Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

bai 1.chuyen bac ho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.96 KB, 40 trang )

TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC TIÊU :
- HS ôn tập: Cách đọc,viết các số đến 100 000 - Phân tích cấu tạo số .
- Qua đó,giúp HS phát triển năng lực phân tích, tổng hợp .
II. ĐỒ DÙNG:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I.Kiểm tra: Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng
cụ học tập.
II.Dạy bài mới:
1/ Ôn lại cách đọc số,viết số và các
hàng :
a) Viết số 83251 lên bảng,yêu cầu HS
đọc số này,nêu rõ chữ số hàng đơn vị,chữ số
hàng chục,chữ số hàng trăm,chữ số hàng
nghìn,chữ số hàng chục nghìn là chữ số
nào .
b)Làm tương tự như trên với số
83001,80201,80001 .
c)Giữa hai hàng liền kề nhau có quan hệ
như thế nào ?

d)Em hãy nêu :
-Các số tròn chục ?
-Các số tròn trăm ?
- Các số tròn nghìn ?
- Các số tròn chục nghìn ?

2/ Thực hành :
Bài 1: a)Hướng dẫn HS nhận xét,tìm ra quy


luật viết các số thích hợp vào dãy số này :
Số cần viết tiếp theo số 10000 là số nào ?
Và sau nữa là số nào ? …
b) Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS:
Dãy số này tròn hàng nào ?
Bài 2: Nêu yêu cầu ,cho HS tự phân tích
mẫu (dựa vào phần 1 vừa ôn trên) sau đó tự
làm bài này .Chú ý :Số 70 008 đọc là bảy
mươi nghìn không trăm linh tám – không
đọc là bảy mươi nghìn linh tám .
-Lấy SGK,vở toán chuẩn bị học tập .
-Vài HS đọc:Tám mươi ba nghìn hai trăm
năm mươi mốt rồi nêu : chữ số hàng đơn
vị là số 1 , chữ số hàng chục là 5,chữ số
hàng trăm là 2,chữ số hàng nghìn là 3,chữ
số hàng chục nghìn là 8.
-Mỗi số ,2HS thực hành đọc và phân tích
như trên .
-Hai hàng đơn vị liền kề nhau lớn nhỏ hơn
nhau 10 lần.Ví dụ: 1 chục bằng 10 đơn
vị,1 trăm bằng 10 chục ,…
- Vài HS nêu được các số tròn chục
10,20,30,…
-Các số tròn trăm : 100,200,300,400,...
- Các số tròn nghìn :1000,2000,3000,4000,

-Các số tròn chục nghìn :
10000,20000,30000,…
-Vẽ tia số lên bảng con rồi điền các số
thích hợp vào chỗ có chấm:

20000,40000,50000,60000,…
-HS tự tìm ra quy luật rồi làm vào vở bài
tập :
( 38 000,39 000,40 000,…,42 000 ).Sau đó
nêu: đây là các số tròn nghìn .
- Cá nhân HS tự làm bài tập vào vở.Sau đó
từng HS nêu kết quả từng bài,cả lớp nhận
xét,chữa chung.
Bài 3: Giúp HS tự phân tích cách làm và tự
nói :
a)Mẫu 1: 8723=8000 +700 + 20 + 3
Em hiểu cách viết này như thế nào?
b)Mẫu 2 : 9000 + 200 + 30 + 2 =
9232
Em hiểu cách viết này như thế nào ?
-Hướng dẫn HS nêu nhận xét và xác nhận
kết quả đúng .
III.Củng cố, dặn dò :: Cho HS chơi trò
chơi viết nhanh số đúng:
GV nêu yêu cầu về 1 số,HS viết nhanh số
đó lên bảng.
-VD: GV nêu viết số có 5 chữ số mà chữ số
hàng trăm là 8,chữ số hàng đơn vị là
1( **8*1)
-Dặn HS VN: bài 4
-Nhận xét tiết học và tuyên dương nhắc
nhở.
-Nêu được cách làm : Viết mỗi số thành
tổng các số tròn nghìn,tròn trăm,tròn chục
và đơn vị .

