SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
HỘI THI GVDG CẤP TỈNH BẬC TRUNG HỌC, VÒNG 3 CHU KỲ 2016 - 2019
CHUYÊN ĐỀ:
LỰC CƠ
Họ tên: Ngô Thanh Hải.
Môn: Vật lý.
Trường: THCS Dương Đức.
Huyện: Lạng Giang.
Lạng Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2018.
CHUYÊN ĐỀ: LỰC CƠ
CHỦ ĐỀ 1: LỰC. BIỂU DIỄN LỰC
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Tóm tắt kiến thức cơ bản theo SGK.
- Khái niệm lực: Là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác làm thay đổi tốc độ và
hướng chuyển động của vật. Có thể làm biến dạng vật hoặc động thời xảy ra cả hai kết quả.
- Lực là đại lượng vectơ ( Vừa có độ lớn, lại vừa có phương và chiều)
- Cách biểu diễn một lực: Dùng một mũi tên có gốc là điểm đặt lực, phương chiều là
phương chiều của lực, độ dài mũi tên là độ lớn của lực theo một tỷ xích cho trước. Vectơ lực
được kí hiệu là F ; cường độ của lực được kí hiệu là F;
*Lưu ý :
- Các đại lượng vật lí có hướng là các đại lượng vectơ nên lực là đại lượng vectơ.
- kết quả tác dụng của lực phụ thuộc vào các yếu tố này.
2. Mở rộng, nâng cao kiến thức liên quan phù hợp:
- Biết được đặc điểm một số loại lực cơ học: Trọng lực, lực đàn hồi.
- Biểu diễn các lực cơ học tác dụng lên vật: Lực kéo, lực đàn hồi, trọng lực
- Ta thường dễ thấy được kết quả tác dụng lực làm thay đổi độ lớn vận tốc (nhanh lên
hay chậm đi) mà ít thấy được tác dụng làm đổi hướng của vận tốc, chẳng hạn như :
- Trong chuyển động của vật bị ném theo phương ngang, trọng lực P làm thay đổi
hướng và độ lớn của vận tốc. Làm quỹ đạo chuyển động của vật thay đổi.
II. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG 1: NHẬN BIẾT LỰC.
A. PHƯƠNG PHÁP
- Nhận biết lực có phương chiều và độ lớn.
- Khi có lực tác dụng vào vật thì vật có thể bị biến dạng (Không còn hình dạng ban đầu)
hoặc có thể làm vật biến đổi chuyển động( Thay đổi vận tốc) hoặc đổi hướng chuyển động
- Các chú ý, lưu ý: + Nắm chắc đặc điểm của lực Khi có lực tác dụng thì gây ra những
kết quả gì( vận tốc thay đổi hoặc biến dạng).
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng
vừa bị biến đổi chuyển động.
A. Gió thổi cành lá đung đưa.
B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennít bị bật ngược trở lại.
C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống.
D. Khi hãm phanh, xe đạp chạy chậm dần.
Lời giải:
Khi có lực tác dụng, kết quả có thể làm vật biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng vật hoặc
có thể xảy ra đồng thời hai kết quả. � Chọn B.
* Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ hoặc hiểu sai � có thể chọn A hoặc D
Câu 2. Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực ?
A. Trọng lực được xác định bởi biểu thức P = 10m.
B. Trọng lực tác dụng lên vật có phương thẳng đứng.
C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng.
D. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.
Lời giải:
Trọng lực là lực hút của trái đất lên mọi vật, trọng lực có phương thẳng đứng và độ lớn
P = 10m( Khối lượng có đơn vị kg) � Chọn C.
* Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ hoặc hiểu sai nghĩ là P = 10m ( m hiểu là mét chứ không
phải khối lượng) � có thể chọn A.
Câu 3.Vật 1 và 2 đang chuyển động với các vận tốc v1 và v2 thì chịu các lực tác dụng như
hình vẽ.
v1
Trong các kết luận sau kết luận nào đúng?
v2
1
2
A. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.
F1
F2
B. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 tăng vận tốc.
C. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 tăng vận tốc.
D. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.
Lời giải:
Lực tác dụng vào vật làm vật biến đổi chuyển động. Có thể làm vật chuyển động nhanh lên,
chuyển động chậm lại,...Nếu lực cùng chiều với vận tốc thì vật chuyển động nhanh lên, nếu
lực ngược chiều vận tốc thì vật chuyển động chậm lại � Chọn A.
* Nhận xét: Nhiều em không nắm chắc về kết quả tác dụng của lực có thể chọn đáp án B.
Câu 4. Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động.
C. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc.
D. Một vật bị biến dạng là do có lực tác dụng vào nó.
Lời giải:
Lực tác dụng vào vật làm vật biến đổi chuyển động. Có thể làm vật chuyển động nhanh lên,
chuyển động chậm lại, Khi thôi tác dụng lực có thể vật vẫn chuyển động theo quán tính. Vậy
không thể nói lực là nguyên nhân duy trì chuyển động � Chọn A.
* Nhận xét: Nhiều em không nắm chắc về kết quả tác dụng của lực có thể chọn đáp án B.
Câu 5. Trong các chuyển động dưới đây chuyển động nào do tác dụng của trọng lực.
A. Xe đi trên đường.
B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.
C. Mũi tên bắn ra từ cánh cung.
D. Quả bóng bị nảy bật lên khi chạm đất.
Lời giải:
Dưới tác dụng của trọng lực mọi vật đều bị hút rơi xuống, Vậy thác nước đổ từ trên cao xuống
là do tác dụng của trọng lực � Chọn B.
* Nhận xét: Nhiều em không nắm chắc kiến thức có thể chọn đáp án A hoặc D.
Câu 6. Trường hợp nào dưới đây chuyển động mà không có lực tác dụng.
A. Xe máy đang đi trên đường.
C. Chiếc thuyền chạy trên sông.
B. Xe đạp chuyển động trên đường do quán tính.
D. Chiếc đu quay đang quay.
Lời giải:
Lực tác dụng vào vật làm vật biến đổi chuyển động. Có thể làm vật chuyển động nhanh lên,
chuyển động chậm lại, Khi thôi tác dụng lực có thể vật vẫn chuyển động theo quán tính. �
Chọn B.
* Nhận xét: Nhiều em nghĩ là đu quay chuyển động đều có thể chọn đáp án D.
Câu 7. Lấy chân đá vào quả bóng làm quả bóng:
A. thay đổi khối lượng.
B. thay đổi vận tốc.
C. đứng yên.
.
