành 3
chương.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH
CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng cá nhân
Có rất nhiều loại hình cho vay tại các ngân hàng, quỹ tín dụng, công ty
tín dụng, định chế tài chính… mà khách hàng có thể chọn lựa khi có nhu cầu
vay cho một mục đích nào đó. Nếu nói vay vốn kinh doanh là hình thức xin
vay để hỗ trợ gia tăng nguồn vốn kinh doanh, thì hình thức vay tiêu dùng lại
chỉ đơn thuần là để dùng cho một mục đích chi tiêu nào đó cần thiết. Nhiều
người vẫn còn đang băn khoăn vay tiêu dùng là gì? Những lợi ích của hình
thức vay này ra sao?
Khách hàng cá nhân là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có
quốc tịch nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến
chưa đủ 18 tuổi không bị mất, hạn chế, khó khăn trong nhận thức và làm chủ
hành vi theo quy định của pháp luật (trong các giao dịch dân sự pháp luật cho
phép người dưới 18 tuổi tham gia);
1.1.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
Vay tiêu dùng là 1 sản phẩm cho vay dưới dạng vay tín chấp hoặc thế chấp
nhằm hỗ trợ nguồn tài chính cho các nhu cầu mua sắm hàng gia dụng, mua xe, du
học tổ chức đám cưới, đi du lịch, mua đồ nội thất, xây sửa nhà, và các nhu cầu khác
tất yếu khác trong cuộc sống hàng ngày (Nguyễn Lê Hà Phương, 2018).
Vay tiêu dùng trả góp là hình thức cho vay tiền mặt mà số tiền bạn trả trong
mỗi tháng là như sau. Số tiền lãi được tính trên dư nợ gốc và theo số ngày thực tế
của kỳ hạn trả nợ. Đây là gói sản phẩm cho vay tín chấp tại các ngân hàng, tổ chức
tín dụng khi bạn đang gặp rắc rối về tài chính và bạn cần một số tiền để chi trả.


8
Đối với việc vay vốn ngân hàng để tiêu dùng, bạn có thể lựa chọn các mục
đích vay vốn sau:

 Vay tiền mua đồ nội thất, vật dụng gia đình
 Vay tiền mua xe cộ, điện thoại, điện tử, điện máy
 Vay tiền sửa chữa, trang trí nhà cửa
 Vay tiền đi du lịch, học tập
 Vay tiền đáp ứng chi tiêu, chăm sóc sắc đẹp, y tế, đám cưới...
Vay tiêu dùng là một dạng vay tiền theo 2 dạng là tín chấp và thế chấp, mục
đích của hình thức vay này là hỗ trợ người vay có được một khoản tiền cụ thể để có
thể dùng chi tiêu, mua sắm, tổ chức đám cưới, du học, du lịch, xây nhà, sửa nhà…
Khác với hình thức vay vốn kinh doanh cần chứng minh năng lực chi trả của
cá nhân người vay cũng như tính khả thi của dự án kinh doanh, thì vay vốn tiêu
dùng lại không cần chứng minh quá nhiều. Hình thức vay cũng như thông thường là
vay tín chấp và vay thế chấp, nếu vay tín chấp, bên ngân hàng sẽ dựa vào năng lực
thu nhập hàng tháng. Vay thế chấp thì cần đưa ra tài sản có giá trị để thế chấp cho
khoản vay như nhà đất, xe cộ, máy móc… đứng tên người vay để được nhận khoản
vay tương ứng.
Vay vốn kinh doanh có thể đăng kí hạn mức vay khá lớn, trong khi vay tiêu
dùng chỉ được vay với số tiền khá hạn chế, mức lãi suất khá cao và thường chỉ được
vay trong một thời hạn nhất định quy ước bởi bên ngân hàng cho vay. Thông
thường số tiền cho vay có thể dao động từ 10-500 triệu đồng, thời gian vay thường
tứ 12 đến 84 tháng với những điều kiện phải trả góp một phần tiền gốc và tiền lãi
tương ứng theo hàng tháng.
Có rất nhiều gói vay tiêu dùng mà khách hàng có nhu cầu vay tiêu dùng có
thể tham khảo và chọn lựa như:
– Vay tiêu dùng theo thẻ tín dụng (loại quốc tế hoặc nội địa) nhằm mục đích
vay trả góp chi trả cho chi phí sinh hoạt, tiêu dùng. Đây là hình thức sử dụng thẻ tín
dụng, đặc điểm trả sau mà ta đã biết.
– Vay theo hóa đơn tiền điện, là một dạng vay tín chấp chỉ cần dựa vào hóa


