Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc theo định hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐINH QUANG HUY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG
VÙNG CAO VIỆT BẮC THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐINH QUANG HUY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG
VÙNG CAO VIỆT BẮC THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ GIANG NAM


THÁI NGUYÊN - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, dưới sự
hướng dẫn của TS. Ngô Giang Nam. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ
đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá
trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được ai công bố trước đây.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Đinh Quang Huy

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập
thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo
trong Ban Giám hiệu, Khoa Tâm lý giáo dục, Bộ phận sau đại học - phòng Đào
tạo, thư viện Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp
đỡ tôi trong học tập, nghiên cứu, nhất là trong quá trình tiến hành đề tài luận văn.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người hướng
dẫn khoa học: TS. Ngô Giang Nam - thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn Ban Giám hiệu và đồng nghiệp trường Phổ thông
Vùng Cao Việt Bắc; cảm ơn những người thân trong gia đình và bạn bè thân thiết
đã luôn động viên, khuyến kích, tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện luận văn.

Dù đã cố gắng rất nhiều, song chắc chắn luận văn này không thể tránh khỏi
những thiếu sót, kính mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo, các
bạn đồng nghiệp và những người quan tâm đến vấn đề được trình bày trong luận
văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Đinh Quang Huy

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ............................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ..................................... 6

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 6
1.1.2. Trong nước ................................................................................................ 8
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 12
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 12
1.2.2. Đánh giá và hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh ................ 13
1.2.3. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh ...................... 15
1.2.4. Phát triển năng lực ................................................................................... 17
1.2.5. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học học tập của người học theo
định hướng phát triển năng lực ở trường phổ thông.......................................... 18
1.3. Những vấn đề cơ bản về hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh
ở trường PT DTNT theo định hướng phát triển năng lực ................................. 20
iii


1.3.1. Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh trường PT DTNT và hoạt
động đánh giá kết quả học tập của học sinh trường PT DTNT theo định
hướng phát triển năng lực .................................................................................. 20
1.3.2. Mục tiêu và ý nghĩa của hoạt động đánh giá kết quả học tập của học
sinh PT DTNT ................................................................................................... 23
1.3.3. Nguyên tắc đánh giá kết quả học tập của học sinh theo định hướng
phát triển năng lực ............................................................................................. 26
1.3.4. Phương pháp đánh giá kết quả học tập ................................................... 28
1.3.5. Hình thức ĐGKQHT theo định hướng phát triển năng lực ..................... 30
1.4. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh trường PT
DTNT theo định hướng phát triển năng lực ...................................................... 31
1.4.1. Vai trò, ý nghĩa quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học
sinh theo định hướng phát triển năng lực .......................................................... 31
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động ĐGKQHT theo định hướng phát triển
năng lực.............................................................................................................. 32

1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
của học sinh theo định hướng phát triển năng lực ............................................. 39
Kết luận chương 1.............................................................................................. 41
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP CỦA HS Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG VÙNG CAO
VIỆT BẮC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ............... 42
2.1. Tổ chức khảo sát hoạt động đánh giá KQHT của học sinh trường Phổ
thông Vùng Cao Việt Bắc theo định hướng phát triển năng lực ....................... 42
2.1.1. Vài nét về trường Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc ................................... 42
2.1.2. Mục tiêu và nội dung khảo sát ................................................................. 43
2.2. Thực trạng ĐGKQHT của học sinh Trường Phổ thông Vùng Cao Việt
Bắc theo định hướng phát triển năng lực........................................................... 44
2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên và học sinh về vai trò, mục
đích, ý nghĩa của hoạt động ĐGKQHT của học sinh theo định hướng phát
triển năng lực ..................................................................................................... 44
iv


2.2.2. Thực trạng việc thực hiện nội dung ĐGKQHT của học sinh theo định
hướng phát triển năng lực .................................................................................. 47
2.2.3. Thực trạng sử dụng các hình thức ĐGKQHT theo định hướng phát
triển năng lực ..................................................................................................... 48
2.2.4. Thực trạng việc thực hiện quá trình tổ chức hoạt động ĐGKQHT của
học sinh theo định hướng phát triển năng lực ................................................... 50
2.3.Thực trạng quản lý hoạt động ĐGKQHT của học sinh trường Phổ thông
Vùng Cao Việt Bắc theo định hướng phát triển năng lực ................................. 57
2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng trong quản lý hoạt động ĐGKQHT của
học sinh theo định hướng phát triển năng lực ................................................... 57
2.3.2. Thực trạng việc xây dựng kế hoạch cho hoạt động ĐGKQHT của học
sinh theo định hướng phát triển năng lực .......................................................... 59