D. Thay đổi kích thước.
Lời giải:
Lực tác dụng vào vật làm vật biến đổi chuyển động hoặc biến dạng. Có thể làm vật chuyển
động nhanh lên, chuyển động chậm lại, tức là thay đổi vận tốc � Chọn B.
* Nhận xét: Nhiều em không nắm chắc về kết quả tác dụng của lực có thể chọn đáp án D.
Câu 8. Khi có lực tác dụng vào quả bóng thì
A. nó chuyển động nhanh lên.
B. nó chuyển động chậm lại.
C. nó vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động của vật.
D. nó bị biến đổi chuyển động.
Lời giải:
Lực tác dụng vào vật làm vật biến đổi chuyển động hoặc biến dạng. Có thể cả hai kết quả
cùng lúc � Chọn C.
* Nhận xét: Nhiều em không nắm chắc về kết quả tác dụng của lực có thể chọn đáp án D.
Câu 9. Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương
cũ và chuyển động nhanh lên thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật? Hãy chọn câu
trả lời đúng.
A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc.
B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc.
C. Có phương vuông góc với với vận tốc. D. Có phương bất kỳ so với vận tốc.
Lời giải:
Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương cũ và
chuyển động nhanh lên thì ta phải tác dụng một lực cùng phương cùng chiều với vận tốc. �
Chọn A.
* Nhận xét: Nhiều em không nắm chắc kiến thức có thể chọn đáp án B.
Câu 10. Một người có khối lượng m ở mặt đất. Giả sử người ấy lên Mặt trăng, khi đó khối
lượng của người ấy sẽ
A. không đổi.
B. nhỏ hơn m.
C. lớn hơn m.
D. không xác định được.
Lời giải:
Lực hút của trái đất tác dụng lên mọi vật. Lực hút này thay đổi theo độ cao. Lực hút vật trên
mặt trăng chỉ bằng
1
lực hút vật trên trái đất. Nhưng khối lượng thì không thay đổi
6
� Chọn A.
* Nhận xét: Nhiều em không nắm chắc kiến thức có thể chọn đáp án B hoặc D.
1
lực hút vật trên trái đất. Một người có khối
6
lượng 60kg nếu lên mặt trăng thì có trọng lượng là bao nhiêu?
A. 60N.
B. 600N.
C. 600kg.
D. 100N.
Câu 11. Lực hút vật trên mặt trăng chỉ bằng
Lời giải:
Lực hút vật trên trái đất là: P = 10.m = 10.60= 600N.
1
P 600
100 N . �
Lực hút vật trên mặt trăng chỉ bằng lực hút vật trên trái đất � P'
6
6
6
Chọn D.
* Nhận xét: Nhiều em không nắm chắc kiến thức có thể chọn đáp án B hoặc C.
----------------------------------------------------------DẠNG 2: BIỂU DIỄN MỘT LỰC.
A. PHƯƠNG PHÁP
- Cách biểu diễn một lực: Dùng một mũi tên có gốc là điểm đặt lực, phương chiều mũi
tên là phương chiều lực. Độ dài mũi tên biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
- Các chú ý, lưu ý: Biểu diễn lực chú ý điểm đặt lực, phương chiều, tỷ xich cho phù
hợp.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Hãy chọn câu trả lời đúng
Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố :
A. Phương, chiều.
B. Điểm đặt, phương, chiều.
C. Điểm đặt, phương, độ lớn.
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
Lời giải:
Cách biểu diễn lực: Gồm Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn � Chọn D.
*Nhận xét: Nhiều em không nắm chắc cách biểu diễn, chỉ cần chiều, độ lớn có thể chọn đáp
án sai.
Câu 2. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 1kg.
P
2N
P
Hình 1
P
Hình 2
P
Hình 3
Hình 4
A. Hình 1
C. Hình 3
D. Hình 4
Lời giải:
Trọng lực là lực hút của trái đất lên mọi vật, trọng lực có phương thẳng đứng, Chiều từ trên
xuống dưới và độ lớn P = 10m = 10.1 =10N. Điểm đặt trọng lực là trọng tâm của vật. Với tỷ
xích mỗi đoạn 2N thì véc tơ lực chia làm 5 đoạn bằng nhau � Chọn B.
B. Hình 2
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm về điểm đặt lực � có thể chọn C.
Câu 3. Khi thả một quả bóng từ trên cao xuống (bỏ qua mọi ma sát), hình vẽ nào sau đây diễn
tả đúng các lực tác dụng lên quả bóng.
F
A. Hình 1.
F
B. Hình 2.
F
C. Hình 3.
D. Hình 4.
P
Hình 1
P
P
Hình 3
Hình 2
P
Hình 4
Lời giải:
Trọng lực là lực hút của trái đất lên mọi vật, trọng lực có phương thẳng đứng, Chiều từ trên
xuống dưới và độ lớn P = 10m = 10.1 =10N. Điểm đặt trọng lực là trọng tâm của vật. Khi thả
vật rơi chỉ có trọng lượng tác dụng lên vật � Chọn A.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ nghĩ là có lực cản của gió, của ma sát � có thể chọn B.
Câu 4. Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg?
25N
2,5N
A.
B.
2,5N
C.
25N
D.
Lời giải:
Trọng lực là lực hút của trái đất lên mọi vật, trọng lực có phương thẳng đứng, Chiều từ trên
xuống dưới và độ lớn P = 10m = 10.5 =50N. Điểm đặt trọng lực là trọng tâm của vật. Với tỉ
xich 25N , cần chia độ dài mũi tên thành 2 đoạn � Chọn A.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn B .
Câu 5. Hình nào dưới đây biểu diễn đúng các lực:
F1 có điểm đặt A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ 10N.
F2 có điểm đặt A, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
F3 có điểm đặt A, phương tạo với F1 , F2 các góc bằng nhau bằng 450, chiều từ trên xuống
dưới, từ phải sang trái, cường
độ 30N.
F1
A
F3
F2
F1
A
F3
F2
F1
A
F1
F3
F2
A
F3
F2
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Khi biểu diễn lực cần dùng mũi tên có điểm đặt, phương chiều, độ lớn( Theo tỉ xích) ( Ở đây
tỉ xích = 10N) � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn B hoặc C.
Câu 6. Một hòn đá bị ném xiên đang chuyển động cong . Hình nào biểu diễn đúng các lực tác
dụng lên hòn đá.
F
F
F
P
P
A.
P
B.
P
C.
D.
Lời giải:
Khi bị ném xiên hòn đá luôn chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực tác dụng lên vật luôn có
phương thẳng đứng từ trên xuống. Lực ném xiên làm vật chuyển động � Chọn A.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn C.