9

đơn thanh toán tiền điện của khách hàng trong 3 tháng gần nhất. Hóa đơn tiền điện
trung bình 3 tháng gần nhất cần lớn hơn 300,000 VNĐ và được ưu đãi thời hạn vay
lên đến 36 tháng.
– Vay tín chấp lương chuyển khoản cho những cá nhân sinh sống các tỉnh,
thành phố lớn của Việt Nam như Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội… khi chứng
minh được bản sao kê tài khoản có khoản lương ít nhất từ 4 triệu đồng được chuyển
vào trong 3 tháng lương gần nhất.
– Vay tín chấp theo lương tiền mặt cho những cá nhân đang đi làm, hưởng
lương và chọn lựa vay tín chấp. Đảm bảo điều kiện cần có sự bảo lãnh từ Công ty
đang làm việc, chỉ được chấp thuận cho vay thành công khi chứng minh rõ ràng
năng lực thu nhập hàng tháng.
Như đã đề cập, vay tiêu dùng cũng có thể được thực hiện dưới dạng vay tín
chấp hoặc vay thế chấp. Vay tín chấp không cần tài sản thế chấp tương ứng, chỉ cần
chứng minh năng lực chi trả thông qua thu nhập hàng tháng, hàng năm. Trong khi
vay thế chấp sẽ cần một hoặc nhiều loại tài sản đưa ra để thế chấp, khi không có khả
năng chi trả, ngân hàng sẽ tịch thu quyền sở hữu tài sản này và phát mãi về sau.
Vay tín chấp là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo, khách hàng chỉ cần
chứng minh pháp nhân và thu nhập để được vay vốn từ ngân hàng. Hình thức vay này
có lãi suất cao hơn vay thế chấp (gấp 2 đến 3 lần). Số tiền phê duyệt khoản vay thấp.
Khách hàng tham gia vay tín chấp thường để giải quyết nhu cầu mua sắm,
tiêu dùng, giải trí của bản thân và gia đình (mua xe, sửa nhà, đi du lịch, cưới hỏi…).
Do đó, các khoản vay theo hình thức tín chấp thường từ vài chục đến tối đa 100
triệu đồng. Thời gian vay tùy theo quy định của ngân hàng và các tổ chức tín dụng,
đa số là từ 12 tháng – 48 tháng.
Vay thế chấp là hình thức vay vốn ngân hàng khách hàng sử dụng tài sản
đảm bảo để được ngân hàng đồng ý cho vay. Hình thức này giúp khách hàng tiếp
cận khoản vay lớn hơn tín chấp và có lãi suất thấp hơn vay tín chấp rất nhiều.
Ngân hàng chỉ giải quyết những khoản vay lớn và có phương án kinh doanh
tốt. Trong trường hợp khoản vay nhỏ đa số khách hàng sẽ chọn phương án vay
không thế chấp để giải quyết tình hình và giữ lại tài sản thế chấp để vay khoản vay



10
lớn hơn.
Vay tiêu dùng tín chấp thường có mức lãi cao hơn vay tiêu dùng thế chấp,
thủ tục để xin vay thường khá rắc rối hơn. Ngược lại vay tiêu dùng thế chấp giúp
khách hàng chi trả mức lãi suất dễ chịu hơn, tiếp cận khoản vay dễ dàng hơn, thời
hạn dài hơn.
Hầu hết các ngân hàng, tổ chức tín dụng, định chế tài chính… ở nước ta đều
đã cung cấp dịch vụ vay tiêu dùng như: vay vốn ngân hàng Vietcombank. Agribank,
BIDV, TpBank, Pvcombank, VietinBank… Điều này giúp người vay có thể chọn
dịch vụ cho vay phù hợp, chọn lựa mức lãi suất có thể chi trả được cũng như thời
hạn cho vay như mong muốn.
Vay tiêu dùng tuy không có mức độ phổ biến như các hình thức vay vốn kinh
doanh, vay thế chấp… khác của ngân hàng, song hình thức này đôi khi cũng được
xem là cứu cánh nguy cấp cho những cá nhân đang cần tiền gấp cho mục đích sử
dụng nào đó. Việc tìm hiểu kĩ các dịch vụ cho vay tiêu dùng cũng như mức lãi suất
cần thiết, điều kiện khoản vay luôn là những vấn đề quan trọng mà người đi vay cần
quan tâm và lưu ý khi chọn lựa dịch vụ phù hợp. Tham khảo ý kiến của các nhân
viên tư vấn, cũng như người có kinh nghiệm để có thêm thông tin cần thiết.
Khái niệm về cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu
chi tiêu của người tiêu dùng gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là gói vay cho vay
tiền nhanh không cần chứng minh thu nhập mà rất nhiều khách hàng lựa chọn để
vay vốn.
Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng để giúp người
tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu cần thiết trong cuộc sống như nhà ở, đồ dùng
gia đình, phương tiện đi lại, xe cộ, giáo dục, y tế, du lịch… trước khi họ có đủ khả
năng về tài chính để đáp ứng.
Phân loại cho vay tiêu dùng chính là việc sắp xếp các khoản vay dựa theo
những quy định, tiêu chí nhất định. Cho vay tiêu dùng phân loại như sau:

