Tải bản đầy đủ (.doc) (256 trang)

Giáo trình Sửa chữa điện thoại di động Nghề: Điện tử dân dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.68 MB, 256 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
Chủ biên: LÊ TRÂNG CÔNG

GIÁO TRÌNH

SỬA CHỮA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG



LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Sửa chữa điện thoại di động được biên soạn dành cho hệ cao đẳng
nghề Điện tử dân dụng, với thời lượng là 120 giờ lên lớp (trong đó lý thuyết: 55
giờ; thực hành: 65 giờ). Đây là mô đun trang bị cho học viên những kiến thức cơ
bản nhất sửa chữa điện thọai di động.
Giáo trình mô đun được trình bày trong 8 bài học sau:
 Bài 1. Tổng quan về hệ thống thông tin
 Bài 2.Khái niệm về phần cứng và phần mềm trong điện thoại di
động
 Bài 3. Linh kiện, thuật ngữ và các từ viết tắt trong điện thoại di
động
 Bài 4. Dụng cụ và thiết bị sửa chữa điện thoại di động
 Bài 5. Cách làm chân, hàn IC chân bụng và câu dây động trong
điện thoại di động
 Bài 6. Sửa chữa điện thoại Nokia đời DCT3
 Bài 7. Sửa chữa điện thoại Nokia đời DCT4
 Bài 8. Cài đặt phần mềm điện thoại đời DCT3 và DCT4
 Bài 9. Sửa chữa điện thoại di động của một số hãng khác
 Bài 10. Cài đặt phần mềm điện thoại Samsung
Giáo trình được biên soạn theo phương pháp tích hợp đáp ứng với yêu cầu dạy


nghề. Mỗi bài được thiết kế theo dạng mô đun và được sắp xếp sao cho lượng kiến
thức vừa với thời gian 1 buổi lên lớp. Để cụ thể hóa các ứng dụng tài liệu minh họa
với một số điện thoại thông dụng nhất đang phổ biến trên thị trường hiện nay để
người học và các cơ sở đào tạo dễ dàng tiếp cận.
Giáo trình được biên soạn lần đầu, mặc dù đã cố gắng chuẩn bị rất kỹ lưỡng
nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp về mặt nội dung cũng như phương pháp trình bày để những lần tái
bản sau có thể hoàn thiện hơn.
Người biên soạn
KS. LÊ TRẦN CÔNG


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

BÀI 1 : TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN..................................................................15
Mã bài: MH.....................................................................................................................................15
1.1. Giới thiệu về hệ thống thông tin mobile...............................................................................15
1.1.1. Lịch sử phát triển của hệ thống thông tin mobile..........................................................15
1.1.2. Mô hình tổng quát của mạng điện thoại Mobile:..........................................................16
1.2. Tổng đài GSM......................................................................................................................17
1.2.1. Sơ đồ khối của hệ thống tổng đài GSM........................................................................17
1.2.2. Trạm di động MS...........................................................................................................18
1.2.3. Phân hệ trạm gốc (BSS - Base Station Subsystem).......................................................19

1.2.3.1. Khối BTS (Base Tranceiver Station)..................................................20
1.2.3.2. Khối TRAU (Transcode/Rate Adapter Unit)......................................20
1.2.3.3. Khối BSC (Base Station Controller)..................................................20

1.2.4. Phân hệ chuyển mạch (SS - Switching Subsystem)......................................................21

1.2.4.1. Trung tâm chuyển mạch di động MSC...............................................22
1.2.4.2. Bộ ghi định vị thường trú (HLR - Home Location Register).............23
1.2.4.3. Bộ ghi định vị tạm trú (VLR - Visitor Location Register).................23
1.2.4.4. Khối trung tâm nhận thực AuC (Authentication Center)...................24
1.2.4.5. Cổng MSC ( GMSC- Gate Mobile services switching center)..........25
1.2.5. Phân hệ khai thác và bảo dưỡng (OSS).........................................................................25

1.2.5.1. Khai thác và bảo dưỡng:.....................................................................25
1.2.5.2. Quản lý thuê bao................................................................................26
1.2.5.3. Quản lý thiết bị di động......................................................................26
1.3. Các thông số tiêu chuẩn của hệ thống GSM:.......................................................................26
1.3.1. Giao diện vô tuyến (Radio interface):...........................................................................26

1.3.1.1. Khung TDMA....................................................................................27
1.3.1.2. Sự phát xạ xung..................................................................................27
1.3.1.3. Sự sớm định thời và điều khiển công suất..........................................28
1.3.2. Tổ chức kênh.................................................................................................................29


1.3.2.1. Kênh vật lý.........................................................................................29
1.3.2.2. GSM 900 nguyên thuỷ.......................................................................30
1.3.2.3. EGSM (GSM mở rộng E : extended).................................................30
1.3.2.4. DCS 1800:..........................................................................................30
1.3.2.5. Khái niệm về Burst.............................................................................31
1.3.2.6. Kênh logic..........................................................................................31
1.3.2.7. Kênh lưu lượng TCH:.........................................................................32
1.3.2.8. Kênh điều khiển CCH (ký hiệu là Dm): bao gồm:.............................32
1.3.2.9. Kênh quảng bá BCH (Broadcast Channel - downlink)......................32

1.3.2.10. Kênh điều khiển chung CCCH (Common Control Channel)...........33
1.3.2.11. Kênh điều khiển riêng DCCH(Dedicate Control Channel)..............33
1.3.3. Truyền dẫn thoại............................................................................................................34

1.3.3.1. Mã hoá nén (speech coding) 104 Kbit/s  13 Kbit/s........................34
1.3.3.2. Mã hoá sửa lỗi 13 Kbit/s  22,8 Kbit/s.............................................34
1.3.3.3. Mã hoá xen kẽ ( interleaving)............................................................35
1.3.3.4. Mức1: xen kẽ trong cùng một Segment.............................................35
1.3.3.5. Mức 2 xen kẽ khác segment...............................................................35
1.3.4. Chuyển giao (handover)................................................................................................37