Câu 7. Một vật có khối lượng 2kg được treo bằng một sợi dây và nó đang cân bằng . Sức
căng của sợi dây như nhau và bằng một nửa trọng lượng vật. Tỉ xích 1cm = 10N. Hình nào
sau đâu biểu diễn đúng lực tác dụng lên vật.
T2
T1
P
A.
T2 T1
P
B.
T2
T2 T1
T1
P
P
C.
D.
Lời giải:
Trọng lực là lực hút của trái đất lên mọi vật, trọng lực có phương thẳng đứng, Chiều từ trên
xuống dưới và độ lớn P = 10m = 10.2 = 20N. Lực căng bằng một nửa trọng lượng nên
T1=T2 = 10N. Tỉ xích bằng 1cm = 10N . nên hình đúng nhất là C � Chọn C.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn A.
Câu 8.
Một sợi dây gắn một đầu vào giá đỡ tại điểm O ,còn đầu A của nó
treo một vật nặng có trọng lựơng P = 10 N . Người ta kéo đầu A
một lực bằng một lực có độ lớn F = 5,8 N theo phương ngang .Các
lực tác dụng lên vật là.
A. Trọng lực.
B. Lực kéo. Lực căng sợi dây.
C. Lực căng sợi dây, trọng lực.
D. Trọng lực. Lực kéo. Lực căng sợi dây.
F
Lời giải:
Các lực tác dụng lên vật.Trọng lực P, lực kéơ F, sức căng T � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn C.
Câu 9.
Một ròng rọc cố định( rọc rọc là lí tưởng) để kéo đều một vật nặng
lên cao. Các lực tác dụng lên vật là
A. Trọng lực.
B. Lực kéo. Lực căng sợi dây.
C. Lực căng sợi dây, trọng lực.
D. Trọng lực. Lực kéo. Lực căng sợi dây.
Lời giải:
Các lực tác dụng lên vật là Lực căng sợi dây, trọng lực � Chọn C
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm nghĩ là có ba lực nhưng
chỉ có hai lực tác dụng vào vật. Lực F tác dụng và dây kéo
� có thể chọn D
T
F
P
�
r
F
r
F
�
u
r
T
u
r
P
Câu 10.
Dùng một ròng rọc động( Bỏ qua trọng lượng ròng rọc) để kéo đều
một vật nặng lên cao. Các lực tác dụng lên vật là
A. Trọng lực.
B. Lực kéo. Lực căng sợi dây.
C. Lực căng sợi dây, trọng lực.
D. Trọng lực. Lực kéo. Lực căng sợi dây.
�
Lời giải:
Các lực tác dụng lên vật là Lực căng sợi dây, trọng lực � Chọn C
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm nghĩ là có ba lực
nhưng chỉ có hai lực tác dụng vào vật.
Lực F tác dụng và dây kéo � có thể chọn D
u
r r
T F
�
h
-----------------------------------------------------------
u
r
P
DẠNG 3: TỪ HÌNH VẼ BIỂU DIỄN LỰC HÃY DIỄN TẢ BẰNG LỜI CÁC LỰC TÁC
DỤNG LÊN VẬT.
A. PHƯƠNG PHÁP
- Mỗi lực đều có điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.
- Các chú ý, lưu ý: Đọc đầy đủ các yếu tố của lực. Khi lực có phương xiên, cần đọc
chiều từ dưới lên hay trên xuống, trái sang phải hay phải sang trái.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Sử dụng hình vẽ bên (minh họa cho trường hợp kéo gàu nước từ dưới giếng lên.)
Hãy chọn phát biểu chưa chính xác
G
A. Lực kéo có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên, độ lớn 40N.
B. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, độ lớn 30N.
C. Lực kéo và trọng lực cùng phương.
D. Khối lượng của gàu nước là 30kg.
Lời giải:
Trọng lực có phường thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới .
độ lớn P = 30N =10.m � m=P:10 = 30:10 = 3 kg.
� Chọn D.
F
10N
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn
A hoặc B
P
Câu 2. Diễn tả bằng lời nào về các yếu tố của các lực vẽ ở hình sau đây là đúng
Fc
FK
50N
A. Lực kéo Fk có phương ngang, chiều hướng lên trên, độ lớn 200N.
B. Lực cản Fc có phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 150N.
C. Lực kéo Fk có phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 250N. Lực cản Fc có phương
ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 150N.
D. Lực kéo Fk có phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 150N. Lực cản Fc có phương
ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 250N.
Lời giải:
- Điểm đặt của hai lực vào vật.
- Phương nằm ngang, chiều ngược nhau.
- Độ lớn: Fc=150N, Fk=250N
� Chọn C.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn D.
Câu 3. Diễn tả bằng lời nào về các yếu tố của các lực vẽ ở hình sau đây là đúng
A. Lực kéo Fk có phương ngang, chiều hướng lên trên,
độ lớn 300N.
B. Trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều từ trái
sang phải, độ lớn 200N.
C. Lực kéo Fk có phương xiên, chiều từ trái sang phải,
FK
30 0
P
100N
từ dưới lên trên, độ lớn 300N. Trọng lực P có phương
thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 200N.
D. Lực kéo Fk có phương xiên hợp với phương ngang
một góc 300 , chiều từ trái sang phải, từ dưới lên trên,
độ lớn 300N. Trọng lực P có phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống, độ lớn 200N.
Lời giải:
- Điểm đặt của hai lực vào vật.
- Phương của lực Fk hợp với phương ngang một góc 30 0 chiều từ dưới lên trên. Phương của
trong lực P là phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
- Độ lớn: Fk=300N, P=200N � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn C.
Câu 4.
Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp
theo thứ tự giảm dần độ lớn của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?
A. F3>F2>F1.
C. F1>F2>F3.
B. F2>F3>F1.
D. Một cách sắp xếp khác.
Lời giải:
F
1
Từ hình
ve ta thấy F1= 1N, F2=2N, F3= 3N � F3>F2>F1 � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn A hoặc B.
Câu 5. Cho hình vẽ sau: Chọn câu diễn tả lực đúng
A. Lực F1 có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.
B. Lực F1 có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 10N.
C. Lực F1 có phương nằm ngang, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20N.
D. Lực F1 có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20N.
F1
10N
Lời giải:
Lực F1 có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20N � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn A hoặc B.
