Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De kiem tra chat luong giua hoc ki I Tieng Viet lop 5(09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.53 KB, 4 trang )

Trờng tiểu học
Thị trấn Nam Sách
***-***
đề kiểm tra chất lợng giữa học kì I
Năm học 2009 2010
Môn: Tiếng việt (phần đọc thành tiếng) - Lớp 5
Học sinh bốc thăm rồi đọc theo yêu cầu ở một trong các đề sau:
(Thời gian đọc không quá 1 phút/HS)
Đề1: "Th gửi các học sinh" ( TV 5 tập 1 trang 5 )
Đoạn " Trong năm học tới đây ....ở công học tập của các em. "
Đề 2: "Những con sếu bằng giấy" ( TV5 tập 1 trang 36 )
Đoạn " Khi Hi-rô-si-ma bị ném bom .....mới gấp đợc 644 con."
Đề 3: Bài đọc: " Sự sụp đổ của chế độ a-pac-thai" ( TV5 tập 1 trang 54 )
Đoạn:" Nam Phi là một nớc .....dân chủ nào "
Đề 4: Bài đọc: " Đất Cà Mau" (TV5 tập 1 trang 89 )
Đoạn " Cà Mau là đất ma dông ....thịnh nộ của trời. "
Đề 5: Bài đọc:" Quang cảnh làng mạc ngày mùa" ( TV5 tập 1 trang 10 )
Đoạn: " Mùa đông ....treo lơ lửng. "
--------------------------------Hết--------------------------------
Phòng gd&đt nam sách
Trờng tiểu học thị trấn Nam Sách
đề kiểm tra chất lợng giữa học kì I
Môn Tiếng việt - Lớp 5 Năm học 2009 2010
Ii. phần viết
Thời giam làm bài: 50 phút (khong kể chép đề)
1. Chính tả ( Nghe - viết ) (5 điểm- 15 phút):
Vịnh Hạ Long
Trên một diện tích hẹp mọc lên hàng nghìn đảo nhấp nhô khuất khúc nh rồng chầu phợng
múa. Đảo có chỗ sừng sững chạy dài nh bức tờng thành vững chãi, ngăn khơi với lộng, nối mặt
biển với chân trời. Có chỗ đảo dàn ra tha thớt, hòn này với hòn kia biệt lập, xa trông nh quân cờ
bày chon von trên mặt biển.


Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tơi mát của sóng nớc, cái rạng rỡ của đất trời.
Sóng nớc Hạ Long quanh năm trong xanh.
2. Tập làm văn ( 5điểm- 35 phút )
Hãy tả một cảnh đẹp mà em yêu thích nhất.
------------------------------------ Hết -----------------------------------------
trờng tiểu học bài kiểm tra định kì lần 1
thị trấn Nan Sách
năm học 2009 - 2010
Môn: Tiếng Việt - lớp 5
Thời gian làm bài: 15 phút
( Không kể thời gian giao đề )
Họ và tên: ...............................................................................
Lớp: 5 ..
Ngày kiểm tra: 11 tháng 11 năm 2009
I. phần đọc
Học sinh đọc thầm bài tập đọc sau:
Chiều ven sông
Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mời. Nhà tôi ở một làng ven sông, tuổi thơ tôi đã gắn
với cái bến nớc của làng. Quên sao đợc những buổi chiều thuyền về đậu kín, tiếng ngời lao xao
trong tiếng hạ buồm cót két và mùi tanh nồng của những tấm lới giăng dọc bờ cát. ở đó tôi có
những thằng bạn cùng lớp nớng cá giỏi nh ngời lớn. Chúng nó thờng kéo tôi đi lên phía cuối
làng, chỗ tôi vẫn cắt cỏ hàng ngày, lấy mũi dao bới đất thành một cái bếp lò, vơ cỏ khô đốt lên
và đặt xâu cá nẹp chạm đầu ngọn lửa. Trong những phút yên tĩnh của buổi c hiều làng, tôi đều
nhận thấy mùi cá nớng hanh hao là một thứ phong vị ...
Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt
cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một, mắt lơ đễnh nhìn lên cây gạo độc nhất hoa đỏ rực cuối
bãi, trên đó có đàn sáo đen cứ đậu xuống rồi lại bay tung lên, nh ta thổi một nắm tàn giấy trên
lòng bàn tay vậy
- Trần Hoà Bình- ( trích trong tập " Chú tắc kè hè phố")
1. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời

đúng cho mỗi câu hỏi dới đây:
Câu 1. (0,5 điểm). Tuổi thơ của tác giả đã gắn với hình ảnh nào của làng quê?
a. Cây đa b. Bến nớc c. Sân đình
Câu 2. (0,5 điểm). Tác giả nhớ và miêu tả lại cái bến nớc ở quê hơng qua cảm nhận của những
giác quan nào?
a. Thị giác và thính giác
b. Thính giác và khứu giác
c. Cả thị giác, thính giác và khứu giác
Câu 3. (0,5 điểm). Tác giả nhớ kỉ niệm gì về những ngời bạn thuở nhỏ?
a. Cùng đi cắt cỏ ở cuối làng, đi chăn trâu.
b. Cùng nghịch ngợm, chơi các trò chơi trẻ nhỏ
Điểm
Ghi bằng số Ghi bằng chữ
Họ và tên giám thị: .........................................................................................................................................................
Họ và tên giám khảo: ...................................................................................................................................................
c. Cùng bắt cá và nớng cá, bạn nớng cá giỏi nh ngời lớn.
Câu 4. (1 điểm) ý chính của bài đọc là gì?
a. Tả cảnh chiều của một làng quê ven sông.
b. Những kỉ niệm tuổi thơ và tình cảm gắn bó của tác giả với làng quê vùng ven sông.
c. Kể lại tuổi thơ của tác giả ở quê hơng.
Câu 5. ( 0,5 điểm) Từ " Mũi " trong câu nào dới đây mang nghĩa chuyển?
a. Mũi dao này rất nhọn.
b. Mũi con mèo lúc nào cũng ơn ớt nh ngời bị cảm cúm.
c. Mũi em bé hơi hếch.
2. Hoàn thành các bài tập sau:
Câu 6. (1điểm) Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm: bàn (đồ dùng) - bàn (trao đổi ý kiến)
.........................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
Câu 7 . (1 điểm) Điền từ trái nghĩa với từ trong ngoặc đơn vào chỗ chấm:
a. Sáng (nắng) chiều .....
b...........thác (xuống) ghềnh.
- Hết -

×