-Tự làm các ý còn lại .
-Nêu được cách làm:Viết tổng các số tròn
nghìn,tròn trăm,tròn chục và đơn vị thành
số.
-Mỗi tổ cử 1 đại diện lên bảng.
-Sau 4 số,cả lớp bình chọn người đúng
nhất,nhanh nhất là thắng cuộc .
- HS nghe.

Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC TIÊU:
-Đọc lưu loát toàn bài, đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm , vần dễ lẫn.
-Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện,với lời lẽ và tính cách của từng
nhân vật(Nhà Trò, Dế Mèn) .
- Hiểu ND:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu
biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Qua đó,giáo dục học sinh có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ người hoạn nạn.
II.ĐỒ DÙNG:
-Tranh trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn: “Năm trước…,vặt cánh ăn thịt em”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I.Kiểm tra:
-Hướng dẫn học sinh ổn định tư thế ,chuẩn bị
dụng cụ học tập
-Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4
,tập 1:

II.Bài mới:
1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a)Luyện đọc:
-Cho HS đoc nối tiêp nhau từng đoạn (2-3
lượt )
-Kết hợp khen những em đoc tốt,sửa lỗi cho
những HS phát âm sai,ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc không phù hợp.
-Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó,giải
nghĩa các từ đó.
-Giảng thêm từ: ngắn chùn chùn (ngắn
quá,trông khó coi)- thui thủi (cô đơn, một
mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn).
-GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài:
-Em hãy đọc thầm phần đầu truyện và tìm
những chi tiết cho thấy:
Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như
-Hát, ngồi ngay ngắn,chuẩn bị sách vở.
-Mở SGK trang 180 ( phần mục lục)
-Quan sát tranh chủ điểm Thương
người như thể thương thân, nhận xét về
nội dung tranh
-Nghe giới thiệu về tâp truyện Dế Mèn
phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài
-Quan sát tranh, nêu nhận xét.
-Hoạt động đọc nối tiếp:Từng dãy nối
tiếp nhau đọc từng đoạn của bài đọc

theo yêu cầu của giáo viên.
-Đọc thầm phần chú thích ở SGK
-Hai học sinh đọc cả bài.
-Theo dõi cách đọc diễn cảm của GV.
-Đọc thầm đoạn 1 nêu được: Dế Mèn đi
qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng
khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò
thế nào?
-Em hãy đọc thầm đoạn 2 và :
Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất
yếu ớt?
-Em hãy đọc thầm đoạn 3 và cho biết:
Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế
nào ?
-Em hãy đọc thầm đoạn 4 và tìm hiểu:
Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng
nghĩa hiệp của Dế Mèn?
-Em hãy đọc lướt toàn bài và nêu một hình
ảnh nhân hoá mà em thích,cho biết vì sao em
thích hình ảnh đó?
c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của
bài.Lưu ý gợi mở thêm cho HS trong quá
trình nhận xét các bạn đọc:
III.Củng cố, dặn dò:
-Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?.
- Nhận xét tiết học

-Đọc đoạn 2 và nêu: Thân hình chị bé
nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn

như mới lột.Cánh chị mỏng,ngắn chùn
chùn, quá yếu.
-Đọc đoạn 3 và nêu:Trước đây ,mẹ Nhà
Trò có vay lương ăn của bọn nhện…..
-Đọc đoạn 4 và nêu
-Cả lớp đọc lướt, tìm nêu các hình ảnh
nhân hoá theo sở thích.
4HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
-HS nhận xét cách đọc của bạn.
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc diễn cảm.
-HS nêu
-HS nghe
Chính tả
Tiết 1:Nghe –viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC TIÊU:
-Nghe-viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn :”Một hôm…vẫn khóc” trong bài TĐ Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n dễ lẫn
II.ĐỒ DÙNG: 3 bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I.Kiểm tra: Nhắc nhở HS
II.Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn HS nghe-viết :
-Đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK
một lượt.
-Cho HS đọc thầm đoạn văn cần viết,nhăc HS
chú ý các tên riêng cần viết hoa,những từ ngữ