Câu 6. Cho hình vẽ sau: Chọn câu diễn tả lực đúng
A. Lực F2 có phương nằm ngang, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.
B. Lực F2 có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 20N.
C. Lực F2 có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 20N.
D. Lực F2 có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 10N.
F2
10N
F
Lực2
Lời giải:
có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 20N. � Chọn C.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn B.
Câu 7. Cho hình vẽ sau: Chọn câu diễn tả lực đúng
F3
350
A. Lực F3 có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20N.
B. Lực F3 có phương xiên, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 10N.
10N
C. Lực F3 có phương xiên, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.
D. Lực F3 có phương xiên tạo với phương ngang một góc 350, chiều từ dưới lên trên, từ trái
sang phải, độ lớn 20N.
Lời giải:
F
3
Lực
có phương xiên tạo với phương ngang một góc 350, chiều từ dưới lên trên, từ trái
sang phải, độ lớn 20N. � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn C.
Câu 8. Cho hình vẽ sau: Chọn câu diễn tả lực đúng
A. Lực F1 có độ lớn 20N. Lực F2 có độ lớn 20N
B. Lực F1 có độ lớn 10N. Lực F2 có độ lớn 20N
C. Lực F1 có độ lớn 20N. Lực F2 có độ lớn 10N
D. Lực F1 có độ lớn 10N. Lực F2 có độ lớn 10N
B
A
O
Lời giải:
Lực F1 có độ lớn 20N. Lực F2 có độ lớn 10N. � Chọn C.
u
u
r
F2
10N
ur
F1
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn A.
Câu 9. Cho hình vẽ sau: Chọn câu diễn tả lực đúng
O
Một thanh mảnh, đồng chất, phân bố đều khối
lượng có thể quay quanh trục O ở phía trên.
Phần dưới của thanh nhúng trong nước, khi cân
bằng thanh nằm nghiêng như hình vẽ, một nửa
chiều dài nằm trong nước. Các lực tác dụng lên
thanh là.
A. Lực FA có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
B. Lực P có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. Lực FA có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Lực P có phương thẳng đứng chiều từ
dưới lên.
FA thẳng đứng, chiều từ
D. Lực FA có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Lực P có phương
trên xuống.
Lời giải:
P
Khi thanh cân bằng, các lực tác dụng lên thanh gồm: Trọng lực P tập trung ở điểm giữa
của thanh (trọng tâm của thanh) và lực đẩy Acsimet FA tập trung ở trọng tâm phần
thanh nằm trong nước (hình bên). � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn C.
Câu 10. Một chiếc xà không đồng chất dài l = 8 m, khối lượng 120 kg được tì hai đầu A, B
lên hai bức tường. Trọng tâm của xà cách đầu A một khoảng GA = 3 m. Các lực đỡ của tường
lên các đầu xà là
A. Lực FA có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
B. Lực FB có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. Lực FA có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
Lực FB có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên.
D. Lực FA , FB có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
Lời giải:
Trọng lượng của xà bằng: P = 10.120 = 1200 (N)
A
G
B
P
FA A
G
B
Trọng lượng của xà tập trung tại trọng tâm G của xà.
Xà chịu tác dụng của 3 lực FA, FB, P
P
Lực FA , FB có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Cân bằng ví trọng lượng của thanh.
CHỦ ĐỀ 2: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH CỦA VẬT
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của 2 lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, phương nằm trên một
đường thẳng, ngược chiều nhau và cường độ bằng nhau.
- Khi vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng
yên.đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì có
quán tính. Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật.
2. Mở rộng, nâng cao kiến thức liên quan phù hợp:
* Điêu kiện cân bằng của chất điểm : F 0 F1 F2 ... Fn 0
* Vật rắn ở trạng thái cân bằng khi : F 0 F1 F2 ... Fn 0
* Cân bằng của một vật chịu tác dụng của 2 lực : Hai lực cùng giá, ngược chiều, cùng độ
lớn
F1 F2 0 F1 F2
FB
*Cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song :
•Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy
• Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ 3
F1 F2 F3 0 F1 F2 F3
*Moment lực : M =F.d
F: độ lớn của lực tác dụng (N)
d: cánh tay đòn (m) : khoảng cách từ trục quay đến giá của lực
* Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định (Quy tắc moment):
M1 M 2
M1 : Tổng moment lực làm vật quay cùng chiều kim đồng hồ
M 2 : Tổng moment lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ
*Chú ý: Quy tắc moment lực còn được áp dụng cho vật có trục quay tạm thời
* Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
F1 d 2
( chia trong); F = F1 + F2
F2 d1
II. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG 1: SỰ CÂN BẰNG LỰC:
A. PHƯƠNG PHÁP
- Biết đặc điểm của hai lực cân bằng. Khi vật chịu tác dụng cuả hai lực cân bằng thì kết
quả vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều. ( Trạng thái cân bằng)
- Các chú ý, lưu ý: Khi biểu diễn các lực phải đảm bảo tính chất cân bằng.
- Áp dụng điều kiện cân bằng : Viết phương trình cân bằng lực về độ lớn, Phương trình
mô men lực.
-Lưu ý: Khi vật có điểm tựa không cố định có thể chọn điểm tựa tạm thời để viết
phương trình mô men lực.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Hai lực cân bằng là hai lực:
A. cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.
B. cùng điểm đặt, phương nằm trên một dường thẳng, ngược chiều và cường độ bằng nhau.
C. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.
D. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.
Lời giải:
Khái niệm hai lực cân bằng: Là hai lực cùng tác dụng vào một vật, phương nằm trên một
đường thẳng, chiều ngược nhau, độ lớn bằng nhau � Chọn B.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm về điểm đặt lực � có thể chọn D.
Câu 2. Kết quả nào sau đây không đúng khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Vật sẽ bị thay đổi vận tốc.
B. Vật không thay đổi vận tốc.
C. Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
D. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
Lời giải:
Khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Kết quả vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Tức là không thay đổi vận tốc �
Chọn A.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn B.
Câu 3. Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau
đây là đúng?
A. Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng.
B. Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau.
C. Hai lực tác dụng có phương khác nhau.
D. Hai lực tác dụng có cùng chiều.
Lời giải:
Khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Kết quả vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. � Chọn A.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm � có thể chọn C, D.
Câu 4. Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng
nhau là:
A. trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C. trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Lời giải:
Khái niệm hai lực cân bằng: Là hai lực cùng tác dụng vào một vật, phương nằm trên một
đường thẳng, chiều ngược nhau, độ lớn bằng nhau � Chọn C.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm về hai lực cân bằng � có thể chọn A .