Dựa vào mục đích vay có thể phân loại hình thức cho vay tiêu dùng
thành 2 loại:
– Hình thức cho vay tiêu dùng cư trú: các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu


11
cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.
– Hình thức cho vay tiêu dùng không cư trú: là các khoản vay phục vụ nhu
cầu cải thiện đời sống như mua sắm, du lịch, phương tiện, học hành giải trí.
Nếu dựa vào hình thức có thể chia cho vay tiêu dùng thành 2 loại:
– Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc đã
cung cấp các dịch vụ cho người tiêu dùng. Hình thức này ngân hàng cho vay
thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp
tiếp xúc với KH.
Ưu điểm: các ngân hàng thương mại dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho
vay, tiết kiệm và giảm được các chi phí cho vay. Tuy nhiên nhược điểm: khi cho vay
các ngân hàng không tiếp đến gặp mà thông qua các doanh nghiệp đã bán chịu hàng
hóa, dịch vụ.
– Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là hình thức cho vay mà khách hàng đến trao
đổi trực tiếp với ngân hàng để tiến hành cho hoạt động vay hoặc thu nợ.
Ưu điểm: Ngân hàng sẽ sử dụng tối đa ưu thế nguồn nhân lực, sử dụng triệt
để, trình độ kiến thức, kỹ năng, kiến thức cho vay tiêu dùng những khoản vay này
có chất lượng hơn hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp. Bên cạnh đó nhược điểm:
trái ngược với hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp thì chi phí của các ngân hàng
bỏ ra trong các khoản vay này khá lớn hay còn gọi là chi phí đánh đổi.
Dựa vào phương thức hoàn trả tiền ta có thể phân cho vay tiêu dùng thành 3 loại:
– Cho vay tiêu dùng trả góp: hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi
vay vốn sẽ trả nợ (gốc + lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo kỳ hạn nhất định trong
thời hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng đối với các khoản vay có

giá trị lớn hoặc thu nhập từng định kỳ của người đi vay không đủ để có thể thanh
toán hết một lần số nợ vay.
– Cho vay tiêu dùng phi trả góp: hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền
vay vốn sẽ được khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn cho ngân hàng.
Thường thì các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay
có giá trị nhỏ với thời hạn không dài.
– Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó


12
ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc cho
phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai . Ở phương thức cho vay này, thời gian tín
dụng sẽ được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu cũng như thu nhập kiếm
được từng thời kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay với một
hạn mức tín dụng và được trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn
Vì đối tượng khách hàng vay tiêu dùng rất rộng do đó thông qua các hình
thức này, việc đưa ra các dịch vụ, tiện ích mới là rất thuận lợi, đồng thời cũng chính
là hình thức để tăng cường quảng bá hình ảnh của ngân hàng đến với khách hàng.
Điều kiện, thủ tục vay tiêu dùng
Điều kiện
Trên 18 tuổi, có đầy đủ năng lực pháp lý được thể hiện qua năng lực pháp
luật dân sự và hành vi dân sự.
Có mục đích vay vốn hợp pháp và phù hợp với chính sách của ngân hàng.
Có phương án sử dụng vốn hiệu quả
Thủ tục
- CMND/căn cước công dân/hộ chiếu
- Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận tạm trú (nếu có)
- Hợp đồng lao động
- Chứng minh tài chính:
Vay tín chấp: Xác nhận lương hoặc bảng lương (nếu nhận lương tiền mặt);

Sao kê tài khoản trả lương (nếu nhận lương chuyển khoản)
Vay thế chấp: Hồ sơ tài sản thế chấp bao gồm sổ đỏ, trích lục bản đồ, giấy
phép xây dựng (tài sản thế chấp là bất động sản); đăng ký xe, đăng kiểm, bảo hiểm
dân sự (tài sản thế chấp là phương tiện vận tải).
- Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu quy định từng ngân hàng.
- Các giấy tờ khác theo quy định của ngân hàng.