mình dễ viết sai ( cỏ xước,tỉ tê,ngắn chùn
chùn,tảng đá cuội,…)
-Nhắc HS:Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi
chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa,viết
lùi vào 1 ô.Chú ý ngồi viết đúng tư thế.
-Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết
(3lượt/lần )
-Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
-Hướng dẫn HS đổi vở soát lỗi,GV chấm chữa
5-10 bài.
-Nêu nhận xét chung.
3/Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
-Treo bảng phụ bài tập 2b, gọi 3 HS lên bảng
làm bài tập, cả lớp mở vở bài tập.
-Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét làm bài ở
bảng, chốt lại ý đúng
-Nhận xét nhanh,tuyên dương HS .
III.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai
chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. HTL
câu đố để đố lại người khác.
-Nhận xét tiết học
-Theo dõi những nhắc nhở,dặn dò của
GV
-Nghe giới thiệu bài.
-Mở SGK trang 4
-Theo dõi bài viết ở SGK
-Đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
-Gấp SGK,mở vở viết bài.
-Soát lại bài chính tả

-Từng cặp HS đổi vở, soát lỗi cho
nhau,từng em đối chiếu SGK,tự sửa
những chữ viết sai.
-HS đọc yêu cầu bài tập,làm bài tập theo
hướng dẫn của GV
-Nhận xét,chữa bài.
-Đọc bài tập,thi viết lời giải vào bảng
con (bí mật lời giải)
-Giơ bảng con-Một số em đọc lại lời
giải.
- HS nghe
ĐẠO ĐỨC
Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU :
- Học sinh nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG: Các mẩu chuyện,tấm gương về sự trung thực trong học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

GIÁO VIÊN HỌC SINH
I.Kiểm tra: Hướng dẫn HS chuẩn bị tư thế
và dụng cụ học tập.
II.Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
*Hoạt động 1 : Xử lí tình huống
-Cho HS xem tranh trong SGK và đọc nội
dung tình huống
-Hỏi HS : Theo em,bạn Long có thể có
những cách giải quyết như thế nào?

- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính
(Ghi bảng ) :
a) Mượn tranh,ảnh của bạn để đưa cô
giáo xem .
b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên
ở nhà .
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu
tầm,nộp sau .
-Nếu em là Long,em sẽ chọn cách giải quyết
nào? Vì sao ?
-Cho từng nhóm HS thảo luận và trình bày
xem vì sao chọn cách đó .
- Tổng kết ý kiến HS,đưa ra kết luận : Cách
giải quyết c) là phù hợp, thể hiện tính trung
thực trong học tập .
- Vậy thế nào là trung thực trong học tập?
Trung thực trong học tập có lợi gì?
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( bài tập 1,
SGK )
-GV nêu yêu cầu bài tập . Hướng dẫn HS
thảo luận,làm bài tập .
- GV kết luận :+ Việc làm ( c ) là trung
thực trong học tập.
+ Các việc ( a ) , ( b ) , ( d ) là thiếu
trung thực trong học tập .
-Hát đàu giờ,chuẩn bị sách vở học tập .
- Nghe giới thiệu
-Mở SGK trang 3 .
- Xem tranh minh hoạ và đọc tình huống
- Liệt kê các cách giải quyết có thể của

bạn Long trong tình huống .
- Chọn cách giải quyết thích hợp theo ý
mình .
-Thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình
bày lí do vì sao chọn cách đó .
-Cả lớp trao đổi,bổ sung về mặt tích cực,
hạn chế của mỗi cách giải quyết.
-Vài HS đọc phần ghi nhớ ở SGK .
- Mở SGK trang 4.
-HS làm việc cá nhân,trình bày ý
kiến,trao đổi,chất vấn lẫn nhau .
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( bài tập
2,SGK )
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu
mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào
1 trong 3 vị trí,quy ước theo 3 thái độ :
tán thành / phân vân / không
tán thành
-Cho HS các nhóm có cùng sự lựa chọn
thảo luận,giải thích lí do lựa chọn của
mình . Hướng dẫn HS cả lớp trao đổi,bổ
sung .
-GV kết luận: + ý kiến ( b ) , ( c ) là đúng .
+ ý kiến ( a ) là sai .
- Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK .
III.Hoạt động tiếp nối:
- Dặn HS sưu tầm các mẩu chuyện,tấm
gương về trung thực trong học tập
- Tự liên hệ ( bài tập 6 SGK )
-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tiểu phẩm theo chủ