1.3.4.1. Chuyển giao giữa 2 ô thuộc cùng một BSC.......................................37
1.3.4.2. Chuyển giao giữa 2 ô thuộc 2 BSC khác nhau nhưng cùng MSC.....39
1.3.4.3. Chuyển giao thuộc các ô thuộc tổng đài khác nhau...........................40
1.4. Qui hoạch mạng điện thoại di động......................................................................................41
1.4.1. Mô hình phân phối mạng GSM.....................................................................................41
1.4.2. Kích thước Cell.............................................................................................................42
1.4.3. Phương thức phủ sóng...................................................................................................43

1.4.3.1. Phát sóng vô hướng – Omni directional Cell (3600).........................43
1.4.3.2. Phát sóng định hướng – Sectorization:...............................................43
1.4.4. Chia Cell (Cells Splitting).............................................................................................44
1.4.5. Tái sử dụng lại tần số.....................................................................................................45


1.4.5.1. Cluster................................................................................................46
1.4.5.2. Cự ly dùng lại tần số..........................................................................46
1.4.5.3. Các mẫu tái sử dụng tần số.................................................................47
1.4.5.4. Mẫu tái sử dụng tần số 3/9.................................................................47
1.4.5.5. Mẫu tái sử dụng tần số 4/12:..............................................................48

1.4.5.6. Mẫu tái sử dụng tần số 7/21...............................................................50
1.4.5.7. Bài toán về qui hoạch mạng:..............................................................52
Mã bài: MH.....................................................................................................................................54
1.5. Phần mềm điện thoại............................................................................................................54
1.5.1. Khái niệm về phần mềm................................................................................................54
1.5.2. Phần mềm ứng dụng......................................................................................................55
1.5.3. Phần mềm chuyên dùng................................................................................................56
1.5.4. Phần mềm chương trình................................................................................................56
1.6. Phần cứng trong điện thoại di động......................................................................................57
BÀI 3 : LINH KIỆN, THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
.........................................................................................................................................................58
Mã bài: MH.....................................................................................................................................58
1.7. Linh kiện thụ động...............................................................................................................58
1.7.1. Điện trở..........................................................................................................................58

1.7.1.1. Cách đo điện trở.................................................................................60
1.7.2. Tụ điện...........................................................................................................................60

1.7.2.1. Đo và Kiểm tra tụ điện.......................................................................63
1.7.3. Cuộn dây........................................................................................................................64

1.7.3.1. Chức năng của cuộn dây trong mạch.................................................65
1.7.3.2. Cách đo kiểm tra:...............................................................................66
1.7.4. Bộ lọc:...........................................................................................................................66
1.8. Linh kiện tích cực.................................................................................................................67
1.8.1. Diode.............................................................................................................................67

1.8.1.1. Phương pháp đo kiểm diode trên mạch..............................................69
1.8.2. Transistor.......................................................................................................................69
1.8.3. Fet, Mosfet:...................................................................................................................70

1.8.4. IC...................................................................................................................................71


1.8.4.1. Hình dáng thực tế IC..........................................................................72
1.9. Cách đọc giá trị và xác định vị trí linh kiện trên bo mạch...................................................74
1.9.1. Cài đặt chương trình đọc file.bdf..................................................................................74
1.9.2. Tải lược đồ trên Internet................................................................................................74
1.9.3. Đọc giá trị và xác định vị trí linh kiện trên bo mạch.....................................................77

1.9.3.1. Thuật ngữ và các từ ghi tắt trong điện thoại di động..........................84
Bài 4 : DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ SỬA CHỮA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG....................................89
Mã bài: MH.....................................................................................................................................89
1.10. Dụng cụ và thiết bị sửa chữa điện thoại di động................................................................89
1.10.1. Dụng cụ sửa chữa điện thoại di động..........................................................................89

1.10.1.1. Bộ Tuốc-nơ-vit lục giác và 4 cạnh dùng cho điện thoại...................89
1.10.1.2. Mỏ hàn..............................................................................................90
1.10.1.3. Máy khò nhiệt (có 2 loại khi đưa vào chi tiết).................................90
1.10.1.4. Giá đỡ vỉ máy...................................................................................91
1.10.1.5. Đèn kính lúp.....................................................................................91
1.10.1.6. Panh, dao, nhíp.................................................................................92
1.10.1.7. Bột chì nước.....................................................................................92
1.10.1.8. Nhựa thông hũ..................................................................................93
1.10.1.9. Vỉ làm chân IC.................................................................................93
1.10.1.10. Xăng thơm......................................................................................94
1.10.2. Thiết bị sửa chữa điện thoại di động...........................................................................94

1.10.2.1. Đồng hồ vạn năng và đồng hồ số.....................................................94
1.10.2.2. Bộ nguồn cung cấp...........................................................................95
1.10.2.3. Máy rửa bo.......................................................................................95

1.10.2.4. Oscillocop.........................................................................................96
1.10.2.5. Máy đếm tần.....................................................................................96
1.10.2.6. Đầu đọc thẻ nhớ đa năng..................................................................97
1.10.2.7. Các hộp chạy phần mềm..................................................................97
1.10.2.8. Cáp nối giữa hộp và điện thoại.........................................................98


1.10.2.9. Một bộ máy tính có nối mạng..........................................................98
1.11. Cách sử dụng......................................................................................................................98
1.11.1. Đồng hồ vạn năng và đồng hồ số................................................................................98

1.11.1.1. Đồng hồ vạn năng:...........................................................................99
1.11.1.2. Đồng hồ số......................................................................................110
...............................................................................................................................................110
1.11.2. Bộ nguồn cung cấp....................................................................................................114

1.11.2.1. Cách kích và sạc bin.......................................................................114
1.11.2.2. Cấp nguồn cho điện thoại...............................................................115
1.11.3. Dụng cụ rửa bo..........................................................................................................115

1.11.3.1. Những chú ý khi rửa bo..................................................................115
1.11.3.2. Cách rửa bo.....................................................................................115
Máy hết rung chúng ta mở nắp và lấy Vỉ bo ra ngoài..................................115
1.11.4. Oscillocop..................................................................................................................115

1.11.4.1. POWER..........................................................................................116
1.11.4.2. INTENSITY CONTROL................................................................116
1.11.4.3. FOCUS...........................................................................................116
1.11.4.4. TRIG LEVEL.................................................................................116
1.11.4.5. TRIGGERING COUPLING...........................................................117

