Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đề thi thử casio vat ly 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.84 KB, 6 trang )

®Ò 1 - ThêI gian : 150 phót
Qui định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô
trống liền kề bài toán. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm
định chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phảy.
Bài 1: Một vật AB có dạng một đoạn thẳng đặt song song và cách màn E một đoạn L không đổi. Khi xê dịch một
thấu kính hội tụ trong khoảng giữa vật và màn sao cho thấu kính luôn song song với màn thì tìm được hai vị trí
của thấu kính cho ảnh của vật AB rõ nét trên màn. Biết một trong hai ảnh đó cao 8cm và ảnh còn lại cao 2cm.
Hãy tính chiều cao của vật AB.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
Bài 2: Mét con l¾c ®éng hå lµ mét con l¾c ®¬n, thanh treo lµm b»ng vËt liÖu cã hÖ sè në dµi
α
= 2,0.10
-5
K
-1

vµ ®ång hå ch¹y ®óng ë nhiÖt ®é 25
0
C. §ång hå ch¹y nhanh chËm bao nhiªu sau 1 ngµy ®ªm ë n¬i cã nhiÖt ®é
35
0
C? Coi g kh«ng thay ®æi.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
Bài 3: Bài 4: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ được đặt
trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là
0,1
µ
=
. Ban đầu
giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần (cơ năng giảm dần do ma sát). Tính
tốc độ vật nhỏ đạt được lúc vật qua vị trí cân bằng lần đầu tiên.


CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
Bài 4: Một bình chứa khí có thể tích 10 lít ở 27
0
C.Tính khối lượng khí thoát ra và khối lượng khí còn lại
nếu áp suất giữ nguyên ở P
o
và tăng nhiệt độ lên 37
0
C. Biết khối lượng riêng của khí ở điều kiện tiêu chuẩn là
3
0
1,2 /kg m
ρ
=
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
Bài 5: Cho cơ hệ như hình vẽ 2. Hai vật A và B được nối qua sợi dây không dãn, khối lượng không
đáng kể vắt qua ròng rọc. Khối lượng của A và B lần lượt là m
A
= 2kg,
m
B
= 4kg. Ròng rọc có bán kính là R = 10cm và mômen quán tính đối với trục quay của ròng rọc là I
= 0,5kg.m
2
. Bỏ qua mọi lực cản, coi rằng sợi dây không trượt trên ròng rọc. Người ta thả cho cơ hệ
chuyển động với vận tốc ban đầu của các vật bằng 0.
a. Tính gia tốc của hai vật?
b. Từ lúc thả đến lúc cơ hệ chuyển động được 2s thì tốc độ góc của ròng
rọc bằng bao nhiêu? Khi đó ròng rọc quay được một góc bằng bao nhiêu?
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ

Bài 6: Một bình hình trụ chiều cao 2h = 40cm được phân chia thành hai phần bởi một vách
ngăn mỏng. Phần trên của bình chứa nước với khối lượng riêng
3 3
10 /kg m
ρ
=
và phần dưới
của bình chứa không khí ở áp suất khí quyển
0
1p at=
. Trên vách ngăn có một lỗ hở bé để
nước có thể chảy vào phần dưới của bình. Lớp nước phần dưới của bình sẽ có bề dày bao
nhiêu?. Nhiệt độ coi như không đổi.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
Bài 7: Các điện tử coi là rất nhẹ, bay vào một tụ
điện phẳng
có độ dài L = 10cm dưới một góc
0
10
α
=
đến mặt
phẳng
của tấm bản và bay ra dưới góc
1rad
β
=
(Hình 2).
A
B

2h
α
β
L
Tớnh ng nng ban u ca cỏc in t bit cng
in trng E = 10V/cm.
CCH GII KT QU
Bi 8: Mt con lc n gm mt qu cu nh cú khi lng m = 6g, ng kớnh d = 1cm v mt si dõy nh cú
chiu di l = 1m. Cho con lc ln lt dao ng trong chõn khụng v khụng khớ. Tớnh sai lch ca chu kỡ khi
xột n tỏc dng ca lc nõng Archimede ca khụng khớ. Cho bit khi lng riờng ca khụng khớ l 1,2g/dm
3
,
gia tc ri t do ti ni dao ng: g = 9,8 m/s
2
.
CCH GII KT QU
Bi 9: Mt lng kớnh cú tit din thng l mt tam giỏc u c t trong khụng khớ. Chiu mt chựm tia ti n
sc hp, song song l l trờn m bờn t ỏy lng kớnh khi ú tia lú mt bờn kia cú gúc lú l
0 ''
21 24
. Tớnh chit
sut ca lng kớnh.
CCH GII KT QU
Bài 10: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một tụ điện có điện dung C =150 pF và một cuộn dây
có hệ số tự cảm L = 9,6
à
H. Bỏ qua điện trở thuần của mạch. Để máy thu đợc dải sóng từ 150 m đến 600 m ng-
ời ta ghép thêm một tụ biến đổi C
x
với tụ trên. Hỏi phải ghép tụ C