đề bài học( bài tập 5)
- Nhận xét tiết học.
- Đọc kĩ 3 ý nêu ở bài tập 2 SGK.
- Bày tỏ thái độ:tán thành,phân
vân,không tán thành .
- Từng nhóm cùng quan điểm thảo luận
giải thích lí do, cả lớp trao đổi,bổ sung.
-3 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- HS nghe
TOÁN
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS thực hiện được phép cộng , trừ các số đến 5 chữ số ; nhân (chia) số có đến năm
chữ số với ( cho ) số có một chữ số .
-Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số có đến 100 000.
II. ĐỒ DÙNG: hs bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I.Kiểm tra:
- Đọc cho HS viết lên bảng con các số :
58207,10076,34000 .
-Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật,hình
vuông ?
II. Dạy bài mới :
1/Giới thiệu : Nêu đề bài .
2/ Thực hành : Cho HS làm các bài tập :
Bài 1cột 1:Cho HS tính nhẩm và ghi kết quả
lên bảng con .
Bài 2a:
-Cho HS tự đặt tính làm vào vở,1HS làm ở

bảng lớp
-Hướng dẫn HS nhận xét bài ,thống nhất kết
quả – Chấm bài 5 HS
- Nêu nhận xét chung .
Bài 3dòng 1,2:Cho 1 HS nêu cách so sánh hai
số :5870 và5890 .
-Theo cách như vậy,HS suy luận miệng rồi ghi
kết quả vào vở
- Gọi HS nêu cách so sánh
- GV đánh giá chung .
Bài 4b: Cho HS tự làm bài ,ghi vào vở bài tập .
-Cả lớp viết số lên bảng con .
- 2 HS nêu cách tính,mỗi HS nêu cách
tính 1 hình
- Ghi đề bài .
-Lấy bảng con .
- Mở SGK trang4,đoc bài 1,làm vào bảng
con.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-1 HS làm tính ở bảng lớp,cả lớp đặt tính
và làm tính ở vở .
- Nhận xét bài làm ở bảng,thống nhất kết
quả,tự đánh giá .
-Cách so sánh : Hai số này cùng có bốn
chữ số .
Các chữ số hàng nghìn,hàng trăm giông
nhau.
Ở hàng chục có 7<9 nên 5870<5890.
Vậy viết : 5870 < 5890
-Theo cách suy luận như vậy,so sánh từng

cặp số rồi ghi kết quả vào vở .
-cả lớp nhận xét .
-Tự làm bài 4 :
-Gọi HS đọc kết quả,hướng dẫn cả lớp nhận
xét,chốt lại kết quả đúng cho HS chữa
chung .
III.Củng cố- Dặn dò:
-Dặn HS về nhà làm bài 5 và chuẩn bị cho bài
sau .
-Nhận xét tiết học và tuyên dương nhắc nhở
một số em .
b) 92 678 > 82 697 > 79 862 > 62 978.
- HS nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤCTIÊU: HS
-Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
-Biết nhận diện các bộ phận của tiếng,từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói
chung và vần trong thơ nói riêng.
-Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu thích tiếng Việt,từ đó có ý thức dùng đúng tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG:
-GV:Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng,có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng viết
một màu )
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I.Kiểm tra: Nêu những quy định về nề nếp
học tập bộ môn Luyện từ và câu lớp 4.
II. Bài mới:
1/Giới thiệu bài :
2/Phần nhận xét :Cho HS mở SGK trang 6,

đọc và lần lượt thưc hiện từng yêu cầu :
-Đếm số tiếng trong câu tục ngữ .
- Cho HS đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách
đánh vần đó
Ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng
-Hướng dẫn HS phân tích cấu tạo tiếng bầu
(tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? )
Giúp HS nêu được 3 phần: âm đầu,vần và
thanh.
- Cho HS chia 4 nhóm theo tổ,giao cho mỗi
nhóm phân tích 3-4 tiếng, rồi cử đại diện trình
bày kết quả ở bảng lớp.
Cho HS kẽ vào vở bảng sau rồi thực hiện:
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe giới thiệu bài,ghi đề bài.
-Mở SGK,đọc rồi đếm thầm.
1-2 HS đếm thành tiếng dòng đầu :6tiếng.
Cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại:8tiếng
-Cả lớp đánh vần thầm , 1 HS đánh vần
thành tiếng làm mẫu.Sau đó,tất cả HS cùng
đánh vần thành tiếng và ghi lại kết quả lên
bảng con:bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
-Thảo luận nhóm đôi
1-2 HS xung phong nêu được :tiếng b ầu
gồm 3 phần: âm đầu (b ) vần (âu ) và
thanh(huyền)
-Theo nhóm thảo luận để nắm ý rồi độc lập
làm bài,ghi kết quả vào bảng.
Cử đại diện nhóm lên trình bày ở bảng.
Cả lớp nhận xét,rút ra được:

Tiếng Am
đầu
Vần
Thanh
-GV kết luận:Trong mỗi tiếng,bộ phận vần và
thanh bắt buộc
phải có mặt,bộ phận phụ âm đầu không bắt
buộc phải có mặt.
Chú ý: Thanh ngang không được đánh dấu
khi viết,còn các thanh khác đèu được đánh
dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của
vần
3/Phần ghi nhớ
-Cho HS đọc thầm phần ghi nhớ
-Treo bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của
tiếng và giải thích:Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ
phận:âm đầu-vần-thanh.Tiếng nào cũng phải
có vần và thanh,có tiếng không có âm đầu.
4/Phần luyện tập :
a)Bài tập 1:Cho HS đọc thầm yêu cầu của bài
rồi làm vào vở theo mẫu ở SGK.
-Gọi từng HS,mỗi em phân tích 1tiếng,nối
tiếp nhau
-Hướng dẫn HS nhận xét,sửa chữa.
b)Bài tập 2 ( HSKG)Cho HS thực hiện trò
chơi giải câu đố.
III.Củng cố- dặn dò:
-Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận ?
-Nêu tên các bộ phận của tiếng?
-Nhận xét tiết học

Tiếng do âm đầu,vần,thanh tạo thành
Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng bầu:
thương,lấy,bí,cùng,tuy,rằng,khác,giống,
nhưng,chung,một,giàn .
Tiếng không có đủ bộ phận như tiếng bầu :
Tiếng ơi (chỉ có phần vần và thanh không
có âm đầu )
-Đọc thầm phần ghi nhớ ở SGK.
Theo dõi phân tích của GV
3-4 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ ở SGK.
-Đọc thầm yêu cầu bài tập.
Làm bài cá nhân.
TừngHS phân tích,mỗi em 1 tiếng.
Cả lớp nhận xét
-Đọc yêu câu bài tập rồi thi nhau xung
phong
giải,nêu được:Để nguyên là sao,bớt âm đầu
thành ao;tóm lại đó là chữ sao
- HS nghe
KỂ CHUYỆN
Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.MỤCTIÊU:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện .
-Hiểu truyện,biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể ,câu chuyên còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định
người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
*GDBVMT theo phương thức tích hợp: khai thác trực tiếp nội dung bài.
II.ĐỒ DÙNG: -Tranh trong SGK. -Tranh,ảnh về hồ Ba Bể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

GIÁO VIÊN HỌC SINH
I.Kiểm tra:
II.Bài mới :
1/Giới thiệu: -Giới thiệu tranh ,ảnh hồ Ba
Bể .
2/GV kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể (2 lần)
-Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa một số từ khó
chú thích sau truyện.
-Kể lần 2 có dùng tranh minh hoạ
3/Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:
-Nhắc HS trước khi các em kể chuyện:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện,không cần lặp
lại nguyên văn.
+ Kể xong trao đổi cùng các bạn nội dung,
ý nghĩa câu chuyện.
-Hát đồng ca,ổn định tư thế học tập .
-Nghe giới thiệu
-Xem tranh,nêu nhận xét .
-Mở SGK trang 8,quan sát 4 bức tranh và
đọc thầm 3 yêu cầu ở SGK
-Nghe kể chuyện, kết hợp quan sát tranh.
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu từng bài tập
-Từng nhóm 4 em kể chuyện,mỗi em kể
theo 1 tranh .Sau đó ,1em kể toàn bộ câu
-Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp:Mỗi
HS hoặc nhóm HS kể xong, hướng dẫn HS
trao đổi cùng các bạn về nội dung,ý nghĩa câu
chuyện, trả lời câu hỏi :Ngoài mục đích giải

