Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

bài 16:liên kết ion

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.92 KB, 19 trang )





I. KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
1.KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT:

Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử
tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

Khi có sự chuyển các nguyên tử riêng rẽ thành phân
tử hay tinh thể tức là có liên kết hóa học thì nguyên tử
có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của
khí hiếm.

Một cách tổng quát, sự liên kết giữa các nguyên tử
tạo thành phân tử hay tinh thể được giải thích bằng sự
giảm năng lượng khi chuyển các nguyên tử riêng lẽ
thành phân tử hay tinh thể.


2. QUY TẮC BÁT TỬ (8 ELECTRON).

Ta đã biết, các khí hiếm hoạt động hóa học rất kém, chúng tồn tại
trong tự nhiên dưới dạng nguyên tử tự do riêng rẽ, nguyên tử của
chúng không liên kết với nhau tạo thành phân tử.

Trong các nguyên tử khí hiếm, nguyên tử heli chỉ có 2 electron
nên có 2 electron ở lớp thứ nhất củng là lớp ngoài cùng, còn các
nguyên tử khí hiếm khác đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Như
vậy, cấu hình với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron đối


với heli) là cấu hình electron vững bền.

Theo quy tắc bát tử ( 8 electron ) thì nguyên tử của các nguyên tố
có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu
hình electron vững bền của các khí hiếm với 8 electron ( hoặc 2 đối
với heli) ở lớp ngoài cùng.

Vì phân tử là một hệ phức tạp nên trong nhiều trường hợp quy
tắc bát tử tỏ ra không đầy đủ.


II. LIÊN KẾT ION
1. Sự hình thành ion
2. a. Ion

Trong nguyên tử, số proton bằng số electron nên nguyên tử
trung hòa điện.

Trong phản ứng hóa học, nếu nguyên tử mất bớt hoặc thu
thêm electron, nó sẽ trở thành phân tử mang điện tích dương
hoặc âm  Nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện được
gọi là ion.
Ion dương ( hay cation ):

Ta xét sự hình thành ion natri từ nguyên tử natri:
11
Na:
1s
2
2s

2
2p
6
3s
1
và năng lương ion hóa I
1
nhỏ nên dễ mất 1 elctron
ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang một đơn vị điện tích
dương. Ta có thể biểu diễn quá trình đó như sau:


Na  Na
+
+ e
11
Na: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
Na
+
:1s
2
2s
2

2p
6

11+ 11+
+


3+ 3+
+
Li Li
+
+ 1e


12+ 12+

+
Mg Mg
2+
+ 2e
2e
12
Mg: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2


 Mg
2+
+ 2e

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×