1.11.4.6. TRIGGER SOURCE......................................................................118
1.11.4.7. MAIN, MIX, AND DELAY...........................................................118
1.11.4.8. POSITION (PULL X10).................................................................118
1.11.4.9. VARIABLE.....................................................................................119
1.11.4.10. TIME/DIV....................................................................................119
1.11.4.11. POSITION....................................................................................120
1.11.4.12. VOLT/DIV....................................................................................120
1.11.4.13. AC-GND-DC................................................................................120
1.11.4.14. INPUT..........................................................................................121
1.11.4.15. VERT MODE...............................................................................121


1.11.4.16. CAL..............................................................................................122
1.11.4.17. Các chú ý khi sử dụng OSC.........................................................122
1.11.5. Máy đếm tần..............................................................................................................123

1.11.5.1. POWER..........................................................................................123
1.11.5.2. DISPLAY........................................................................................123
1.11.5.3. GATE TIME...................................................................................124
1.11.5.4. FUNCTION....................................................................................124
1.11.5.5. A-ATTN..........................................................................................124
1.11.5.6. L.F..................................................................................................125
1.11.5.7. INPUT............................................................................................125
BÀI 5 : CÁCH LÀM CHÂN, HÀN IC CHÂN BỤNG VÀ CÂU DÂY ĐỒNG..........................126
Mã bài: MH...................................................................................................................................126
1.12. Chuẩn bị cụng cụ làm chân IC:........................................................................................126
1.12.1. Máy khò hơi..............................................................................................................126
1.12.2. Mỏ hàn:......................................................................................................................127
1.12.3. Giá đỡ vỉ bo điện thọai..............................................................................................128
1.12.4. Bo điện thọai.............................................................................................................128

1.12.5. Vỉ làm chân IC các lọai:............................................................................................128
1.12.6. Chì bột:......................................................................................................................129
1.12.7. Nhựa thông hũ:..........................................................................................................129
1.12.8. Thuốc rã keo IC:........................................................................................................129
1.12.9. Nhíp gắp IC:..............................................................................................................130
1.12.10. Tăm bông, khăn tay nhúng nước ẩm, dao lấy chì và xăng thơm.............................130
1.13. Thao tác làm chân IC........................................................................................................130
1.13.1. Hướng đẫn phương pháp thực hiện...........................................................................131

1.13.1.1. Hướng dẫn cách tháo IC.................................................................131
1.13.1.2. Hướng dẫn cách đóng IC................................................................131
1.13.2. Đưa bo điện thoại vào giá đỡ bo...............................................................................131
1.13.3. Dùng cọ nhỏ đưa nhựa thông vào chung quanh IC...................................................131
1.13.4. Tay thuận cầm nhíp, tay trái cầm tay khò..................................................................132
1.13.5. Khò đều và soay quanh IC........................................................................................133


1.13.6. Khi chì IC chẩy-dùng nhíp gắp IC ra........................................................................133
1.13.7. Làm sạch chì còn dính trên bụng IC..........................................................................134
1.13.8. Chọn vỉ hợp với chân IC...........................................................................................135
1.13.9. Để IC ngửa trên trên khăn ẩm...................................................................................136
1.13.10. Đặt vỉ lên trên IC sao cho thấy hết được các chân IC.............................................136
1.13.11. Dùng dao đưa chì vào chân IC................................................................................136
1.13.12. Khò xoay đều trên vỉ cho tới khi chì co tròn...........................................................137
1.13.13. Để nguội và dùng bàn trải rửa sạch IC bằng xăng thơm.........................................138
1.14. Cách câu đồng trên vỉ bo..................................................................................................138
1.14.1. Câu thông mạch.........................................................................................................138

1.14.1.1. Xi chì một đầu dây đồng................................................................138
1.14.1.2. Cắt ngắn vừa đủ và hàn vào điểm muốn hàn.................................138

1.14.1.3. Vệ sinh và dùng keo mỏng dán cố địng dây đồng..........................139
1.14.2. Câu chân IC (Câu IC Sim, bộ lọc…).........................................................................139

1.14.2.1. Xi chì một đầu dây đồng................................................................139
1.14.2.2. Cắt ngắn vừa đủ và hàn vào chân muốn hàn..................................139
1.14.2.3. Uốn dây đồng ngang điểm kế tiếp..................................................139
1.14.2.4. Dùng đầu mỏ đè trên dây đồng tới khi thấy chì nổi lên.................139
1.14.2.5. Vệ sinh điểm hàn............................................................................139
BÀI 6 : SỬA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG NOKIA ĐỜI DCT3.......................................................141
Mã bài: MH...................................................................................................................................141
1.15. Đặc điểm của các máy dòng DCT3..................................................................................141
1.16. Sơ đồ khối Nokia 8250.....................................................................................................141
1.16.1. Nguyên lý hoạt động sơ đồ khối................................................................................142

1.16.1.1. Khối nguồn ....................................................................................142
1.16.1.2. Khối điều khiển ............................................................................144
1.16.1.3. Khối thu phát .................................................................................144
1.16.2. Các ký hiệu trên sơ đồ khối.......................................................................................146
1.16.3. Nhiệm vụ linh kiện....................................................................................................147

1.16.3.1. IC nguồn.........................................................................................147
1.17. Sửa chữa các pan phần cứng............................................................................................147


1.17.1. Máy không rung khi nhận cuộc gọi...........................................................................147
1.17.2. Máy không đổ chuông khi nhận cuộc gọi.................................................................148
1.17.3. Máy không sáng đèn màn hình..................................................................................148
1.17.4. Máy không sáng đèn bàn phím..................................................................................149
1.17.5. Đàm thoại không nghe người đối thoại.....................................................................149
1.17.6. Đàm thoại nói người đối thoại không nghe...............................................................149