Câu 5. Cặp lực nào sau đây cùng tác dụng lên một vật, làm vật đang đứng yên tiếp tục đứng
yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng cường độ , ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực có phương nằm trên cùng một đường thẳng, cùng cường độ, chiều ngược nhau.
Lời giải:
Khái niệm hai lực cân bằng: Là hai lực cùng tác dụng vào một vật, phương nằm trên một
đường thẳng, chiều ngược nhau, độ lớn bằng nhau � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm về hai lực cân bằng � có thể chọn A .
Câu 6. Quan sát hình vẽ bên, cặp lực cân bằng là:
A. F1 và F3.
B. F1 và F4.
C. F4 và F3.
D. F1 và F2.
F1
F2
Lời giải:
F4
F
3
Khái niệm hai lực cân bằng: Là hai lực cùng tác dụng vào một vật, phương nằm trên một
đường thẳng, chiều ngược nhau, độ lớn bằng nhau � Chọn B.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm về hai lực cân bằng � có thể chọn A .
Câu 7. Một quả bóng khối lượng 0,5 kg được treo vào đầu một sợi dây, phải giữ đầu dây với
một lực bằng bao nhiêu để quả bóng nằm cân bằng.
A. 0,5 N.
B. Nhỏ hơn 0,5 N.
C. 5N.
D. Nhỏ hơn 5N.
Lời giải:
Khái niệm hai lực cân bằng: Là hai lực cùng tác dụng vào một vật, phương nằm trên một
đường thẳng, chiều ngược nhau, độ lớn bằng nhau
Quả bóng chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Trọng lực P và lực căng của sợi dây T
T = P = 10 m = 10.0,5 = 5N � Chọn B.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm về độ lớn � có thể chọn A .
N
Câu 8. Một vật nằm yên trên mặt bàn nằm nghiêng (hình vẽ),
F
lực cân bằng với trọng lực P là:
A. F1.
B. N.
C. Hợp lực của F1 và N.
D. Cả A, B đều sai.
Lời giải:
Khi vật chịu tác dụng của nhiều lực, vật ở trạng thái cân bằng nếu tổng các lực tác dụng lên
vật bằng 0. Vậy tổng hợp hai lực F1 và N sẽ là lực cân bằng với P. � Chọn C.
P
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm về độ lớn � có thể chọn A .
Câu 9*. Một vật đang chuyển đông thẳng đều với vận tốc v dưới tác dụng của hai lực cân
bằng F1 , F2 theo chiều của lực F2 . Nếu tăng cường độ lực F1 thì vật sẽ chuyển động với vận
tốc
A. Luôn tăng dần.
B. Luôn luôn giảm dần.
v
C.Tăng dần đến giá trị cực đại rồi giảm dần.
F
F
D. Giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiểu và tăng dần.
1
2
Lời giải:
Khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng vật sẽ chuyển động đều, nhưng hai lực
không cân bằng nhau vật sẽ chuyển động theo chiều của lực lớn hơn nghĩa là vận tốc cùng
chiều với chiều lực tác dụng . Vì tăng cường độ lực F1 thì vật sẽ chuyển động với vận tốc
giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiểu và tăng dần. � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ dễ sai lầm về độ lớn � có thể chọn B .
Câu 10*. Một đoàn tàu chịu tác dụng của lực
kéo và lực cản theo phương nằm ngang. Hình
vẽ bên cho biết đồ thị vận tốc chuyển động
của tàu trên các đoạn đường OA, AB, BC,
CD. Lực kéo cân bằng với lực cản trong đoạn
đường nào dưới đây.
A. Đoạn đường OA.
C. Đoạn đường AB.
B. Đoạn đường BC.
D. Đoạn đường AB và CD.
Lời giải:
Khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Kết quả vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Đồ thị vật chuyển động đều là đoạn
thẳng nằm ngang AB với vận tốc không đổi. Đoạn CD với vận tốc = 0. Tức là lúc đó vật đang
đứng yên � Chọn C.
Nhận xét: Nhiều em không hiểu về đồ thị sẽ chọn đáp án bất kì, Hoặc nhiều em chọn cả đoạn
CD, Đoạn CD với vận tốc = 0, Vật chịu tác dụng của trọng lực và phản lực. Lực kéo = 0. dễ
sai lầm � có thể chọn D.
Câu 11*. Một đoàn tàu chịu tác dụng của lực
kéo và lực cản theo phương nằm ngang. Hình
vẽ bên cho biết đồ thị vận tốc chuyển động
của tàu trên các đoạn đường OA, AB, BC,
CD. Chọn nhận xét đúng về tỷ số giữa lực
Fk
.
Fc
A. Nhỏ hơn 1 trong giai đoạn AO.
C. Lớn hơn 1 trong giai đoạn BC.
kéo và lực cản
B. Lớn hơn 1 trong giai đoạn AB.
D. Bằng 1 trong giai đoạn AB.
Lời giải:
Khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Kết quả vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Đồ thị vật chuyển động với vận tốc v
theo thời gian cho biết:
- Đoạn OA: vận tốc tăng dần. Chứng tỏ lực kéo lớn hơn lực cản.
- Đoạn AB: vận tốc không đổi. Chứng tỏ lực kéo bằng lực cản.
- Đoạn BC: vận tốc giảm dần. Chứng tỏ lực kéo nhỏ hơn lực cản.
- Đoạn CD: vận tốc = 0. Chứng tỏ Vật đứng yên.
Fk
1 trong giai đoạn AB. � Chọn D.
=> nhận xét đúng về tỷ số giữa lực kéo và lực cản
Fc
Nhận xét: Nhiều em không hiểu về đồ thị sẽ chọn đáp án bất kì, Hoặc nhiều em không hiểu
mối quan hệ giữa lực tác dụng với vận tốc dễ sai lầm � có thể chọn A, B hoặc C.
Câu 12*. Cho hệ thống như hình vẽ: m = 50kg;
AB = 1,2m; AC = 2m; Các ròng rọc O1, O2, O3. Đặt vào D
lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Bỏ qua khối lượng
của ròng rọc và dây nối. Bỏ qua ma sát. để hệ cân bằng
Lực F có giá trị là
O3
D
O2
A
A. 50N.
C. 150N.
B. 500N
D. 300N
Lời giải:
Ta có:
Pt AB 1,2
0,6
Pm AC
2
=> Pt = 0,6.Pm= 0,6.500 = 300N
F
O1
m
B
C
-O1 là ròng rọc cố định nên lực căng dây tại H là: TH = Pt = 300N
1
1
-O2 là ròng rọc động nên: TG = TE = TH = 300 = 150N
2
2
-O3 là ròng rọc cố định nên: TD = TE = 150N
O3
=> Để hệ cân bằng thì: F = TD = 150 N � Chọn D.
