BÀI 4: MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ
TÀI SẢN VỐN (TT)
Nội dung
Giới thiệu mô hình CAPM và giả định
Quan hệ lợi nhuận cá biệt và lợi nhuận thị trường
Quan hệ rủi ro và lợi nhuận
Ưu nhựơc điểm của mô hình CAPM
Mô hình hai yếu tố và mô hình đa yếu tố
Lý thuyết thị tường vốn và mô hình CAPM
LOTUS UNIVERSITY
ECONOMICS & COMMERCE DEPARTMENT
Company
LOGO
1
2
Mô hình CAPM và giả định
Mô hình CAPM và giả định
Giả định:
I.Mô hì
hình CAPM (Capital Asset Pricing Model)
Thị trường vốn là thị trường hiệu quả ở chỗ nhà đầu tư
được cung cấp thông tin đầy đủ, chi phí giao dịch không đáng
kể, không có những hạn chế đấu tư, và không có một nhà
đầu tư nào đủ lớn để ảnh hưởng đến giá cả của một loại
chứng khoán nào đó.
Do William Sharpe phá
phát triể
triển từ
từ năm 1960
Diễ
Diễn tả
tả mối quan hệ
hệ giữ
giữa rủ
rủi ro và
và lợi nhuậ
nhuận
Lợi nhuậ
nhuận kỳ
kỳ vọng bằ
bằng lợ
lợi nhuậ
nhuận phi rủ
rủi ro cộ
cộng vớ
với
khoả
khoản bù
bù đắ
đắp rủ
rủi ro dự
dựa trên co sở
sở rủi ro tòan hệ
hệ
thố
thống củ
của chứ
chứng khó
khóan đó
đó
Nhà đầu tư kỳ vọng nắm giữ chứng khóan một năm và có
hai cơ hội đầu tư: Đầu tư vào chứngkhoán phi rủi ro và đầu
tư vào danh mục thị trường
3
PHD. NGUYEN THANH NAM
4
1
Quan hệ lợi nhuận cá biệt và
lợi nhuận thị trường
Quan hệ lợi nhuận cá biệt và lợi
nhuận thị trường
Quan hệ này được diễn tả bởi đường đặc thù chứng
khóan
Giả sử xác suất xảy ra tình trạng nền kinh tế tăng
trưởng và suy thoái là như nhau
(Securities market Line)
Tình huống
I
II
III
IV
Nền kinh tế
Lợi nhuận TT
Tăng trưởng
Lợi nhuận của
Remico
25%
15%
Tình trạng nền KT
LN TT
LN của Remico
Tăng trưởng
15%
25 x 0,5 + 15 x 0,5 = 20%
Suy thoái
-5%
-5 x 0,5 + (-15 x 0,5) = -10%
Tăng trưởng
15%
15%
Hệ số Beta: là hệ số đo lường mức độ biến thiên lợi nhuận cổ phiếu cá biệt so
với mức độ biến động lợi nhuận danh mục thị trường:
Suy thoái
-5%
-5%
Beta = mức biến động lợi nhuận cp / mức biến động lợi nhuận thị trường
Suy thoái
-5%
-15%
5
Quan hệ lợi nhuận cá biệt và
lợi nhuận thị trường
Quan hệ lợi nhuận cá biệt và
lợi nhuận thị trường
25
LN cổ phiếu
Đường đặc
thù CK
20
-5
6
Hệ số Beta được định nghĩa là hệ số đo lường mức độ biến
động lợi nhuận của cổ phiếu cá biệt so với mức độ biến động
của lợi nhuận của danh mục cổ phiếu thị trường
What does beta tell us?