1.17.7. Màn hình không hiển thị...........................................................................................150
1.17.8. Máy báo INSERT SIMCARD...................................................................................150
1.17.9. Máy không sạc được bin...........................................................................................151
1.17.10. Máy bị mất nguồn....................................................................................................152
1.17.11. Máy bị mất sóng(thu-phát)......................................................................................153
1.17.12. Phím bấm không tác dụng.......................................................................................154
BÀI 7 : SỬA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG NOKIA ĐỜI DCT4.......................................................155
Mã bài: MH...................................................................................................................................155
1.18. Đặc điểm của các máy dòng DCT4..................................................................................155
1.19. Sơ đồ khối Nokia 1110i....................................................................................................155
1.20. Nguyên lý hoạt động sơ đồ khối.......................................................................................156

1.20.1.1. Khối nguồn:....................................................................................156
1.20.2. Các ký hiệu trên lược đồ:..........................................................................................157
1.20.3. Nhiệm vụ linh kiện:...................................................................................................161
1.21. Sửa chữa các pan phần cứng:...........................................................................................162
1.21.1. Khối điều khiển.........................................................................................................162

1.21.1.1. Điều khiển màn hình LCD.............................................................162
1.21.1.2. Điều khiển khối nguồn...................................................................162
1.21.1.3. Điều khiển chiếu sáng màn hình và bàn phím...............................163
1.21.1.4. Điều khiển SIM Card....................................................................165
1.21.2. Hệ thống bàn phím....................................................................................................167
1.21.3. Đàm thoại không nghe người đối thoại.....................................................................167
1.21.4. Đàm thoại nói người đối thoại không nghe...............................................................168
1.21.5. Màn hình không hiển thị...........................................................................................168
1.21.6. Máy không sạc được bin...........................................................................................169
1.21.7. Máy bị mất nguồn......................................................................................................169
1.21.8. Máy bị mất sóng........................................................................................................170



Bài 8 : CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ĐIỆN THOẠI DCT3 và DCT4..................................................172
1.22. Các bước cài đặt cho hộp UFS-6 (N-BOX).....................................................................172
1.22.1. Giới thiệu hộp UFS-6................................................................................................172
1.22.2. Cài đặt giao diện và trình điều khiển.........................................................................174

1.22.2.1. Cài đặt giao diện tiếng Anh............................................................174
1.22.3. Giao diện và cách kích hoạt chương trình:................................................................178
1.23. Cách cài đặt lại chương trình cho máy.............................................................................193
1.23.1. Mở khóa người dùng:................................................................................................193
1.23.2. Mở mạng cho máy.....................................................................................................193

1.23.2.1. Unclock 6100 :...............................................................................193
1.23.3. Đồng bộ Flash...........................................................................................................194
1.23.4. Cài tiếng việt.............................................................................................................199
1.23.5. Cài đặt chương trình,nâng cấp phần mềm cho máy..................................................200

1.23.5.1. Các bước chạy phần mềm - minh hoạ bằng hình ảnh....................200
Bài 9 : SỬA CHỮA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA MỘT SỐ hãng khác (samsung, motorola, ….)
.......................................................................................................................................................207
Mã bài: MH...................................................................................................................................207
1.24. Phân tích sơ đồ khối máy Motorola V3i..........................................................................207
1.24.1. Khối nguồn................................................................................................................208
1.24.2. Khối thu phát.............................................................................................................210

1.24.2.1. Kênh thu : ......................................................................................210
1.24.2.2. Kênh phát :.....................................................................................211
1.25. Sửa chữa các pan phần cứng............................................................................................211
1.25.1. Khối điều khiển.........................................................................................................212
1.25.2. Hệ thống bàn phím....................................................................................................213

1.25.3. Đàm thoại không nghe người đối thoại.....................................................................214
1.25.4. Đàm thoại nói người đối thoại không nghe...............................................................215
1.25.5. Màn hình không hiển thị...........................................................................................215
1.25.6. . Máy không sạc được bin.........................................................................................216
1.25.7. Máy bị mất nguồn......................................................................................................217
1.25.8. Máy bị mất sóng:.......................................................................................................218
1.26. Phân tích sơ đồ khối máy Samsung..................................................................................219
1.26.1. Khối nguồn................................................................................................................219


1.26.1.1. Chức năng :....................................................................................219
1.26.2. Khối điều khiển.........................................................................................................220
1.26.3. Khối thu phát.............................................................................................................221

1.26.3.1. Kênh thu :.......................................................................................221
1.27. Sửa chữa các pan phần cứng............................................................................................223
1.27.1. Khối điều khiển.........................................................................................................223
1.27.2. Hệ thống bàn phím....................................................................................................224
1.27.3. Đàm thoại không nghe người đối thoại.....................................................................225
1.27.4. Đàm thoại nói người đối thoại không nghe...............................................................226
1.27.5. Màn hình không hiển thị...........................................................................................226
1.27.6. Máy không sạc được bin...........................................................................................228
1.27.7. Máy bị mất nguồn......................................................................................................228
1.27.8. Máy bị mất sóng:.......................................................................................................229
Bài 10 : Cài ĐẶT PHẦN MỀM CHO ĐIỆN THỌAI Samsung...................................................231
Mã bài: MH...................................................................................................................................231
1.28. Các bước cài đặt cho hộp UFS-6......................................................................................231
1.28.1. Giới thiệu hộp UFS-6................................................................................................231

1.28.1.1. Bên trong hộp UFS-6 có hai vỉ máy:..............................................231

1.28.1.2. Cài đặt giao diện và trình điều khiển..............................................231
1.29. Cách cài đặt lại chương trình cho máy.............................................................................238
1.29.1. Đặc điểm khi chạy phần mềm cho các máy Samsung..............................................238
1.29.2. Giao diện cài đặt phần mềm trên hộp UFS-6............................................................239

1.29.2.1. Mở giao diện..................................................................................239
1.29.2.2. Chú thích các nút trên giao diện.....................................................241
1.29.2.3. Cách chọn file cài đặt cho các máy Samsung................................248
1.30. Cài phần mềm cho máy Samsung – P510........................................................................249
1.30.1. Giải nén file cần cài đặt ra máy tính..........................................................................249
1.30.2. Thực hiện cài đặt Flash..............................................................................................249

1.30.2.1. Thực hiện chạy Flash cho máy SAMSUNG- P510........................249
1.31. Các bước cài đặt như sau:.................................................................................................250
1.31.1. Kết nối giao diện với hộp UFS-6..............................................................................250
1.31.2. Chọn Connect để kết nối giao diện...........................................................................250


1.31.3. Tìm và đánh dấu model máy P-510...........................................................................251
1.31.4. Nhấn chọn MCU_1, MCU_2 và MCU_3 Thời gian:2h............................................252
1.32. Tiến hành Write Flash.......................................................................................................252
I.PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ.........................................................................254
iii. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:.................................................................................255


BÀI 1 : TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
MÃ BÀI: MH
Mục tiêu :
- Hiểu lịch sử phát triển của hệ thống thông tin.
- Biết tổ chức hệ thống mạng của mobile.