E
D
Nhận xét:
Cần biểu diễn các lực tác dụng vào vật đúng.
Áp dụng điều kiện cân bằng cho từng trường hợp
� có thể chọn A, B hoặc D.
H
A
G
O2
O1
F
m
N
B
Pt
C
PN
Pm
Câu13. Một hình trụ nhôm cao 20cm, bán kính 1 cm treo vào đầu lực kế. Biết khối lượng
của nhôm 2,7 g/cm3 . Lấy g = 9,8m/s2. Khi hình trụ cân bằng lực kế chỉ bao nhiêu?
A. 1N.
B. 20N
C. 1,66N.
D. 2,7N
Lời giải:
r r
r
Các lực tác dụng vào vật là P, T trong đó T là số chỉ của lực kế Phương trình cân bằng
r r r
của ống nhôm: P T 0
Chiếu lên phương thẳng đứng hướng xuống dưới
T mg D.V .g D. r 2 h .g 2700. 3,14.0, 012.0, 2.9,8 1, 66( N ) � Chọn C.
Nhận xét:
Cần tính đúng thể tích vật .
Nhiều em không đổi đơn vị � có thể chọn A, B hoặc D.
Câu 14. Một người muốn cân một vật nhưng trong tay không có cân mà chỉ có một thanh
cứng có trọng lượng P = 3N và một quả cân có khối lượng 0,3 kg. Người ấy đặt thanh lên một
điểm tựa O trên vật vào đầu A. Khi treo quả cân vào đầu B thì thấy hệ thống cân bằng và
thanh nằm ngang. Đo khoảng cách giữa vật và điểm tựa thấy OA 1 l và OB 1 l
4
2 .
khối lượng của vật cần cân là
A. 3kg.
B. 0,3kg
C. 0,6kg.
D. 0,9kg.
Lời giải:
Các lực tác dụng lên thanh AC
- Trọng lượng P1, P2 của các vật treo tại A và B
- Trọng lượng P của thanh tại trung điểm của thanh OI
P1 = OA = P.OI + P2.OB
P.OI P2 OB
=> P1
OA
l
thanh cân bằng
4
O
A
P1
I
P
B
C
P2
Với P2 = 10 m
P2 = 10.0,3 = 3 (N)
3 3
3OI 3OB
2 9( N)
P1
4
OA
4
P
9
Khối lượng của vật là: m = 1 0,9 (kg) � Chọn D.
10 10
Nhận xét:
Cần áp dụng điều kiện cân bằng của đòn bẩy � có thể chọn A, B .
Câu 15. Một chiếc xà không đồng chất dài l = 8 m, khối lượng 120 kg được tì hai đầu A, B
lên hai bức tường. Trọng tâm của xà cách đầu A một khoảng GA = 3 m. Các lực đỡ của tường
lên các đầu xà là
A. FA = 500N, FB=250N.
G
A
B
B. FA = 750N, FB=250N.
C. FA = 350N, FB= 750N.
P
D. FA = 750N, FB = 350N.
Lời giải:
Trọng lượng của xà bằng: P = 10.120 = 1200 (N)
FA A
Trọng lượng của xà tập trung tại trọng tâm G của xà.
G
B
Xà chịu tác dụng của 3 lực FA, FB, P
P
Để tính FA ta coi xà là một đòn bẩy có điểm tựa tại B.
Để xà đứng yên ta có: FA.AB = P.GB => FA P.
GB
3
1200 750 (N)
AB
8
Để tính FB ta coi xà là một đòn bẩy có điểm tựa tại A xà đứng yên khi:
GA
3
1200 350 (N)
FB.AB = P.GA => FB P.
AB
8
Vậy lực đỡ của bức tường đầu A là 750 (N), của bức tường đầu B là 350 (N) � Chọn D.
Nhận xét:
Cần áp dụng điều kiện cân bằng của đòn bẩy � có thể chọn B, C.
Câu 16. Một cái sào được treo theo phương nằm ngang bằng hai sợi dây AA’ và BB’. Tại
điểm M người ta treo một vật nặng
A’
B’
có khối lượng 70 kg..Cho biết: AB = 1,4 m;
AM = 0,2m. Lực căng của các
sợi dây AA’ và BB’có giá trị là
A. TA = 700N, TB= 100N.
TA
TB
M
B
A
B. TA = 140N, TB=250N.
C. TA = 140N, TB=200N.
P
FB
D. TA = 600N, TB= 100N.
Lời giải:
Trọng lượng của vật nặng là: P = 10.70 = 700 (N)
Gọi lực căng của các sợi dây AA’ và BB’ lần lượt là: TA và TB.
Cái sào chịu tác dụng của 3 lực TA, TB và P.
Để tính TA coi sào như một đòn bẩy có điểm tựa tại B.
Để sào nằm ngang ta có:
TA.AB = P.MB
=> TA
P.MB 700.(1,4 0,2)
600 N
AB
1,4
Để tính TB coi A là điểm tựa. Để sào nằm ngang ta có:
TB.AB = P.MA
Vậy:
=> TB
P.MA 700.0,2
100 N
AB
1,4
Lực căng của sợi dây AA’ là 600 (N),sợi dây BB’ là 100 (N) � Chọn D.
Nhận xét:
Cần áp dụng điều kiện cân bằng của đòn bẩy, có thể không đúng các đon vị � có thể chọn A.
DẠNG 2: QUÁN TÍNH
A. PHƯƠNG PHÁP:
- Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật
đều có quán tính.
- Các chú ý, lưu ý: Mức quán tính phụ thuộc khối lượng của vật. Vật có khối lượng lớn
thì quán tính lớn và ngược lại.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật
đều có
A. ma sát.
B. trọng lực.
C. quán tính.
D. đàn hồi.
Lời giải:
Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. Tức là không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được � Chọn C.
Nhận xét: Nhiều em không hiểu quán tính dễ sai lầm do có sức cản của ma sát nên
không thay đổi vận tốc đột ngột được � có thể chọn A.
Câu 2. Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ
A. nghiêng sang phải.
B. nghiêng sang trái.
C. ngã về phía trước.
D. ngã về phía sau.
Lời giải:
Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. Tức là không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được. Mà xe đang chuyển động mà đột ngột dừng lại thì hành khach không thay đổi vận tốc
kịp nên ngã nhào về phía trước � Chọn C.