1.1.3 Nguyên tắc cho vay khách hàng cá nhân
Ngân hàng thương mại cho vay đối với khách hàng theo nguyên tắc thỏa
thuận giữa ngân hàng và khách hàng, phù hợp với quy định của NHNN, pháp luật
có liên quan bao gồm pháp luật về bảo vệ môi trường và Quy chế này.


13
Khách hàng vay vốn của Ngân hàng thương mại cam két chấp hành đúng
quy chế cho vay và các thỏa thuận với ngân hàng; sử dụng vốn vay đúng mục đích,
hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thoả thuận với ngân hàng.
Chi nhánh loại I được cho vay đối với pháp nhân có trụ sở hoạt động (theo
đăng ký doanh nghiệp), cá nhân cư trú tại địa bàn hành chính tỉnh, thành phố nơi
Chi nhánh đặt Trụ sở chính.
Trường hợp có nhiều Chi nhánh loại I trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố thì
địa bàn cho vay được xác định như sau:
a) Đối với các tỉnh: Địa bàn cho vay là thành phố, huyện, thị xã nơi đặt Trụ
sở chính của Chi nhánh loại I và các huyện/thị xã có Chi nhánh loại II phụ thuộc.
b) Đối với các thành phố trực thuộc trung ương:
- Chi nhánh loại I có trụ sở đặt ở nội thành: Địa bàn cho vay là các quận nội
thành và các huyện/thị xã có Chi nhánh loại II phụ thuộc;
- Chi nhánh loại I có trụ sở đặt ở ngoại thành: Địa bàn cho vay là huyện/thị
xã nơi đặt Trụ sở chính của Chi nhánh loại I và các huyện/thị xã có Chi nhánh loại
II phụ thuộc.

Việc cho vay khách hàng ngoài địa bàn và các trường hợp đặc thù khác do
Tổng giám đốc quyềt đinh.Giám đốc Chi nhánh loại I quy định địa bàn cho vay đối
với Chi nhánh loại II, Phòng giao dịch.
Ngân hàng thương mại và khách hàng thỏa thuận về việc cho vay bằng đồng
Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ phù hợp với quy định của Ngân hàng, NHNN và pháp
luật có liên quan.
Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay.
Thời hạn cho vay tối đa kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
+. Tại Ngân hàng thương mại nơi cho vay
a) Cho vay ngắn hạn: Tối đa 5 (năm) ngày làm việc;
b) Cho vay trung hạn: Tối đa 10 (mười) ngày làm việc;
c) Cho vay dài hạn: Tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc.
+. Tại Ngân hàng thương mại nơi phê duyệt vượt thẩm quyền
a) Cho vay ngắn hạn: Tối đa 10 (mười) ngày làm việc;


14
b) Cho vay trung hạn, dài hạn: Tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc.
+. Các khoản cho vay thông qua Hội đồng tín dụng được cộng thêm tối đa 5
(năm) ngày làm việc theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
+. Tại HĐTV tối đa 5 (năm) ngày làm việc.

1.1.3. Quy trình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của NHTM
Cho vay KHCN là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các khách hàng là
cá nhân. Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho các cá nhân
quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong
hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng
Các bước thực hiện
Bước 1: Tiếp xúc khách hàng:
Nhu cầu khách hàng đề nghị vay bao nhiêu? Phương án sử dụng vốn – các