- Cẩn thận, chủ động và sáng tạo trong học tập. An toàn cho người và thiết bị
Nội dung chính
1.1. Giới thiệu về hệ thống thông tin mobile
1.1.1.

Lịch sử phát triển của hệ thống thông tin mobile

Do sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhu cầu thông tin đòi hỏi ngày càng
cao. Từ chỗ thực hiện được các kết nối thông tin trên khoảng cách xa bằng hệ thống
đường dây điện thoại, nhu cầu thông tin được đặt ra là kết nối ở mọi nơi, mọi lúc.
Chính từ những yêu cầu này làm xuất hiện hình thức thông tin di động.
Một trong các hình thức xuất hiện đầu tiên của thông tin di động đó là các kỹ
thuật máy bộ đàm, loại thông tin này được sử dụng trong quân đội. Đó là máy bộ
đàm với kỹ thuật chủ yếu là FDMA, năm 1980.
Đối với các hệ thống bộ đàm khả năng phục vụ kết nối thông tin bị hạn chế
về; khoảng cách ngắn, chất lượng thông tin kém và dung lượng nhỏ. Mà nhu cầu về
thông tin ngày càng mở rộng và đòi hỏi nhiều hơn, nên các hệ thống thông tin hiện
đại hơn đã lần lượt ra đời.
Vấn đề đặt ra là các hệ thống thông tin khi ra đời phải đảm bảo được khả
năng kết nối toàn cầu, nên năm 1982 tại hội nghị bưu chính viễn thông châu Âu
CEPT (Conference European for Post and Tele- communications) đã thành lập một
tổ chức tiêu chuẩn hoá các hệ thống thông tin di động gọi tắt là GSM (Groupe
Special Mobile) để tạo ra một hệ thống thông tin di động chung cho toàn Châu Âu.
1988 viện tiêu chuẩn thông tin châu âu đã đưa ra bản ghi chi tiết kỹ thuật của
công nghệ GSM và thay đổi tên đầy đủ của GSM (Global System for Mobile
Communication).


1991 công nghệ viễn thông GSM chính thức được thương mại hoá.
Tiêu chuẩn GSM được thiết kế để có thể kết hợp với ISDN (Integrated

Services Digital Network) và tương thích với môi trường di động.
Hệ thống truyền thông di động toàn cầu GSM là hệ thống điện thoại mạng
lưới hoàn toàn sử dụng kỹ thuật số, khác với hệ thống mạng điện thoại đầu tiên của
Mỹ được xây dựng vào năm 1983, mạng này được dùng kiểu analog và sử dụng
công nghệ FDMA (Frequency Division Multiple Access) để tạo các kênh liên lạc,
còn GSM ngoài sử dụng FDMA còn sử dụng TDMA ( Time Division multiple
Access) đây là kỹ thuật khe thời gian trên mỗi mobile trên mạng được được cấp
phát một khe thời gian riêng biệt để di chuyển dữ liệu đi. Hiện nay kỹ thuật CDMA
(Code Division multiple Access) - kỹ thuật trải phổ rộng trong đó dữ liệu trong một
cuộc đàm thoại khác, mã này giúp mỗi (máy) người nhận truy cập đến đúng các bit
dành cho họ - đang được rộng rãi trên thế giới.
Ngoài tính lưu động quốc tế , tiêu chuẩn GSM còn cung cấp một số tính năng
như thông tin tốc độ cao ,fax, data và dịch vụ thông báo tin nhắn SMS.
Đến ngày nay dần trở thành thiết bị cá nhân không thể thiếu được nó trong
sinh hoạt hàng ngày, nó cung cấp cho chúng ta các dịch vụ ngày càng tiện ích hơn,
như: nhắn tin đa phương tiện, internet, máy nghe nhạc và cái đích sẽ là dịch vụ
video phone mà các nhà sản xuất đang chạy đua về công nghệ để đạt được cái đích
này.
1.1.2.

Mô hình tổng quát của mạng điện thoại Mobile:


Hình 1. 1:Mô hình tổng quát của mạng điện thoại Mobile
1.2.Tổng đài GSM
1.2.1.

Sơ đồ khối của hệ thống tổng đài GSM



Hình 1. 2:Sơ đồ khối của hệ thống tổng đài GSM
OSS
AUC
HLR
MSC
BSS
BSC

: Phân hệ khai thác và hỗ trợ
BTS
: Trạm vô tuyến gốc
: Trung tâm nhận thực
MS
: Trạm di động
: Bộ ghi định vị thường trú
ISDN
: Mạng số liên kết đa dịch vụ
: Tổng đài di động
PSTN (Public Switched Telephone Network):
: Phân hệ trạm gốc
Mạng chuyển mạch điện thoại công cộng
: Bộ điều khiển trạm gốc
PSPDN : Mạng chuyển mạch gói công cộng
: Trung tâm khai thác và bảo CSPDN (Circuit Switched Public Data
OMC
dưỡng
Network):
SS
: Phân hệ chuyển mạch
Mạng số liệu chuyển mạch kênh công cộng

VLR : Bộ ghi định vị tạm trú
PLMN : Mạng di động mặt đất công cộng
EIR : Thanh ghi nhận dạng thiết bị GMSC Gateway MSC
Một hệ thống GSM có thể được chia thành nhiều phân hệ sau đây:
- Trạm di động (MS: Mobile Station)
- Phân hệ trạm gốc (BSS: Base Station Subsystem)
- Phân hệ chuyển mạch (SS: Switching Subsystem)
- Phân hệ khai thác (OSS: Operation Subsystem)
1.2.2.

