Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Dùng chức năng Solve của máy tính Casio fx–570ES để giải trắc nghiệm hóa học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.42 KB, 14 trang )

DÙNG CHỨC NĂNG SOLVE CỦA MÁY TÍNH CASIO FX–570ES
ĐỂ GIẢI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 11
Nhiều bài tập hóa học 11 dẫn đến thiết lập phương trình đại số 1 ẩn. Với máy tính có chức
năng Solve, ta có thể dùng nó để tìm nghiệm thay vì phải chuyển vế, biến đổi và có thể dẫn
đến nhầm lẫn.
Dưới đây là một số ví dụ sử dụng chức năng solve của máy tính Casio FX570ES để giải
trắc nghiệm hóa học 11.
Một số thao tác về phím
1. Sử dụng phím thể hiện phân số:
Ấn phím để trên màn hình xuất hiện mẫu phân số để nhập vào, dùng
phím để di chuyển khi nhập số và ẩn số.
2.Thể hiện ẩn số X:
Nhấn lần lượt các phím rồi
3. Thể hiện dấu = bằng cách nhấn lần lượt các phím và phím

4. Thực hiện chức năng Solve:
Nhấn lần lượt các phím và phím , sau đó nhập vào một số ban đầu cho Solve
for X (thường là số 0, tuy nhiên với phương trình bậc 2 thì nên chọn X phù hợp nếu không
sẽ không có kết quả như ý muốn).
Một số lưu ý :
- Biểu thức không quá dài vì 2 lý do : thứ nhất là không đủ chỗ trên màn hình hoặc tốc độ
xử lí của máy tính sẽ chậm.
- Nên ưu tiên để ẩn số trên tử số hoặc chuyển về tử số để máy tính xử lí nhanh hơn.
Thí dụ:
Thay vì:
có thể chuyển thành :
(X + 71) * 100 = 17.15 * (X + 2 * 36.5 * 100 / 10 - 2)
- Đối với trường hợp phương trình có nhiều nghiệm, cần gán giá trị gần với X.
Thí dụ:
X2 / ((0.300 / 10 - X) / (0.300 / 10 - X)) = 1.873
Nếu nhấn và phím 0 =


Thì kết quả: (X=0.1113943609; L - R = 0) (1)
Nếu nhấn và phím 0.03 =
Thì kết quả: (X=0.0173341614; L - R = 0) (2)
Phép tính ở đây xuất phát từ bài tập về hằng số cân bằng nên điều kiện X nhỏ hơn hoặc
bằng 0.300 / 10 = 0.03
nên không thể chọn đáp án (1), do đó khi gán giá trị tìm X chọn 0.03 là hợp lí (dĩ nhiên đáp
án vẫn đúng khi bạn gán giá trị tìm X khác miễn là hợp lí).
Bài tập 1: Dung dịch natri hidrocacbonat khi đun sôi tạo nên dung dịch natri cacbonat. C%
của NaHCO
3
trong dung dịch ban đầu là: (biết sau khi đun sôi được dung dịch Na
2
CO
3

5.83%, bỏ qua lượng nước mất khi đun)
A. 4.92%. B. 6.84%. C. 9.02%. D. 10.50%.
X / 84 * 0.5 * 106 * 100 / (100 - 0.5 * X / 84 * 44) = 5.83
0 =
KQ(X = 9.021...;L - R = 0)

Bài tập 2: Khi hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4

9.8% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 14.8 %. Công thức phân tử của oxit kim loại
là:
A. CaO B. CuO C. MgO D. BaO
0 =

KQ(X = 63.81220657;L - R = 0)

Bài tập 3: Cho biết độ tan của AgNO
3
ở 60
o
C là 525 gam và ở 10
o
Clà 170 gam. Khi làm
lạnh 2500 gam dung dịch AgNO
3
bão hòa ở 60
o
C xuống còn 10
o
C thì khối lượng AgNO
3

kết tinh là:
A. 1420 gam B. 1320 gam C. 1520 gam D. 1220 gam
(2500 * 525 / 625 - X) / (2500 - X) = 170 / 270
0 =
KQ(X = 1420;L - R = 0)