thích sự hình thành hồ Ba Bể,câu chuyên
còn nói với ta điều gì ?
-GV chốt lại nội dung câu chuyện
*GDBVMT:Giáo dục ý thức BVMT, khắc
phục hậu quả do thiên tai gây ra(lũ lụt)
III.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-Trong câu chuyện này,em thích nhân vật nào
nhất? Vì sao ?
-Câu chuyện đề cao đức tính,tình cảm gì?
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe
chuyện 1 lần
-Một vài tốp HS ( mỗi tốp 4 em) thi kể
từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-Mộtvài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
-Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu
chuyện
-Cả lớp nhận xét,bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất,bạn hiểu câu chuyện
nhất.
- 1 số HS trình bày và giải thích
KHOA HỌC
Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự
sống của mình.
*GDBVMT theo phương thức tích hợp: liên hệ. Có ý thức giữ gìn môi trường sống và có
lối sống lành mạnh .
II.ĐỒ DÙNG: - Hình ở trang 4-5 SGK. - 4 phiếu học tập dùng cho 4 nhóm HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.Kiểm tra: - Ổn định lớp .
II.Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài
*Hoạt đông 1: ĐỘNG NÃO:
+ Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hằng
ngày để duy trì sự sống của mình .
GV ghi lên bảng .
+ Tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS, Kết
luận : Những điều kiện cần để con người sống
và phát triển là :
- Điều kiện vật chất như: thức ăn,nước
uống,quần áo,nhà ở,các đồ dùng trong gia
đình,các phương tiện đi lại ,…
- Điều kiện tinh thần,văn hoá,xã hội như :
-Hát đầu giờ,chia 4 nhóm học tập.
- Nghe giới thiệu
Ghi đề bài .
- HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân
- Vài HS nhắc lại phần kết luận của GV.
tình cảm gia đình,bạn bè,làng xóm,các phương
tiện học tập,vui chơi , giải trí,…
*Hoạt động 2: LÀM VIỆC VỚI PHIẾU HỌC
TẬP VÀ SGK
+ Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
Phát phiếu học tập cho các nhóm,hướng dẫn HS
họp nhóm làm việc với phiếu học tập . ( Mẫu
phiếu : Xem SGV trang 22 ) .
+ Chữa bài tập:
( Đáp án : Xem SGV trang 23 ).

+Thảo luận cả lớp :Dựa vào kết quả làm việc
với phiếu học tập,dựa vào những tranh ảnh ở
trang 4-5 SGK ,các em hãy nêu :
- Như mọi sinh vật khác,con người cần gì để
duy trì sự sống của mình ?
- Hơn hẳn những sinh vật khác,cuộc sống
của con người còn cần những gì ?
* Kết luận : …..
III. Củng cố - Dặn dò:
- Con người và mọi sinh vật cần gì để sống ?
- Hơn hẳn các sinh vật khác,con người còn cần
thêm gì ?
*GDBVMT:
- Chuẩn bị bài sau: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy
trắng khổ A3 ,bút vẽ
- Nhận xét tiết học
-Các nhóm nhận phiếu học tập
- Họp nhóm thảo luận ,làm việc với
phiếu học tập .
- Cử đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm .
- Cả lớp nhận xét,thảo luận bổ sung .
chữa bài .
- Từng HS xung phong nêu ý kiến,
cả lớp cùng tham gia .
- Vài HS nhắc lại phần kết luận chung .
- Con người,động vật và thực vật đều cần
thức ăn, nước,không khí,ánh sáng,nhiệt
độ thích hợp để duy trì sự sống của
mình.

- Hơn hẳn những sinh vật khác,cuộc
sống của con người còn cần nhà ở, quần
áo,phương tiện giao thông và những tiện
nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật
chất, con người còn cần những điều kiện
về tinh thần,văn hoá ,xã hội .
- HS nêu ý thức BVMT: không khí,thức
ăn, nước uống.
- HS nghe
TOÁN
TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo )
I.MỤC TIÊU: HS :
-Luyện tính nhẩm,thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có 5 chữ số; nhân(chia)
số có 5 chữ số với(cho) số có 1 chữ số.
-Tính giá trị của biểu thức .
II. ĐỒ DÙNG: hs bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I.Kiểm tra: Thực hiện các phép tính :
3218+4753 8324 - 2760
2165 x 4
II.Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài
2/ Thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm :Cho HS tính nhẩm,gọi từng
HS nêu kết quả và thống nhất cả lớp .
-GV giúp HS xác nhận cách tính đúng và kết
quả đúng .
Bài 2b: Cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả,làm
vào vở .