Trạm di động MS

Trạm di động là thiết bị duy nhất mà người sử dụng có thể thường xuyên nhìn
thấy của hệ thống. MS có thể là: máy cầm tay, máy xách tay hay máy đặt trên ô tô.


Ngoài việc chứa các chức năng vô tuyến chung và xử lý cho giao diện vô
tuyến MS còn phải cung cấp các giao diện với người sử dụng (như micrô, loa, màn
hiển thị, bàn phím để quản lý cuộc gọi) hoặc giao diện với một số các thiết bị khác
(như giao diện với máy tính cá nhân, Fax…). Hiện nay, người ta đang cố gắng sản
xuất các thiết bị đầu cuối gọn nhẹ để đấu nối với trạm di động. Ba chức năng chính
của MS:
- Thiết bị đầu cuối thực hiện các chức năng không liên quan đến mạng GSM.
- Kết cuối trạm di động thực hiện các chức năng liên quan đến truyền đẫn ở
giao diện vô tuyến.
- Bộ thích ứng đầu cuối làm việc như một cửa nối thông thiết bị đầu cuối với
kết cuối di động. Máy di động MS gồm hai phần: Module nhận dạng thuê bao SIM
(Subscriber Identity Module) và thiết bị di động ME (Mobile Equipment).
Để đăng ký và quản lý thuê bao, mỗi thuê bao phải có một bộ phận gọi là
SIM. SIM là một module riêng được tiêu chuẩn hoá trong GSM. SIM thường được

chế tạo bằng một vi mạch chuyên dụng gắn trên thẻ gọi là Sim-card. Sim-card có
thể rút ra hoặc cắm vào MS.
SIM đảm nhiệm các chức năng sau:
- Lưu giữ khoá nhận thực thuê bao cùng với số nhận dạng trạm di động
quốc tế IMSI nhằm thực hiện các thủ tục nhận thực và mật mã hoá thông tin.
- Khai thác và quản lý số nhận dạng cá nhân PIN(Personal Identity
Number) để bảo vệ quyền sử dụng của người sở hữu hợp pháp. PIN là một số
gồm từ 4 đến 8 chữ số, được nạp bởi nhà khai thác khi đăng ký lần đầu.
Tất cả các bộ phận thu, phát, báo hiệu tạo thành thiết bị ME. ME không chứa
các tham số liên quan đến khách hàng
1.2.3.

Phân hệ trạm gốc (BSS - Base Station Subsystem)

BSS giao diện trực tiếp với các trạm di động MS bằng thiết bị BTS thông qua
giao diện vô tuyến. Mặt khác BSS thực hiện giao diện với các tổng đài ở phân hệ
chuyển mạch SS. Tóm lại, BSS thực hiện đấu nối các MS với tổng đài và nhờ vậy
đấu nối những người sử dụng các trạm di động với những người sử dụng viễn thông
khác. BSS cũng phải được điều khiển, do đó nó được đấu nối với phân hệ vận hành
và bảo dưỡng OSS. Phân hệ trạm gốc BSS bao gồm:


BTS (Base Transceiver Station): Trạm thu phát gốc
TRAU (Transcoding and Rate Adapter Unit): Bộ chuyển đổi mã và phối hợp
tốc độ.
BSC (Base Station Controler): Bộ điều khiển trạm gốc.
1.2.3.1. Khối BTS (Base Tranceiver Station)
Một BTS bao gồm các thiết bị thu /phát tín hiệu sóng vô tuyến, an ten và bộ
phận mã hoá và giải mã giao tiếp với BSC. BTS là thiết bị trung gian giữa mạng
GSM và thiết bị thuê bao MS, trao đổi thông tin với MS qua giao diện vô tuyến.

Mỗi BTS tạo ra một hay một số khu vực vùng phủ sóng nhất định gọi là tế bào
(cell).
1.2.3.2. Khối TRAU (Transcode/Rate Adapter Unit)
Khối thích ứng và chuyển đổi mã thực hiện chuyển đổi mã thông tin từ các
kênh vô tuyến (16 Kb/s) theo tiêu chuẩn GSM thành các kênh thoại chuẩn (64 Kb/s)
trước khi chuyển đến tổng đài.
Tốc độ 16 Kb/s được tạo thành từ 260 bit / segment 20ms ( Tốc độ 13 Kb/s )
thêm vào 60 bit / segment 20ms ( các bit dồng bộ và hệ thống. Tốc độ 3 Kb/s ) tạo
thành từ 320 bit / segment 20ms ( Tốc độ 16 Kb/s )
TRAU là thiết bị mà ở đó quá trình mã hoá và giải mã tiếng đặc thù riêng cho
GSM được tiến hành, tại đây cũng thực hiện thích ứng tốc độ trong trường hợp
truyền số liệu.
TRAU là một bộ phận của BTS, nhưng cũng có thể được đặt cách xa BTS và
thậm chí còn đặt trong BSC và MSC.
1.2.3.3. Khối BSC (Base Station Controller)
BSC có nhiệm vụ quản lý tất cả giao diện vô tuyến thông qua các lệnh điều
khiển từ xa. Các lệnh này chủ yếu là lệnh ấn định, giải phóng kênh vô tuyến và
chuyển giao. Một phía BSC được nối với BTS, còn phía kia nối với MSC của phân
hệ chuyển mạch SS.
Giao diện giữa BSC và MSC là giao diện A, còn giao diện giữa BTS và BSC
là giao diện A bis.
• Các chức năng chính của BSC:


Quản lý mạng vô tuyến: Việc quản lý vô tuyến chính là quản lý các cell và
các kênh logic của chúng. Các số liệu quản lý đều được đưa về BSC để đo đạc và
xử lý, chẳng hạn như lưu lượng thông tin ở một cell, môi trường vô tuyến, số lượng
cuộc gọi bị mất, các lần chuyển giao thành công và thất bại...
Quản lý trạm vô tuyến gốc BTS: Trước khi đưa vào khai thác, BSC lập cấu
hình của BTS ( số máy thu/phát Transceiver TRX, tần số cho mỗi trạm... ). Nhờ đó

mà BSC có sẵn một tập các kênh vô tuyến dành cho điều khiển và nối thông cuộc
gọi.
Điều khiển nối thông các cuộc gọi: BSC chịu trách nhiệm thiết lập và giải
phóng các đấu nối tới máy di động MS. Trong quá trình gọi, sự đấu nối được BSC
giám sát. Cường độ tín hiệu, chất lượng cuộc đấu nối được ở máy di động và TRX
gửi đến BSC. Dựa vào đó mà BSC sẽ quyết định công suất phát tốt nhất của MS và
TRX để giảm nhiễu và tăng chất lượng cuộc đấu nối. BSC cũng điều khiển quá
trình chuyển giao nhờ các kết quả đo kể trên để quyết định chuyển giao MS sang
cell khác, nhằm đạt được chất lượng cuộc gọi tốt hơn. Trong trường hợp chuyển
giao sang cell của một BSC khác thì nó phải nhờ sự trợ giúp của MSC. Bên cạnh
đó, BSC cũng có thể điều khiển chuyển giao giữa các kênh trong một cell hoặc từ
cell này sang kênh của cell khác trong trường hợp cell này bị nghẽn nhiều.
Quản lý mạng truyền dẫn: BSC có chức năng quản lý cấu hình các đường
truyền dẫn tới MSC và BTS để đảm bảo chất lượng thông tin. Trong trường hợp có
sự cố một tuyến nào đó, nó sẽ tự động điều khiển tới một tuyến dự phòng.
1.2.4.

Phân hệ chuyển mạch (SS - Switching Subsystem)

• Phân hệ chuyển mạch bao gồm các khối chức năng sau:
- Trung tâm chuyển mạch nghiệp vụ di động MSC
- Thanh ghi định vị thường trú HLR
- Thanh ghi định vị tạm trú VLR
- Trung tâm nhận thực AuC
- Thanh ghi nhận dạng thiết bị EIR
Phân hệ chuyển mạch (SS) bao gồm các chức năng chuyển mạch chính của
mạng GSM cũng như các cơ sở dữ liệu cần thiết cho số liệu thuê bao và quản lý di
động của thuê bao. Chức năng chính của SS là quản lý thông tin giữa những người
sử dụng mạng GSM với nhau và với mạng khác.



1.2.4.1. Trung tâm chuyển mạch di động MSC
Tổng đài di động MSC (Mobile services Switching Center) thường là một
tổng đài lớn điều khiển và quản lý một số các bộ điều khiển trạm gốc BSC. MSC
thực hiện các chức năng chuyển mạch chính, nhiệm vụ chính của MSC là tạo kết
nối và xử lý cuộc gọi đến những thuê bao của GSM, một mặt MSC giao tiếp với
phân hệ BSS và mặt khác giao tiếp với mạng ngoài qua tổng đài cổng GMSC
(Gateway MSC).
• Chức năng chính của tổng đài MSC:
- Xử lý cuộc gọi (Call Processing)
- Điều khiển chuyển giao (Handover Control)
- Quản lý di động (Mobility Management)
- Tương tác mạng IWF(Interworking Function): qua GMSC

Hình 1. 3:Chức năng xử lý cuộc gọi của MSC
(1): Khi chủ gọi quay số thuê bao di động bị gọi, số mạng dịch vụ số liên kết
của thuê bao di động, sẽ có hai trường hợp xảy ra :
(1.a) – Nếu cuộc gọi khởi đầu từ mạng cố định PSTN thì tổng đài sau khi
phân tích số thoại sẽ biết đây là cuộc gọi cho một thuê bao di động. Cuộc gọi sẽ
được định tuyến đến tổng đài cổng GMSC gần nhất.
(1.b) – Nếu cuộc gọi khởi đầu từ trạm di động, MSC phụ trách ô mà trạm di
động trực thuộc sẽ nhận được bản tin thiết lập cuộc gọi từ MS thông qua BTS có
chứa số thoại của thuê bao di động bị gọi.
(2): MSC (hay GMSC) sẽ phân tích số MSISDN (The Mobile Station ISDN)
của thuê bao bị gọi để tìm ra HLR nơi MS đăng ký.


(3): MSC (hay GMSC) sẽ hỏi HLR thông tin để có thể định tuyến đến
MSC/VLR quản lý MS.
(4): HLR sẽ trả lời, khi đó MSC (hay GMSC) này có thể định tuyến lại cuộc

gọi đến MSC cần thiết. Khi cuộc gọi đến MSC này, VLR sẽ biết chi tiết hơn về vị
trí của MS. Như vậy có thể nối thông một cuộc gọi ở mạng GSM, đó là chức năng
xử lý cuộc gọi của MSC.
Để kết nối MSC với một số mạng khác cần phải thích ứng các đặc điểm
truyền dẫn của mạng GSM với các mạng này. Các thích ứng này gọi là chức năng
tương tác IWF (Inter Networking Function). IWF bao gồm một thiết bị để thích ứng
giao thức và truyền dẫn. IWF có thể thực hiện trong cùng chức năng MSC hay có
thể ở thiết bị riêng, ở trường hợp hai giao tiếp giữa MSC và IWF được để mở.
1.2.4.2. Bộ ghi định vị thường trú (HLR - Home Location Register)
HLR là cơ sở dữ liệu tham chiếu lưu giữ lâu dài các thông tin về thuê bao,
các thông tin liên quan tới việc cung cấp các dịch vụ viễn thông. HLR không phụ
thuộc vào vị trí hiện thời của thuê bao và chứa các thông tin về vị trí hiện thời của
thuê bao.HLR bao gồm:
- Các số nhận dạng: IMSI, MSISDN.
- Các thông tin về thuê bao
- Danh sách các dịch vụ mà MS được sử dụng và bị hạn chế
- Số hiệu VLR đang phục vụ MS
1.2.4.3. Bộ ghi định vị tạm trú (VLR - Visitor Location Register)
VLR là cơ sở dữ liệu về thuê bao thứ 2 trong GSM. Nó được nối với một hay
nhiều MSC và có nhiệm vụ lưu dữ tạm thời số liệu hiện tại của các thuê bao đang
nằm trong vùng phục vụ của MSC, bao gồm; vị trí cell, số thuê bao đang kết nối,
thời gian đang đàm thoại, dịch vụ sử dụng..Dữ liệu của VLR dùng để thực hiện việc
tính cước cuộc gọi.
VLR là một cơ sở dữ liệu chứa thông tin về tất cả các MS hiện đang ở vùng
phục vụ của MSC. Mỗi MSC có một VLR, thường thiết kế VLR ngay trong MSC.
Ngay cả khi MS lưu động vào một vùng MSC mới. VLR liên kết với MSC sẽ yêu
cầu số liệu về MS từ HLR. Đồng thời HLR sẽ được thông báo rằng MS đang ở
vùng MSC nào. Nếu sau đó MS muốn thực hiện một cuộc gọi, VLR sẽ có tất cả các
thông tin cần thiết để thiết lập một cuộc gọi mà không cần hỏi HLR, có thể coi VLR