tài liệu thuyết minh cho phương án như hợp đồng kinh tế, hóa đơn, giấy đặt cọc…
Yêu cầu khách hàng nộp bảng photo Hộ khẩu thường trú, CMND, Giấy
chứng nhận độc thân hay giấy đăng ký kết hôn, giấy chứng nhận nghề nghiệp, giấy
phép hoặc giấy đăng ký kinh doanh,…
Bước 2: Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn:
Giấy đề nghị vay vốn.
Phương án kinh doanh nếu khách hàng vay vốn nhằm bổ sung vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh hoặc phương án vay vốn mua nhà/đất nếu khách hàng vay
vốn để mua nhà đất.
Nếu với mục đích tiêu dùng thì làm giấy đề nghị vay vốn kiêm khế ước trả nợ
Bước 3: Thẩm định tài sản thế chấp:
Hẹn khách hàng ngày giờ để đi thẩm định. Báo cho khách biết tên, số điện
thoại của cán bộ tín dụng đi định giá tài sản.
Cán bộ tín dụng đi thẩm định tài sản thế chấp và khả năng trả nợ của khách hàng.
Cán bộ tín dụng làm báo cáo thẩm định tín dụng đề xuất số tiền, thời gian, lãi
suất cho vay cùng phương án trả nợ của khách hàng lên Trưởng phòng tín dụng
duyệt, sau đó trình lên Ban giám đốc duyệt.
Bước 4: Công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo.
Sau khi có báo cáo thẩm định tín dụng được duyệt cho vay, CBTD báo cho


15
khách hàng đi xác nhận tình trạng nhà, đất.
Cán bộ tín dụng lập Hợp đồng tín dụng (4 bản), Hợp đồng thế chấp (5 bản),
Biên bản xác định trị giá tài sản thế chấp hay bảo lãnh (3 bản), Đăng ký giao dịch
đảm bảo (1 bản).
Trình Trưởng phòng và Ban giám đốc.
Sau đó nhập Korebank lấy số hợp đồng tín dụng, ghi sổ HĐTC lấy số HĐTC.
Hẹn khách hàng ở phòng công chứng, hướng dẫn khách hàng đem đầy đủ hồ
sơ nhà, CMND và 1 bản photo hồ sơ nhà, photo CMND.

Sau khi công chứng, thì đi đăng ký giao dịch đảm bảo.
Bước 5: Lưu hồ sơ nhà.
Cán bộ tín dụng lập khế ước nhận nợ và trình trưởng phòng và ban giám đốc
ký, nhập Korebank lấy số khế ước nhận nợ, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho Kế toán tín
dụng giải ngân.
Lập biên bản giao nhận hồ sơ nhà bản chính, tiến hành niêm phòng gởi
phòng ngân quỹ.
Bước 6: Thu lãi và tất toán hợp đồng
Theo dõi và kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay: hàng tháng trước khi đến
hạn cán bộ tín dụng nhắc nhở khách hàng trả gốc và lãi đúng hạn.
Khách hàng trả xong nợ gốc và lãi -> tất toán hợp đồng.

1.2. Thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu về thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng
cá nhân tại Hội Sở ngân hàng thương mại
Tín dụng doanh nghiệp là những khoản cho vay tài chính doanh nghiệp phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, mục đích đi vay của doanh nghiệp thường là
để đầu tư mua sắm máy móc thiết bị mới, đầu tư khác hay bổ sung vốn lưu động. Vì
là doanh nghiệp nên những khoản cho vay tương đối lớn, tùy theo quy mô và mục
đích sử dụng vốn của doanh nghiệp thì khoản vay được tài trợ từ phía tổ chức tài
chính tín dụng sẽ khác nhau. Vì vậy, quá trình thẩm định khoản vay sẽ kỹ càng hơn,
quy trình và giấy tờ cần thiết nhiều hơn nếu doanh nghiệp cần khoản vay lớn hơn.
Còn tín dụng cá nhân là những khoản cho vay tài chính cá nhân phục vụ tiêu
dùng cá nhân và gia đình, như mua xe ôtô, các loại xe khác, bất động sản và các vật


16
dụng cá nhân và gia đình. Đương nhiên, những khoản vay này sẽ không quá lớn,
nên quá trình thẩm định sẽ rất nhanh và đơn giản, thậm chí trong vòng vài tiếng