- A beta = 1 implies the asset has the same systematic risk as
the overall market.(biến động DMĐT là chính nó)
5
5
-10
15
LN thị trường
- A beta < 1 implies the asset has less systematic risk than the
overall market.( biến động hệ thống < biến động thị trường)
ϐ = 20 - 5/ 15 -5
= 1,5
- A beta > 1 implies the asset has more systematic risk than
the overall market. ( biến động hệ thống > biến động thị trường)
-15
7
PHD. NGUYEN THANH NAM
8
2
Quan hệ lợi nhuận cá biệt và
lợi nhuận thị trường
Quan hệ lợi nhuận cá biệt và
lợi nhuận thị trường
Example - continued
Example - Turbo Charged Seafood has the
following % returns on its stock, relative to the
listed changes in the % return on the market
portfolio. The beta of Turbo Charged Seafood
can be derived from this information.
Month Market Return % Turbo Return %
1
+ 1
+ 0.8
2
+ 1
+ 1.8
3
+ 1
- 0.2
4
5
-1
-1
- 1.8
+ 0.2
6
-1
- 0.8
9
Quan hệ lợi nhuận cá biệt và
lợi nhuận thị trường
10
Quan hệ rủi ro và mức sinh
lời kỳ vọng
Example - continued
CAPM - Theory of the relationship between risk and return
which states that the expected risk premium on any
security equals its beta times the market risk premium.
Mối quan hệ rủi ro và lợi nhuận. Nếu đầu tư vào một tài sản
cá biệt nhà đầu tư kỳ vọng thu được tỷ suất sinh lời
When the market was down 1%, Turbo average %
change was -0.8%
When the market was up 1%, Turbo average %
change was +0.8%
The average change of 1.6 % (-0.8 to 0.8) divided
by the 2% (-1.0 to 1.0) change in the market
produces a beta of 0.8.
Market risk premium = rm - rf
rm-rf:phần bù rủi ro, nhà
đầu tư chấp nhậnDMDT
Risk premium on any asset = r - rf
Expected Return = rf + B(rm - rf )
11
PHD. NGUYEN THANH NAM
13
3
Quan hệ rủi ro và mức
sinh lời kỳ vọng
Ví dụ
Mối quan hệ lợi nhuận và rủi ro được diễn tả bằng công
thức
Rj = Rf + ϐ(Rm – Rf)
Giả thiết, công ty REE xác định được chỉ số
beta của cổ phiếu công ty là 1,25. Kết quả
nghiên cứu của công ty cho biết tỷ lệ sinh
lời phi rủi ro là 4% và tỷ lệ đầu tư sinh lời
kỳ vọng trên thị trường là 11,2%. Xác định
chi phí sử dụng vốn.
(1)
Rj: Lợi nhuận kỳ vọng của chứng khóan j
Rf: Lợi nhuận phi rủi ro
Rm: Lợi nhuận thị trường
14
15
Quan hệ rủi ro và mức
sinh lời kỳ vọng
Beta =0 => lợi nhuận kỳ vọng chính là lợi
nhuận phi rủi ro
Beta = 1=> lợi nhuận kỳ vọng chính là lợi
nhuận danh mục đầu tư thị trường
Quan hệ tuyến tính => diễn tả bằng
đường SML có hệ số góc Rm-Rf
Expected Return (%) .
Security Market Line(SML) - The graphic representation
of the CAPM.
Security Market Line
Rm
Rf
Beta
16
PHD. NGUYEN THANH NAM
1.0
17
4
Quan hệ rủi ro và mức
sinh lời kỳ vọng
Stock Betas
Stock
Công thức (1) ứng dụng cho trường hợp cổ phiếu riêng lẻ, điều này
cũng đúng với danh mục đầu tư.