như một HLR phân bố. VLR chứa thông tin chính xác hơn về vị trí MS ở vùng
MSC. Nhưng khi thuê bao tắt máy hay rời khỏi vùng phục vụ của MSC thì các số
liệu liên quan tới nó cũng hết giá trị.
Hay nói cách khác, VLR là cơ sở dữ liệu trung gian lưu trữ tạm thời thông tin
về thuê bao trong vùng phục vụ MSC/VLR được tham chiếu từ cơ sở dữ liệu HLR.
VLR bao gồm:
- Các số nhận dạng: IMSI, MSISDN, TMSI.
- Số hiệu nhận dạng vùng định vị đang phục vụ MS
- Danh sách các dịch vụ mà MS được và bị hạn chế sử dụng
- Trạng thái của MS ( bận: busy; rỗi: idle)
Thanh ghi nhận dạng thiết bị (EIR - Equipment Identity Register)
EIR có chức năng kiểm tra tính hợp lệ của ME thông qua số liệu nhận dạng
di động quốc tế (IMEI-International Mobile Equipment Identity) và chứa các số liệu
về phần cứng của thiết bị. Một ME sẽ có số IMEI thuộc một trong ba danh sách sau:
Nếu ME thuộc danh sách trắng ( White List ) thì nó được quyền truy nhập và
sử dụng các dịch vụ đã đăng ký.
Nếu ME thuộc danh sách xám ( Gray List ), tức là có nghi vấn và cần kiểm
tra. Danh sách xám bao gồm những ME có lỗi (lỗi phần mềm hay lỗi sản xuất thiết
bị) nhưng không nghiêm trọng tới mức loại trừ khỏi hệ thống
Nếu ME thuộc danh sách đen ( Black List ), tức là bị cấm không cho truy
nhập vào hệ thống, những ME đã thông báo mất máy.
1.2.4.4. Khối trung tâm nhận thực AuC (Authentication Center)
Khối này có chức năng giải mã thông tin thuê bao thông qua khoá bảo mật
của nhà sản xuất, nhằm hai mục đích: bảo mật thông tin thuê bao và nhà cung cấp
dịch vụ
Dữ liệu thuê bao nằm hoàn toàn trong SIM card. mỗi khách hàng khi đăng ký
sẽ được cấp một thông số bảo mật, được sao chép và lưu trữ trong Sim card và cái
còn lại được lưu trữ tại AuC. Khi bắt lần đầu kết nối AuC sẽ tạo ra một dãy số ngẫu
nhiên và gửi đến mobile. Cả mobile và AuC sẽ dùng dãy số ngẫu nhiên đó trong các

hoạt động sau này.


AuC được nối đến HLR, chức năng của AuC là cung cấp cho HLR các tần số
nhận thực và các khoá mật mã để sử dụng cho bảo mật. Đường vô tuyến cũng được
AuC cung cấp mã bảo mật để chống nghe trộm, mã này được thay đổi riêng biệt
cho từng thuê bao. Cơ sở dữ liệu của AuC còn ghi nhiều thông tin cần thiết khác khi
thuê bao đăng ký nhập mạng và được sử dụng để kiểm tra khi thuê bao yêu cầu
cung cấp dịch vụ, tránh việc truy nhập mạng một cách trái phép.
1.2.4.5. Cổng MSC ( GMSC- Gate Mobile services switching center)
Để thiết lập một cuộc gọi từ ngoài vào, hay từ trong ra ngoài của hệ thống
GSM trong nội vùng của MSC, trước hết cuộc gọi phải được định tuyến đến một
tổng đài cổng được gọi là GMSC mà không cần biết hiện thời thuê bao đang ở đâu.
Các tổng đài cổng có nhiệm vụ lấy thông tin về vị trí của thuê bao và định
tuyến cuộc gọi đến tổng đài đang quản lý thuê bao ở thời điểm hiện thời ( MSC tạm
trú )
Để vậy, trước hết các tổng đài cổng phải dựa trên số thoại danh bạ của thuê
bao để tìm đúng HLR cần thiết và hỏi HLR này. Tổng đài cổng có một giao diện với
các mạng bên ngoài thông qua giao diện này nó làm nhiệm vụ cổng để kết nối các
mạng bên ngoài với mạng GSM
Ngoài ra tổng đài này cũng có giao diện báo hiệu số 7 ( CCS No 7 ) để có thể
kết nối giao tiếp với các thông tin khác hệ; PTN , PLMN,…Về phương diện kinh tế
không phải bao giờ tổng đài cổng cũng đứng riêng mà thường được kết nối với
MSC
1.2.5.

Phân hệ khai thác và bảo dưỡng (OSS)

1.2.5.1. Khai thác và bảo dưỡng:
• Khai thác:

Là hoạt động cho phép nhà khai thác mạng theo dõi hành vi của mạng như tải
của hệ thống, mức độ chặn, số lượng chuyển giao giữa hai cell.v.v.. Nhờ vậy nhà
khai thác có thể giám sát được toàn bộ chất lượng dịch vụ mà họ cung cấp cho
khách hàng và kịp thời nâng cấp. Khai thác còn bao gồm việc thay đổi cấu hình để
giảm những vẫn đề xuất hiện ở thời điểm hiện thời, để chuẩn bị tăng lưu lượng
trong tương lai và mở rộng vùng phủ sóng. Ở hệ thống viễn thông hiện đại, khai
thác được thực hiện bằng máy tính và được tập trung ở một trạm.
• Bảo dưỡng:


×