x
nh thế nào và có điện dung biến đổi trong
khoảng nào?
CCH GII KT QU
.................HẾT....................
TRƯỜNG THPT AN MỸ
TỔ: VẬT LÝ
KỲ THI CẤP TRƯỜNG GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
NĂM HỌC 2010-2011
Môn : VẬT LÝ lớp 12
Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề)
- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này
Qui định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô
trống liền kề bài toán. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm
định chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phảy.
Bài 1: Một vật AB có dạng một đoạn thẳng đặt song song và cách màn E một đoạn L không đổi. Khi xê dịch một
thấu kính hội tụ trong khoảng giữa vật và màn sao cho thấu kính luôn song song với màn thì tìm được hai vị trí
của thấu kính cho ảnh của vật AB rõ nét trên màn. Biết một trong hai ảnh đó cao 8cm và ảnh còn lại cao 2cm.
Hãy tính chiều cao của vật AB.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
Số phóng đại: k
1
=
AB
BA
1
1
= -
1
'

1
d
d

k
2
=
AB
BA
2
2
= -
2
'
2
d
d

=> k
1
.k
2
=
AB
BA
1
1
.
AB
BA

2
2
=
1
'
1
d
d
.
2
'
2
d
d

Áp dụng tính thuận nghịch về chiều truyền tia sáng ta có:
d
1
= d
'
2
và d
2
= d
'
1
=>
2
AB
16

= 1 => AB = 4cm
4 cm
2,0
1,5
1,5
ĐÁP ÁN
Bài 2:Một vật rơi tự do, trong giây cuối cùng rơi được một đoạn bằng
3
4
toàn bộ độ cao rơi.Tính thời gian rơi và
độ cao vật rơi?.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
2 2 2
1 1 3 1
( 1) .
2 2 4 2
gt g t gt− − =
Giải phương trình:
2
3 8 4 0t t− + =
ta được t=0,6667s(loại); t=2s
Độ cao rơi h=
2
1
2
gt
2s
19,6133m
1,5
2,0

1,5
Bài 3: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36 V/m, tại B bằng 9 V/m Biết A,B nằm cùng
một phía so với điện tích.Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm AB?
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
2
A
A
q
E k
r
=
.
2
B
B
q
E k
r
=
Cường độ điện trường tại trung điểm I của AB :

2
I
I
q
E k
r
=
với
I

r
2
A B
r r+
=
2 2
4
1 1
2
I
A B
A B
q
E k
r r
E E
= =
+
   
+ ÷
 ÷
 ÷
 
 
16 V/m
2,0
3,0
Bài 4: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá
đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là
0,1

µ
=
. Ban đầu giữ vật ở
vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần (cơ năng giảm dần do ma sát). Tính tốc độ vật
nhỏ đạt được lúc vật qua vị trí cân bằng lần đầu tiên.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
Biên độ ban đầu của vật là A=10cm=0,1m
Tốc độ vật qua vị trí cân bằng lần đầu tiên là V
0
2 2
0
1 1
. . .
2 2
kA m g A mV
µ
− =
2
0
2 .
k
V A g A
m
µ
⇒ = −
V
0
=0,5512m/s
0,5512m/s
1,0

2,0
2,0
Bài 5: Cho cơ hệ như hình vẽ 2. Hai vật A và B được nối qua sợi dây không dãn, khối lượng không
đáng kể vắt qua ròng rọc. Khối lượng của A và B lần lượt là m
A
= 2kg, m
B
= 4kg. Ròng rọc có bán
kính là R = 10cm và mômen quán tính đối với trục quay của ròng rọc là I = 0,5kg.m
2
. Bỏ qua mọi
lực cản, coi rằng sợi dây không trượt trên ròng rọc. Người ta thả cho cơ hệ chuyển động với vận tốc
ban đầu của các vật bằng 0.
a. Tính gia tốc của hai vật?
b. Từ lúc thả đến lúc cơ hệ chuyển động được 2s thì tốc độ góc của ròng
rọc bằng bao nhiêu? Khi đó ròng rọc quay được một góc bằng bao nhiêu?
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
Gia tốc của hệ là
B A
A B
2
P P
a
I
m m
R

=
+ +
B A

A B
2
m m
.g
I
m m
R

=
+ +
= 0,3502 (m/s
2)
Vậy gia tốc của hai vật là a = 0,3502m/s
2
.
0,3502 m/s
2

1,0
1,5
A
B

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×