-Gọi 2 HS làm bài ở bảng lớp.
-Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng,thống
nhất kết quả rồi chữa chung – chấm vở 3 HS-
nêu nhận xét chung .
Bài 3a,b: Cho HS làm như bài 2
- Lưu ý đến thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức .
- Giúp các HS TB,yếu về kĩ năng thực hiện các
phép tính đẻ đạt tốc độ nhanh ,đảm bảo thời
gian .
III. Củng cố- Dặn dò:
-Dặn HS vn làm bài 4,5
- Nhận xét tiết học và tuyên dương nhắc nhở
một số học sinh .
-Đặt tính và thực hiện trên bảng con.
-Ghi đề bài
-Mở SGK trang 5
-Từng HS nêu cách nhẩm và kết quả .VD:
sáu nghìn cộng hai nghìn là tám nghìn ,trừ
đi bốn nghìn còn bốn nghìn,…
-Đọc kỹ đề bài,đặt tính và làm bài tập ở
vở .
- HS lên bảng
-Nhận xét bài làm ở bảng,chữa chung .
b) 59200 , 21692 , 52260 , 13008 .
- Làm như bài 2,kết quả tìm được là :
a)7916 – 1300 = 6616
b)6000-2600= 3400
- HS nghe
Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010

TẬP ĐỌC
Tiết2: MẸ ỐM
I.MỤCTIÊU: HS
-Đọc lưu loát,đọc trôi chảy toàn bài ; Biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ-đọc đúng nhịp điệu
bài thơ,giọng nhẹ nhàng,tình cảm.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn
nhỏ vối người mẹ bị ốm.
-Học thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài.
II.ĐỒ DÙNG:
- Tranh trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ hướng dẫn đọc; 2 khổ thơ luyện đọc diễn cảm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I.Kiểm tra:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
-Hỏi: 2 câu hỏi 1-3 ở SGK
II.Bài mới :
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn luyện đoc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc :
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ; đọc 2
lượt.
-Kết hợp treo bảng phụ,hướng dẫn HS cách
đọc và sửa lỗi phát âm,ngắt nhịp,nghỉ hơi đẻ
câu thơ thể hiện được đúng nghĩa.
-Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới và khó trong
bài :
- Cơi trầu,y sĩ (xem SGK ) -Cho HS xem Cơi
trầu .
- Truyện Kiều:truyện thơ nổi tiếng của dại thi
hào Nguyễn Du kể về thân phận của một

người con gái tên Thuý Kiều.
-Gọi 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài đẻ làm mẫu
(giọng nhẹ nhàng,tình cảm)
b)Tìm hiểu bài :
Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì
?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm
trưa .
-HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi :
Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những
câu thơ nào ?
-Cho HS đọc thầm toàn bài thơ,trả lời câu hỏi
:
- 2 hs
-Nghe giới thiệu,mở SGK trang 9.
-Quan sát tranh mimh hoạ.
-Ghi đề bài.
-Nhìn sách đọc nối tiếp từng khổ thơ.
-Luyện phát âm,đọc đúng.
-Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở
cuối bài đọc và tìm hiểu nghĩa từ Truyện
Kiều.
-2 HS khá đọc cả bài,cả lớp theo dõi ở
SGK
-Theo dõi,nắm cách đọc diễn cảm .

-Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ
ốm: lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ
không ăn được.Truyện Kiều gấp lại vì mẹ
không đọc được,ruộng vườn sớm trưa
vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng
được.
-Đọc lướt khổ thơ 3,nêu được:
…Cô bác xóm làng đến thăm-Người cho
trứng,người cho cam - Anh y sĩ đã mang
thuốc vào
-Đọc thầm cả bài thơ,nêu được :
- Bạn nhỏ xót thương mẹ:
Nắng mưa từ những ngày xưa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×