Bài tập 4: Hòa tan a gam CuSO
4
.5H
2
O vào b gam dung dịch CuSO
4

8% thu được 560 gam
dung dịch CuSO
4
16%. Giá trị của a và b là
A. a = 48 và b = 8 B. a = 480 và b = 80 C. a = 80 và b = 480 D. a = 8 và b =
48
(X * 160 / 250 + (560 - X) * 8 / 100) = 560 * 16 / 100
0 =
KQ(X = 80;L - R = 0)

Bài tập 5: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO
3
với 100 ml dung dịch
NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong
mọi dung dịch [H
+
][OH
-
] = 10
-14
)
A. 0.15. B. 0.30. C. 0.03. D. 0.12.
X * 0.1 - 0.1 * 0.1 = 0.2 * 10
- 2
0 =
KQ(X = 0.12;L - R = 0)

Bài tập 6: Cần thêm bao nhiêu gam CuSO
4
vào


400 gam dung dịch CuSO
4
5% để thu được
dung dịch có nồng độ là 7%?
A. 9.124 g. B. 8.408 g. C. 12.105 g. D. 8.602 g.
(X + 400 * 5 / 100) * 100 / (400 + X) = 7
0 =
KQ(X = 8.602...;L - R = 0)

Bài tập 7: Thêm m gam CuSO
4
.5H
2
O vào 360 gam dung dịch CuSO
4
10% thu được dung
dịch có nồng độ 16%. Giá trị của m là:
A. 90 gam B. 45 gam C. 75 gam D.30 gam
(X * 160 / 250 + 360 * 10 / 100) / (X + 360) = 16 / 100
0 =
KQ(X = 45;L - R = 0)

Bài tập 8: Trộn V
1
ml dung dịch HCl có pH = 1.8 vào V
2
ml dung dịch HCl có pH = 3.6
thu được dung dịch có pH = 3.0. Tỉ lệ V
2

:V
1
là: A. 18.64 B. 19.83 C. 16.48
D. 15.84
(X * 10
- 3.6
+ 10
- 1.8
) / (X + 1) = 10
- 3.0
0 =
KQ(X = 19.83....;L - R = 0)

Bài tập 9: Khi cho 100ml dung dịch Ba(OH)
2
1M vào 200ml dung dịch HCl thu được dung
dịch có chứa 20,43 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã
dùng là (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35.5; Ba = 137) A. 1,0M. B.
0,9M. C. 0,5M. D. 0,8M
0.1 * (137 + 71) = KQ = 20.8>20.43 dư Ba(OH)
2
--> dùng chức năng Solve (gọi X là nồng độ mol của dung dịch HCl)
0 =
KQ(X = 0.9;L - R = 0)

Bài tập 10: Khi cho 100ml dung dịch Ba(OH)
2
1M vào 200ml dung dịch HCl thu được
dung dịch có chứa 22.99 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch
đã dùng là (Cho H = 1; O = 16;

Cl = 35.5; Ba = 137)
A. 1.30M. B. 1.20M. C. 0.95M. D. 0.86M
0.1 * (137 + 71) = 20.88
KQ = 20.88<22.99 dư HCl
--> dùng chức năng Solve (gọi X là nồng độ mol của dung dịch HCl)
0 =
KQ(X = 1.3;L - R = 0)
Hoặc tính trực tiếp
(0.1 * 1 * 2 + (22.99 - 0.1 * 1 * (137 + 71)) / 36.5) / 0.2 =
KQ = 1.3

Bài tập 11: Cho 0.1 mol mỗi axit H
3
PO
2
và H
3
PO
3
tác dụng với dung dịch KOH dư thu
được hai muối có khối lượng lần lượt là 10.408 gam và 15.816 gam. Số chức axit của hai
axit trên lần lượt là:
A. 1 và 3 B. 2 và 3 C. 1 và 2 D. 2 và 2
10.408 - 0.1 * (3 + 31 + 16 * 2) = 0.1X * 38
0 =
KQ(X = 1.002105…;L - R = 0)
15.816 - 0.1 * (3 + 31 + 16 * 3) = 0.1X * 38
0 =
KQ(X = 2.0042105…;L - R = 0)


Bài tập 12: Nung 35.532 gam muối nitrat của kim loại M đến khối lượng không đổi thu
được 15.12 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 21.6. Công thức
của muối nitrat là:
A. Mg(NO
3
)
2
B. Zn(NO
3
)
2
C. Cu(NO
3
)
2
D. AgNO
3
35.532 / (X + 62 * 2) = 15.12 / (X + 16)
0 =
KQ(X = 64;L - R = 0)

Bài tập 13: Hidrocacbon X có công thức đơn giản là CH. Đốt cháy hoàn toàn 0.01 mol X
rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình NaOH
tăng 4.24 gam. X có công thức phân tử là
A. C
2
H
2

. B. C
4
H
4
. C. C
6
H
6
. D. C
8
H
8
.
0.01 * X * (44 + 0.5 * 18) = 4.24
0 =
KQ(X = 8;L - R = 0)

Bài tập 14: Hỗn hợp R gồmX; Y; Z là 3 chất hữu cơ đều cấu tạo từ C,H,O và có 2 nguyên
tử O trong 1 phân tử. Đốt cháy a mol hỗn hợp R cần b mol O
2
thu được 22.4 lít CO
2

(đktc)và 22.5 gam H
2
O. Mặt khác đốt cháy 15.25 gam hỗn hợp R cần 12.6 lít O
2
(đktc). a
có giá trị là:
A. 0.4 mol B. 0.5 mol C. 0.6 mol D. 0.7 mol

0 =
KQ(X = 0.5;L - R = 0)

Bài tập 15: Hỗn hợp gồm hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc,
thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hidro bằng 19. Công thức phân tử của X là (cho
H = 1, C = 12, O = 16)
A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4.
3 = 0 =
KQ(X = 16;L - R = 0) --> Loại
4 = 0 =
KQ(X = 8;L - R = 0)

Bài tập 16: Hỗn hợp A gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hết m gam A cần
dùng 9.968 lít O
2
(đktc). Cho hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi dư. Sau thí
nghiệm, khối lượng bình nước vôi tăng thêm 18.26 gam. Công thức hai chất trong hỗn hợp
A là:
A. C
3
H
8
, C
4
H
10
B. C
4
H

10
, C
5
H
12
C. C
5
H
12
, C
6
H
14
D. C
6
H
14
,
C
7
H
16
(1.5X + 0.5) / (9.968 / 22.4) = (62X + 18) / 18.26
0 =
KQ(X = 5.6;L - R = 0)

Bài tập 17: Hỗn hợp A gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hết m gam A cần
dùng 9.968 lít O
2
(đktc). Cho hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi dư. Sau thí

nghiệm, khối lượng bình nước vôi tăng thêm 18.26 gam. Công thức hai chất trong hỗn hợp
A là:
A. C
3
H
8
, C
4
H
10
B. C
4
H
10
, C
5
H
12
C. C
5
H
12
, C
6
H
14
D. C
6
H
14

, C
7
H
16
0 =
KQ(X = 5.6;L - R = 0)

Bài tập 18: Cho anken X đi qua 1 lượng dư dung dịch KmnO
4
thu được kết tủa có khối
lượng bằng 2.07 lần khối lượng X tham gia. Công thức phân tử của X là:
A. C
2
H
4
B. C
3
H
6
C. C
4
H
8
D.
C
5
H
10
1 / (42X) = 2.07 / (87 * 2)
0 =

KQ(X = 2.001380262;L - R = 0)

Bài tập 19: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp. Hidro hóa hoàn toàn X thu
được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 37/35. Xác định công thức phân tử
của 2 anken.
A. C
2
H
4
và C
3
H
6
B. C
3
H
6
và C
4
H
8
C. C
4
H
8
và C
5
H
10
D. không có giá trị xác

định.
(14X + 2) / (14X) = 37 / 35
0 =
KQ(X = 2.5;L - R = 0)

Bài tập 20: Hỗn hợp A gồm hai olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Thí nghiệm cho
thấy 18.06 gam hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 250 mL dung dịch KmnO
4
0.64M, đồng
thời thấy có tạo ra chất không tan có màu nâu đen. Phần trăm số mol mỗi chất trong hỗn
hợp A là:
A. 37.5%; 62.5% B. 43.8%; 56.2% C. 33.33%; 66.67% D. 25%; 75%
KQ(X = 5.375;L - R = 0)
(6 - X) * 100 =
KQ = 62.5

Bài tập 21: X là một axit no đơn chức, đốt cháy hoàn toàn 1.72 gam X phải dùng vừa hết
2.016 lít O
2
(đktc) . Xác định công thức phân tử của X ?
A. C
3
H
4
O
2
B. C
4
H
8

O
2
C. C
3
H
6
O
2
D. C
4
H
6
O
2
0 =
KQ(X = 4;L - R = 0)

Bài tập 22: Đốt cháy hết 0.5 mol hỗn hợp X gồm CH
3
CHO, C
6
H
5
OH, C
2
H
5
OH thu được
61.6 gam CO
2

và 23.4 gam H
2
O. Thể tích O
2
(đktc) cần để đốt cháy 21.92 gam hỗn hợp X
là:
A. 32.256 lít B. 32.704 lít C. 40.320 lít D. 33.152 lít
0 =
KQ(X = 32.256;L - R = 0)

Bài tập 23: Một hỗn hợp X gồm 1 ancol no đa chức mạch hở A và 1 ankanol B có tỉ lệ số
mol n
A
:n
B
= 1:2. Đốt cháy 18.72 gam X thu được 26.4 gam CO
2
và 17.28 gam H
2
O. Số
nhóm chức của A là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
0 =
KQ(X = 3;L - R = 0)

Bài tập 24: Đốt cháy hoàn toàn 1.92 gam một ancol no thu được tổng khối lượng CO
2

H
2

O là 6.528 gam. Công thức của ankanol là:
A. CH
3
OH B. C
2
H
5
OH C. C
3
H
7
OH D. C
4
H
9
OH
Gọi X là số nguyên tử C trong ancol
0 =
KQ(X = 3;L - R = 0)

Bài tập 25: Cho Na dư vào một dung dịch cồn (C
2
H
5
OH + H
2
O), thấy khối lượng H
2
bay ra
bằng 3% khối lượng cồn đã dùng. Dung dịch cồn có C% là: (C = 12; H = 1; O = 16)

A. 75.57% B. 72.57% C. 70.57% D. 68.57%
Giả sử ban đầu có 100 gam dung dịch cồn trong đó có X gam C
2
H
5
OH
0 =
KQ(X = 75.571428….;L - R = 0)

Bài tập 26: Khi oxi hóa không hoàn toàn ancol no, đơn chức X trong phân tử có phần trăm
khối lượng cacbon bằng 64.865% thu được xeton Y có phần trăm khối lượng cacbon bằng
A. 64.865%. B. 40.00%. C. 67.67%. D. 66.67%.
12X / (14X + 18) * 100 = 64.865
0 =
KQ(X = 4.000034....;L - R = 0)
X * 12 * 100 / (14X + 16) =
KQ = 66.66679....

Bài tập 27: Hỗn hợp X gồm 3 ancol no đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với H
2
là 24.4.
Đốt cháy 3.66 gam X thu được bao nhiêu gam H
2
O?
A. 4.32 gam B. 4.50 gam C. 8.28 gam D. 3.96 gam
14X + 18 = 24.4 * 2
0 =
KQ(X = 2.2;L - R = 0)
KQ = 4.32


Bài tập 28: Hỗn hợp A gồm 2 ancol. Đun nóng m gam hỗn hợp A với H
2
SO
4
đậm đặc, thu
được 3.584 lít hỗn hợp 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng(đktc). Nếu đem đốt cháy
hết lượng olefin này, rồi cho hấp thụ sản phẩm cháy trong bình đựng dung dịch NaOH dư,
thì khối lượng bình tăng 24.18g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 6.1g B. 8.34g C. 10.58g D. 12.74g
X - 3.584 / 22.4 * 18 = 24.18 / (44 + 18) * (12 + 2)
0 =
KQ(X = 8.34;L - R = 0)

Bài tập 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol X và Y thuộc dãy đồng đẳng của
ancol metylic thì thu được 79.2 gam CO
2
và 43.2 gam H
2
O. Giá trị m là:
A. 36 gam B. 28 gam C. 20 gam D. 12 gam
0 =
KQ(X = 36;L - R = 0)

Bài tập 30: Cho 35.12 gam hỗn hợp CH
2
(COOH)
2
, HCOOH, CH
3
COOH và CH

2
= CH -
COOH tác dụng với K dư thu được chất rắn A và 6.832 lít H
2
(đktc). Khối lượng chất rắn A
là 64.15 gam. Thêm nước dư vào chất rắn A thu được V lít H
2
(đktc). V có giá trị là:
A. 1.12 lít B. 1.68 lít C. 3.36 lít D. 2.24 lít
X / 22.4 * 2 + 6.832 / 22.4 * 2 = (35.12 + 6.832 / 22.4 * 2 - 35.12) / 39
0 =
KQ(X = 1.68;L - R = 0)

Bài tập 31: Trộn 0.5 lít dung dịch axit fomic (HCOOH) 0.2M với 0.5 lít dd HCl 2 *10
-3
M
thu được dd A. Nếu hằng số phân li axit của HCOOH là K
HCOOH
= 1.8 *10
-4
thì giá trị pH
của dung dịch A là:
A. 3.2 B. 3.6 C. 2.5 D. 2.3
0 =
KQ(X = 3.6934682 * 10
- 3
;L - R = 0)
log(10
-3
+ X) =

KQ = 2.3285…..

Bài tập 32: Cho 11.1 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml
dung dịch gồm KOH 0.08M và NaOH 0.1M. Cô cạn dung dịch thu được 12.64 gam hỗn
hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
5
COOH. B. CH
3
COOH. C. HCOOH. D C
3
H
7
COOH
11.1 + 0.5 * (0.08 * 56 + 0.1 * 40) = 12.64 + 11.1 / (14X + 32) * 18
0 =
KQ(X = 3;L - R = 0)

Bài tập 33: Cho axit oxalic HOOC - COOH tác dụng với hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức,
đồng đẳng liên tiếp, thu được 5.28g hỗn hợp 3 este trung tính. Thủy phân lượng este bằng
dung dịch NaOH, thu được 5.53 g muối. Hai ancol có công thức:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C

2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH D. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH
5.28 / (90 + 28X) = 5.53 / 134
0 =
KQ(X = 1.355...;L - R = 0)

Bài tập 34: A là este củaglixerol với axit cacboxylic no đơn chức mạch hở . Đun nóng

2.18 gam A với dung dịch NaOH cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2.46 gam
muối. Số mol của A là:
A. 0.015 B. 0.02 C. 0.01 D. 0.03
2.18 + 3X * 40 = 2.46 + X * 92
0 =
KQ(X = 0.01;L - R = 0)

Bài tập 35: Hidro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức, mạch
hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác,
khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17.92 lít khí O
2
(ở đktc). Giá trị của m

A. 10.5 B. 17.8 C. 8.8 D. 24.8
0 =
KQ(X = 1.4;L - R = 0)
0.5 * (14X + 16) =
KQ = 17.8

Bài tập 36: Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm HCHO và CH
3
-CHO bằng O
2
(xt) thu được
hỗn hợp axit tương ứng Y. Tỉ khối (hơi) của Y so với X bằng 145/97. Tính % số mol của
mỗi chất trong X.
A. 22.7% HCHO và 77.3% CH
3
-CHO B. 83.3% HCHO và 16.7% CH
3

-CHO
C. 50.2% HCHO và 49.8% CH
3
-CHO D. 80% HCHO và 20% CH
3
-CHO

0 =
KQ(X = 1.1666.....;L - R = 0)
(2 - X) * 100 =
KQ = 83.333...

Bài tập 37: Trung hoà 8.2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100
ml dung dịch NaOH 1.5M. Nếu cho 8.2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO
3
trong NH
3
đun nóng thì thu được 21.6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. axit acrylic B. axit propanoic C. axit etanoic D. axit
metacrylic
0 =
KQ(X = 72;L - R = 0)

Bài tập 38: Đun m gam etyl axetat với 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và NaOH 1 M
(dư) đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m + 6.32
gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 26.40 gam B. 24.64 gam C. 28.16 gam D. 22.88 gam
0 =
KQ(X = 24.64;L - R = 0)


Bài tập 39: Hòa tan 8.45 gam oleum X, dung dịch thu được trung hòa bởi 200 ml dung
dịch NaOH 1M. Công thức của X là
A. H
2
SO
4
.SO
3
. B. H
2
SO
4
.2SO
3
. C. H
2
SO
4
.3SO
3
. D. H
2
SO
4
.4SO
3
0 =
KQ(X = 3;L - R = 0)

×