Nhận xét: Nhiều em không hiểu quán tính dễ sai lầm do xe dừng lại nên người cũng
dừng lại theo xe nên � có thể chọn D.
Câu 3. Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào
sau đây là đúng?
A. Xe đột ngột tăng vận tốc.
B. Xe đột ngột giảm vận tốc.
C. Xe đột ngột rẽ sang phải.
D. Xe đột ngột rẽ sang trái.
Lời giải:
Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. Tức là không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được. Mà hành khách thì nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe đột ngột rẽ trái. Hành khách
không thay đổi vận tốc kịp nên nghiêng sang phải � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không hiểu quán tính dễ sai lầm do xe rẽ phải nên người cũng
nghiêng theo xe nên � có thể chọn C
Câu 4. Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị bổ nhào về phía
trước. Điều này chứng tỏ
A. xe đột ngột tăng tốc.
B. xe đột ngột rẽ sang phải
C. xe đột ngột giảm vận tốc.
D. xe đột ngột rẽ sang trái.
Lời giải:
Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. Tức là không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được. Mà hành khách thì bỗng thấy mình bị bổ nhào về phía trước. Điều này chứng tỏ xe đột
ngột giảm vận tốc nên hành khách không thay đổi vận tốc kịp nên tiếp tục chuyển động về
phía trước � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không hiểu quán tính dễ sai lầm do xe tăng vận tốc nên ngã theo
� có thể chọn A.
Câu 5. Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống.
D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Lời giải:
Chuyển động theo đà quán tính là chuyển động sau khi thôi tác dụng lực vật vẫn giữ nguyên
vận tốc cũ. Tức là không thể thay đổi vận tốc đột ngột được. � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không hiểu chuyển động quán tính � có thể chọn C...
Câu 6. Khi bút máy bị tắc mực, các học sinh thường cầm bút máy vẩy mạnh. Khi đó mực lại
chảy ra và viết được là vì
A. Bút chưa mở khóa.
B. Khi vẩy mạnh học sinh tác dụng lực vào ngòi bút.
C. Khi vẩy mạnh quán tính của bút giảm, quán tính của mực tăng.
D. Khi cầm bút máy vẩy mạnh, bút và mực cùng chuyển động theo tay. Khi bút dừng lại đột
ngột, mực vẫn tiếp tục chuyển động theo quán tính và văng ra ngoài.
Lời giải:
Khi cầm bút máy vẩy mạnh, bút và mực cùng chuyển động theo tay. Khi bút dừng lại đột
ngột, mực vẫn tiếp tục chuyển động theo quán tính và văng ra ngoài
. � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không hiểu chuyển động quán tính � có thể chọn C...
Câu 7. Khi búa bị lỏng, người ta thường làm cho búa chắc lại dựa theo quán tính. Vậy người
ta làm như thế nào?
A. Lấy một búa khác và gõ mạnh vào búa.
B. Lấy một hòn đá gõ nhẹ vào cán búa.
C. Gõ mạnh cán búa xuống nền đất cứng vì búa và cán cùng chuyển động, độ ngột cán búa
dừng lại búa tiếp tục chuyển động và chặt vào cán búa.
D. Gõ mạnh búa xống đất cứng.
Lời giải:
Gõ mạnh cán búa xuống nền đất cứng vì búa và cán cùng chuyển động, độ ngột cán búa dừng
lại búa tiếp tục chuyển động và chặt vào cán búa. � Chọn C.
Nhận xét: Nhiều em không hiểu chuyển động quán tính � có thể chọn A, B,
Câu 8. Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
A. Vật chuyển động tròn đều.
B. Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng.
C. Vật chuyển động thẳng đều.
D. Vật chuyển động rơi tự do từ trên cao xuống.
Lời giải:
Chuyển động theo quán tính là chuyển động mà các lực tác dụng cân bằng nhau � Chọn C.
Nhận xét: Vật chuyển động tròn đều không phải theo quán tính.
Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng có thể chuyển động nhanh hay chậm.
Vật chuyển động rơi tự do từ trên cao xuống do tác dụng của lực hút trái đất. � có thể chọn D
Câu 9*. Một quả cầu được treo trên sợi chỉ tơ mảnh như hình vẽ. Cầm đầu B của sợi chỉ để
giật thì sợi chỉ có thể bị đứt tại điểm A hoặc điểm C. Muốn sợi chỉ bị đứt tại điểm C thì ta phải
giật như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Giật thật mạnh đầu B một cách khéo léo.
A
B. Giật đầu B một cách từ từ.
C. Giật thật nhẹ đầu B.
D. Vừa giật vừa quay sợi chỉ.
C
B
Lời giải:
Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. Tức là không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được. Mà muốn sợi chỉ đứt tại C thì cần giật mạnh đầu B một cách khéo léo, Khi đó chỉ điểm
C đột ngột thay đổi vận tốc còn vòng tròn và đầu A không thay đổi vận tốc kịp nên đứng
yên( Tức là không bị đứt) � Chọn A.
Nhận xét: Nhiều em sợ giật mạnh đứt tại A nên � có thể chọn C
Câu 10*. Hai ô tô có khối lượng là xe 1 là 4 tấn và xe 2 là 1 tấn. Hai ô tô cùng chuyển động
với vận tốc như nhau thì xe nào có thể dừng lại nhanh hơn nếu gặp chướng ngại vật
A. Xe 1.
C. Hai xe như nhau.
B. Xe 2.
D. Không xác định được.
Lời giải:
Khi hai ô tô cùng chuyển động với vận tốc như nhau, nếu gặp chướng ngại vật phía trước thì
xe 2 có thể dừng lại nhanh hơn vì ô tô 2 có khối lượng nhỏ hơn nên mức quán tính nhỏ hơn
� Chọn B.
Nhận xét: Nếu không biết sự phụ thuộc quán tính vào khối lượng � có thể chọn C
hoăc A.
CHỦ ĐỀ 3: LỰC MA SÁT
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là 1 loại lực cơ học.
- Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ , ma sát lăn , đặc điểm của mỗi loại ma sát
này:
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật lăn trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi có lực tác dụng lên vật.
- Lực ma sát có thể có lợi, có thể có hại trong đời sống và kỹ thuật . Cách khắc phục tác
hại của lực ma sát và làm tăng ích lợi của lực này.
- Lực ma sát phụ thuộc vào áp lực của vật lên mặt tiếp xúc và tính chất mặt tiếp xúc.
- Lực ma sát có xu hướng cản trở chuyển động( ngược chiều với lực tác dụng), bào mòn
bề mặt tiếp xúc.