đồng hồ đã giải ngân xong nếu như khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ.
Trong thực tế vẫn có trường hợp mà tín dụng doanh nghiệp cũng chính là tín
dụng cá nhân. Trường hợp này xảy ra khi người chủ doanh nghiệp vay tiền để cung
cấp vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp của mình, thường là
những doanh nghiệp tư nhân hoặc hộ gia đình, lúc này, tài sản doanh nghiệp cũng
chính là tài sản cá nhân (Quốc Hội 2015). Chính vì vậy, khi thẩm định cho khoản
vay này, nhân viên tín dụng của tổ chức tài chính tín dụng sẽ xem xét kỹ đến tín
dụng cá nhân. Không giống như tín dụng cá nhân ở trên, khách hàng muốn vay thì
buộc phải có tài sản đảm bảo cho khoản vay của mình vì số tiền vay là tương đối
lớn và nhiều rủi ro cho các tổ chức tài chính tín dụng.
Đối với hoạt động kinh doanh của mình, các ngân hàng cũng như công ty tài
chính, công ty cho thuê tài chính sẽ phân chia khách hàng ra làm hai mảng chính là
tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân. Đối với mỗi loại hình thì mỗi tổ chức
tín dụng đưa ra danh sách hồ sơ khác nhau, và tất nhiên là thẩm định tín dụng cho
doanh nghiệp sẽ nhiều hơn, có thể kể ra một số loại như: Hồ sơ pháp lý của doanh
nghiệp (Giấy đăng ký kinh doanh, Mã số thuế, Điều lệ công ty, Chứng nhận đăng kí
mẫu dấu,…), Hồ sơ tài chính (Báo cáo tài chính năm trong 2 năm gần nhất, Tờ khai
thuế giá trị gia tăng hàng tháng trong vòng 2 năm gần nhất, Sổ phụ tài khoản ngân
hàng trong 6 tháng gần nhất,…), Hồ sơ khác (Đơn thuê tài chính hay vay vốn kinh
doanh, Danh sách tài sản cố định – bao gồm giá trị sổ sách và khấu hao, Báo giá tài
sản dự kiến thuê tài chính – đối với công ty cho thuê tài chính, Dự án kinh doanh –
đối với vay vốn ngân hàng,…),…Nhưng còn những khoản vay tài chính cho cá
nhân thì chỉ cần yêu cầu CMND, sao kê bảng lương thôi ….! (Loại trừ trường hợp
cấp tín dụng cho doanh nghiệp tư nhân hoặc hộ gia đình).
Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích để
đánh giá khách hàng theo các tiêu chí cấp tín dụng nhằm đưa ra những đánh giá
khách quan và đầy đủ về khách hàng, làm cơ sở để đưa ra quyết định cấp tín dụng.
Thẩm”định cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng thương mại là quá trình
tiếp nhận các hồ sơ trình duyệt vay tiêu dùng của khách hàng”để kiểm tra, tiến hành



17
phân tích, đánh giá khả năng rủi ro của về mức độ trả nơi của người vay từ khi
khách hàng gửi hồ sơ đến ngay hàng. Kết quả thẩm”định được lập thành báo cáo
trong đó nêu ra những nhận định chỗ nào đúng hoặc chỗ nào sai và những kiến
nghị, đề xuất về công việc đã thẩm định.
Thẩm định cho vay tiêu dùng cá nhân giúp ngân hàng thương mại đánh giá
được mức độ tin cậy của khoản vay và khả năng trả nợ từ khách hàng; từ đó đánh
giá được mức độ rủi ro của hoạt động cho vay đồng thời đảm bảo sự hoạt động trơn
chu trong chính sách tín dụng của ngân hàng

1.2.2. Bộ máy thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại
Bộ máy thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại là hệ thống tập hợp những cán bộ, nhân viên của ngân hàng thương mại
được bố trí ở các phòng, ban chức năng trực thuộc của ngân hàng thương mại tham
gia thực hiện, quản lý các khoản cho vay tiêu dùng cá nhân mà ngân hàng được
phân công phụ trách. Bộ máy thẩm định cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại gồm có:
Giám đốc sở phụ trách chung, chịu trách nhiệm toàn bộ về tổ chức và hoạt động
của ngân hàng thương mại;
Bộ phận kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại với trách nhiệm (1) Bảo
đảm cho ngân hàng hoạt động tuân thủ pháp luật và các quy định, quy trình nội bộ về
quản lý và hoạt động, và các chuẩn mực đạo đức do ngân hàng đặt ra.
(2) Đảm bảo mức độ tin cậy và tính trung thực của các thông tin tài chính và phi
tài chính. (3) Bảo vệ, quản lý và sử dụng tài sản và các nguồn lực một cách kinh tế và
hiệu quả. (4) Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu do Ban lãnh đạo ngân hàng đề ra.



×