Beta
Amazon
2.49
DellComputer 1.64
Ford
1.34
GE
.97
McDonald's
.90
Boeing
Wal - Mart
.76
.51
Pfizer
ExxonMobil
H.J.Heinz
.30
Hệ số Beta của danh mục:
ϐp = ∑Wj ϐj
B
Portfolio
Weights
(3)
(1)
Amount
Invested
(2)
ABC Company
$6 000
50%
0.90
0.450
LMN Company
4 000
33%
1.10
0.367
.46
XYZ Company
2 000
17%
1.30
0.217
.41
Portfolio
$12 000
100%
Share
Beta
(4)
(3) × (4)
1.034
19
Quan hệ rủi ro và mức
sinh lời kỳ vọng
Example.2—Expected Return and Variance
Example 1
Share
(1)
20
Proportion
Invested in
Asset A (%)
Amount
Invested
(2)
Portfolio
Weights
(3)
Beta
(4)
(3) × (4)
Proportion
Invested in
Risk-free Asset (%)
Portfolio
Expected
Return (%)
Portfolio
Beta
0
100
7.00
0.00
25
75
9.75
0.30
50
50
12.50
0.60
15.25
0.90
C Company
$16 000
50%
0.90
75
25
N Company
14 000
20%
1.10
100
0
18.00
1.20
Z Company
2 000
30%
1.30
125
–25
20.75
1.50
100%
Portfolio
ϐp, Rp? Biet rang LN phi rui ro la:6%;LN DMTT:12%
21
PHD. NGUYEN THANH NAM
23
5
Ưu nhược điểm của mô hình CAPM
Mô hình hai yếu tố của Fama và French
Ưu điểm: Đơn giản, dễ sử dụng
Rj = a + b1jF1 + b2jF2 + ej
Nhược điểm:
Ảnh hưởng quy mô công ty: Cổ phiếu công ty có
giá thị trường nhỏ đem lại lợi nhuận cao hơncổ phiếu
có giá trị thị trường lớn, các yếu tố khác như nhau
Ảnh hưởng của P/E, P/B
a: Lợi nhuận khi F1, F2 = 0
F1, F2: Giá trị của yếu tố 1 và yếu tố 2
b1j, b2j: Hệ số chỉ sự biến động của lợi nhuận
chứng khóan j
Ảnh hưởng tháng giêng
ej: Sai số
24
Lý thuyết thị trường vốn và
mô hình CAPM
Mô hình đa yếu tố
Những giả định về hành vi của nhà đầu tư
Theo Richard Roll và Stephen A. Ross thì có 5 yếu tố quan
trọng quyết định lợi nhuận cổ phiếu:
Nhà đầu tư ra quyết định dựa theo hai tham số: Lợi
nhuận kỳ vọng và phương sai của LN
Sự thay đổi tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
Sự thay đổi bất ngờ của tỷ lệ lạm phát
Lý thuyết thị trường vốn cho rằng nhà đầu tư nói
chung là ngại rủi ro. Do vậy, họ cần phải có phải có lợi
nhuận bù đắp cho phần rủi ro mà họ phải gánh chịu
Sự thay đổi bất ngờ của tình hình sản xuất trong ngành
Sự thay đổi bất ngờ của chênh lệch lợi tức giữa trái phiếu
xếp hạng thấp và trái phiếu xếp hạng cao
Nhà đầu tư ra quyết định trong một khoảng thời gian
nào đó có thể là 6 tháng, 1 năm…
Sự thay đổi bất ngờ chênh lệch lợi tức giữa trái phiếu ngắn
hạn và trái phiếu dài hạn
26
PHD. NGUYEN THANH NAM
25
27
6
CAPITAL MARKET LINE
Những giả định thị trường vốn
Thị trường vốn là thị trường cạnh tranh hòan hảo, nghĩa là
người mua và người bán đủ lớn và tất cả các nhà đầu tư
riêng lẻ không thể ảnh hưởng đến giá cả tài sản giao dịch
trên thị trường
Lý thuyết thị trường vốn giả định rằng không có chi phí
giao dịch và không có sự giao dịch nào ảnh hưởng đến cung
cầu thị trường
Nhà đầu tư có thể vay và cho vay ở mức lãi suất phi rủi ro
28
CAPITAL MARKET LINE
29
END OF LECTURE
THANKS FOR YOUR ATTENTION!
30
PHD. NGUYEN THANH NAM
31
7