2. Mở rộng, nâng cao kiến thức liên quan phù hợp:
- Lực ma sát nghỉ: Có độ lớn tăng từ 0 đến F ms = µnN. Trong đó µn là hệ số ma sát. N là
áp lực
- Lực ma sát trượt Có độ lớn không đổi Fmst=µt.N
- Lực ma sát lăn Có độ lớn không đổi Fmsl=µl.N
- µl < µt. < µn <1
- Lực ma sát luôn có chiều ngược với chiều chuyển động.
+ Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
+ Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
+ Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của của 2 mặt tiếp xúc.
Nếu vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang thì: N P mg .
Nếu vật trượt trên mặt phẳng nghiêng thì: N P2 P cos mg cos .
II. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG: LỰC MA SÁT.
A. PHƯƠNG PHÁP
- Dựa vào đặc điểm nhận dạng các loại lực ma sát
- Tính toán độ lớn lực theo công thức. Fmst=µ.N
- Các chú ý, lưu ý: Chú ý chiều lực ma sát luôn ngược chiều lực tác dụng.Khi vật cân
bằng Fms = Fk
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Lực ma sát trượt xuất hiện khi :
A. Vật đặt trên mặt phẳng nghiêng.
B. Vật lăn trên bề mặt của vật khác.
C. Vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên.
D. Vật trượt trên bề mặt của vật khác.
Lời giải:
Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt của vật khác � Chọn D.
* Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ nhầm với ma sát lăn � có thể chọn B.
Câu 2. Lực ma sát lăn xuất hiện khi :
A. Vật đặt trên mặt phẳng nghiêng.
B. Vật lăn trên bề mặt của vật khác.
C. Vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên.
D. Vật trượt trên bề mặt của vật khác.
Lời giải:
Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật lăn trên bề mặt của vật khác � Chọn B.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ nhầm với ma sát trượt � có thể chọn D.
Câu 3. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn
A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.
B. Ma sát khi đánh diêm.
C. Ma sát tay cầm quả bóng.
D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường.
Lời giải:
Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật lăn trên bề mặt của vật khác. Khi xe đạp chuyển động bánh
xe lăn trên mặt đường � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ nhầm ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe
khi đó bánh xe bị chuyển động chậm lại � có thể chọn A
Câu 4. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi :
A. Vật đặt trên mặt bàn nằm ngang.
B. Vật lăn trên bề mặt của vật khác.
C. Vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên.
D. Vật trượt trên bề mặt của vật khác.
Lời giải:
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi có lực tác dụng. � Chọn C.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ nhầm tưởng khi vật đứng yên là có ma sát nghỉ �
có thể chọn A.
Câu 5. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ
A. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà. B. Quyển sách đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
C. Quả dừa rơi từ trên cao xuống. D. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc.
Lời giải:
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi có lực tác dụng. trên mặt đường dốc ôtô có xu
hướng bị lăn xuống do tác dụng của trọng lực. Nhưng ô tô vẫn nằm yên chứng tỏ có lực cản
giữ nó lại . Đó chính là lưc ma sát nghỉ � Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ nhầm tưởng khi vật đứng yên là có ma sát nghỉ �
có thể chọn A.
Câu 6. Trong các trường hợp sau trừơng hợp nào không xuất hiện lực ma sát nghỉ?.
A. Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc.
B. Bao xi măng đang đứng trên dây chuyền chuyển động.
C. Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động.
D. Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng.
Lời giải:
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi có lực tác dụng. Khi hòn đá đặt trên đất phẳng thì
nó chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lực và phản lực của mặt đất. Không có ma sát.
� Chọn D.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ nhầm tưởng khi vật đứng yên là không có ma sát nghỉ �
có thể chọn A hoặc B.
Câu 7. Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát.
A. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống.
B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén.
C. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe.
D. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động.
Lời giải:
Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt của vật khác
Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật lăn trên bề mặt của vật khác. Lực ma sát có chiều cản trở
chuyển động. Lực xuất hiện giữa lốp xe với mặt đường làm mòn lốp xe � Chọn C.
* Nhận xét: Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống là trọng lực. Lực xuất hiện khi lò xo bị
nén là lực đàn hồi. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động là lực phát động.
Câu 8. Lực trong trường hợp nào dưới đây là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi dây cao su bị căng ra.
B. Lực xuất hiện khi xe bị phanh gấp khiến xe nhanh chóng dừng lại.
C. Lực hút các vật rơi xuống đất.
D. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén lại.
Lời giải:
Lực ma sát cản trở chuyển động, ngược chiều với lực cản. � Chọn B.
* Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ nhầm tưởng khi vật đứng yên là có ma sát nghỉ � có thể
chọn C.
Câu 9. Có mấy loại lực ma sát?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Có ba loại lực ma sát : Lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ. � Chọn C.
* Nhận xét: Nhiều em không nắm chắc kiến thức � có thể chọn B.
Câu 10. Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường.
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Lời giải:
Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt của vật khác
Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật lăn trên bề mặt của vật khác
Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn là lực đàn hồi � Chọn C.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ � có thể chọn A, B, D.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ma sát
A. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác.
B. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
C. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt.
D. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
Lời giải:
Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt của vật khác
Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật lăn trên bề mặt của vật khác
Với cùng một việc di chuyển một vật nặng trên sàn nhà, Nếu kéo cho vật trượt trên sàn thì lực
kéo lớn hơn. Nếu đặt vật lên giá đỡ có con lăn thì lực kéo nhỏ hơn. Chứng tỏ Lực ma sát lăn
nhỏ hơn lực ma sát trượt. � Chọn C.
Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ � có thể chọn A, B, D.
Câu 12. Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào không cần tăng ma sát.
A. Phanh xe để xe dừng lại.
B. Khi đi trên nền đất trơn.
C. Khi kéo vật trên mặt đất.
D. Để ô tô vượt qua chỗ lầy.
Lời giải:
Nhờ có lực ma sát mà ta có thể cầm nắm các vật. Ma sát có thể có lợi, có thể có hại. Tùy theo
trường hợp mà có thể làm tăng hoặc giảm ma sát. Khi kéo vật trên mặt đất thì càng giảm ma
sát lực kéo càng nhỏ, càng dễ dàng. � Chọn C.
* Nhận xét: Nhiều em không đọc kĩ, có thể hiểu là cần tăng ma sát � có thể chọn A, B, D.
Câu 13. Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để:
A. tăng ma sát trượt.
B. tăng ma sát lăn.
C. tăng ma sát nghỉ.
D. tăng quán tính.
Lời giải: