**Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Phát biểu quy tắc bát tử ?
Theo quy tắc bát tử ( 8 electron ) thì nguyên
tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết
với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình
electron vững bền của các khí hiếm với 8
electron ( hoặc 2 đối với heli ) ở lớp ngoài
cùng .
Câu 2 : Hãy viết các phương trình biểu diễn
sự hình thành các ion sau từ các nguyên tử
tương ứng Mg
2+
, Al
3+
, O
2-
, N
3-
Đáp án :
Mg Mg
2+
+ 2e
Al Al
3+
+ 3e
O
+ 2e O
2-
N + 3e
N
3-
LIÊN KẾT HOÁ HỌC
LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Chương 3
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
(t2)
Bài 16:
2. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
a) Sự tạo thành liên kết ion của phân tử 2 nguyên tử
Bản chất của sự hình
thành phân tử NaCl là gì ?
•
Xét thí nghiệm phản
ứng giữa Natri và clo
11+
Na ( 2, 8, 1)
+
Na
+
(2, 8)
17+
Cl (2, 8, 7)
_
Cl
-
(2, 8, 8)
II - Sự tạo thành liên kết ion
lực hút
tĩnh điện
Vd: Xét phản ứng giữa Natri với khí Clo
Na
Na
+
+ 1e
Cl + 1e
Cl
-
Na
+
+
Cl
-
Na + Cl
2
Na Cl
2 2
1e
NaCl (tinh thể)
2x
phương trình hoá học:
b) Sự tạo thành liên kết ion trong phân
tử nhiều nguyên tử
•
Ví dụ : Phân tử MgCl
2
17+ và18- = 1-
Cl
-
17+ và 18- = 1-
Cl
-
12+ và 10- = 2+
Mg
2+
17+
12+
17+
-
-
2+
* Biểu diễn sơ đồ liên kết bằng
phương trình phản ứng:
*Phương trình tạo ion và sơ đồ hình
thành liên kết
Mg Mg
2+
+2e
Mg
2+
+ 2Cl
-
MgCl
2
Mg + Cl
2
Mg Cl
2
2+
-
2Cl +2e 2 Cl
-
Giải thích sự tạo thành lk trong phân tử MgO?
12+
8++
2+
2-
Mg
2+
(2, 8)Mg (2, 8, 2)
O
2-
(2, 8)O (2, 6)
Mg
Mg
2+
+ 2e
O + 2e O
2-
Mg
2+
O
2-
MgO
lực hút
tĩnh điện
2 Mg + O
2
2 MgO
Liên kết
ion là gì?