bài kiểm tra kiểm tra ĐịNH Kì giữa học kì I
năm học 2010 - 2011
môn: Toán lớp 5
Phần I: Mỗi bài tập dới đây có kèm theo một số câu trả lời A; B; C; D ( là đáp án,
kết quả tính ). Hãy khoanh vào chữ cái đặt tr ớc câu trả lơì đúng:
1) Số Mời bảy phẩy bốn mơi hai viết nh sau:
A. 107,402 B. 17,402
C. 17,42 D. 107,42
2) Viết
10
1
dới dạng số thập phân đợc:
A. 1,0 B. 10,0
C. 0,01 D. 0,1
3) Số lớn nhất trong các số: 8,09 ; 7,99 ; 8,89 ; 8,9 là:
A. 8,09 B. 7,99
C. 8,89 D. 8.9
4) 6cm
2
8mm
2
= mm
2
A. 68 B. 680
C. 608 D. 6800
5) Diện tích một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 400m , chiều rộng 250m là:
A. 1 ha B. 1 km
2
C. 10 ha D. 0,01 km
2
Phần 2 : Tự luận:
1) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6m
2
25cm
2
= m
2
b) 25 ha = ..... km
2
2) Mua 12 quyển vở hết 18000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở nh thế hết bao nhiêu tiền ?
Bài giải
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.........
bài kiểm tra kiểm tra ĐịNH Kì giữa học kì I
năm học 2010 - 2011
môn: Tiếng Việt( Bài Đọc)
I. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) :
Cây nhút nhát
Bỗng dng, gió ào ào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô
lạt xạt lớt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.
Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao.. Hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy
giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật. Nhng
những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra vừa có một con chim xanh biếc,
toàn thân lóng lánh nh tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Con chim đậu một
thoáng trên cành cây thanh mai rồi lại vội vàng bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: Hàng
nghìn hàng vạn những con chim đã bay ngang qua đay nhng cha có một con chim
nào đẹp đến thế.
Càng nghe bạn bè trầm trồ thán phục, cây xấu hổ càng thêm tiếc. Không biết
có bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại ?
Trần Hoài Dơng
Hãy khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng cho từng câu hỏi dới đây:
1/ Vì sao cây xấu hổ bị coi là cây nhút nhát?
A. Vì cây có thính nhút nhát nh con ngời.
B. Vì cây hay co rúm mình lại.
C. Vì cây khép nép, hơi có tiếng động là khép lá lại.
2/ Nhờ đâu cây xấu hổ nhận ra: Không có gì lạ cả.
A. Nhờ những cây cỏ xung quanh nó vẫn cứ xôn xao.
B. Nhờ những chiếc lá khô cứ lạt xạt lớt trên cỏ.
C. Nhờ có con chim xanh biếc bay qua.
3/ Đại từ nó trong bài dùng để chỉ sự vật nào?
A. Cây xấu hổ.
B. Cây cối xung quanh.
C. Con chim xanh.
4/ Trong đoạn văn, những sự vật nào đợc nhân hóa.
A. Cây xấu hổ, những chiếc lá.
B. Cây xấu hổ, làn gió, con chim xanh, những chiếc lá.
C. Cây xấu hổ, các cây cỏ, con chim xanh, những chiếc lá.
5/ Trong đoạn văn, cây xấu hổ đợc nhân hóa bằng cách nào?
A. Dùng đại từ nó để chỉ cây xấu hổ.
B. Dùng những động từ chỉ hoạt động của con ngời để kể, tả về cây xấu hổ.
C. Dùng tính từ nhút nhát chỉ ngời để đặt tên cho cây xấu hổ.
6/ Qua câu chuyện về cây xấu hổ, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
A. Trong cuộc sống lúc nào cũng phải mạnh dạn
B. Nhút nhát, e dè quá nhiều khi để mất đi những điều bất ngờ, quý giá mà khó
có dịp thấy lại.
7/ Trong câu nào dới đây, từ đậu đợc dùng với nghĩa gốc?
A. Con chim đậu một thoáng trên cành cây thanh mai rồi lại vội vàng bay đi.
B. Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà.
C. Thế là anh ấy đã thi đậu rồi.
8/ Từ vội vàng thuộc từ loại nào?
A. Danh từ.
B. Động từ.
C. Tính từ.
9/ Từ nào đồng nghĩa với vội vàng?
A. Hối hả.
B. Nhanh nhảu.
C. Lúng túng.
10/ Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. So sánh và nhân hóa.
II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 ( SGK TV
tập I)
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc ( do GV nêu)
bài kiểm tra kiểm tra ĐịNH Kì giữa học kì I
năm học 2010 - 2011
môn: Tiếng Việt
( Bài kiểm tra viết)
I / Chính tả:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II/ Tập làm văn:
Đề bài: Tả ngôi trờng thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.