2.3.3. Thực trạng việc tổ chức chỉ đạo hoạt động ĐGKQHT của HS theo định
hướng phát triển năng lực .................................................................................. 61
2.3.4. Thực trạng việc kiểm tra hoạt động ĐGKQHT của GV đối với HS theo
định hướng phát triển năng lực .......................................................................... 68
2.4. Đánh giá kết quả nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân .......................... 69
2.4.1. Đánh giá về thực trạng quản lý hoạt động ĐGKQHT của học sinh........ 69
2.4.2. Nguyên nhân của các bất cập trong quản lý hoạt động ĐGKQHT của
học sinh .............................................................................................................. 70
Kết luận Chương 2 ............................................................................................. 72
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP CỦA HS TRƯỜNG PHỔ THÔNG VÙNG CAO VIỆT
BẮC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC .......................... 74
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 74
3.1.1. Đảm bảo tin
́ h mục đích............................................................................ 74
3.1.2. Đảm bảo tin
́ h thực tiễn ............................................................................ 74
3.1.3. Đảm bảo tin
́ h khả thi ............................................................................... 74
3.1.4. Đảm bảo tính khoa học ............................................................................ 75

v


3.1.5. Đảm bảo được tính kế thừa và phát triển ................................................ 75
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của HS
theo định hướng phát triển năng lực .................................................................. 76
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức, năng lực và trách nhiệm trong hoạt
động đánh giá kết quả học tập theo định hướng năng lực cho CBQL, GV, HS ... 76
3.2.2.Biện pháp 2: Hoàn thiện nội dung đánh giá kết quả học tập theo định

hướng phát triển năng lực .................................................................................. 78
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo đổi mới phương pháp và hoàn thiện hình thức
đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực.......................... 81
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng ngân hàng câu hỏi theo hướng phát triển năng
lực ...................................................................................................................... 85
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đánh giá trong
ĐGKQHT của HS .............................................................................................. 87
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ................................................................... 88
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp đề xuất ...... 89
3.4.1. Mục đích .................................................................................................. 89
3.4.2. Nội dung và cách tiến hành ..................................................................... 89
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ... 89
Kết luận Chương 3 ............................................................................................. 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 94
1. Kết luận .......................................................................................................... 94
2. Khuyến nghị................................................................................................... 95
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................................ 95
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên........................................... 96
2.3. Đối với trường Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc .......................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 97
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

CBQL

:


Cán bộ quản lý

CBQLGD

:

Cán bộ quản lý giáo dục

CSVC

:

Cơ sở vật chất

ĐBCL

:

Đảm bảo chất lượng

ĐG

:

Đánh giá

ĐGKQHT

:


Đánh giá kết quả học tập

DTNT

:

Dân tộc nội trú

GD

:

Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GV

:

GV

HS

:


HS

KQHT

:

Kết quả học tập

PTDTNT

:

Phổ thông dân tộc nội trú

PTNL

:

Phát triển năng lực

QL

:

Quản lý

THCS

:


Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

TNKQ

:

Trắc nghiệm khách quan

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh giữa đánh giá kiến thức, kỹ năng và đánh giá theo năng
lực ......................................................................................... 22
Bảng 2.1. Vai trò, mục đích của hoạt động ĐGKQHT của học sinh theo định
hướng phát triển năng lực ........................................................... 45
Bảng 2.2. Nhận thức của CBQL, giáo viên và học sinh về ý nghĩa của hoạt
động ĐGKQHT của học sinh ..................................................... 46
Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL, GV và HS về việc thực hiện nội dung
ĐGKQHT .................................................................................... 47
Bảng 2.4. Thực trạng sử dụng các hình thức ĐGKQHT ............................ 49
Bảng 2.5. Thực trạng công tác ra đề thi ...................................................... 50
Bảng 2.6. Đánh giá về thái độ của HS và GV trong khi thi ....................... 53

Bảng 2.7. Đánh giá công tác tổ chức coi thi/kiểm tra ................................. 54
Bảng 2.8. Đánh giá về công tác chấm bài của giáo viên ............................ 55
Bảng 2.9. Những việc GV thường làm sau khi KT .................................... 56
Bảng 2.10. Tầm quan trọng trong quản lý hoạt động ĐGKQHT của HS .. 58
Bảng 2.11. Đánh giá công tác xây dựng kế hoạch hoạt động ĐGKQHT của
nhà trường ................................................................................... 59
Bảng 2.12. Các hình thức quản lý hoạt động ra đề thi ................................ 61
Bảng 2.13. Đánh giá về việc quản lý duyệt đề thi và tổ chức in ấn đề thi . 62
Bảng 2.14. Quản lý thực hiện các quy định về tổ chức thi ......................... 63
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ quản lý trong chấm thi ................................. 64
Bảng 2.16. Việc thực hiện quản lý các quy định về công bố và lên điểm
thi ................................................................................................ 65
Bảng 2.17. Thực trạng việc quản lý hồ sơ ĐGKQHT của HS ................... 66
Bảng 2.18. Mức độ, hình thức và việc xử lý chế độ thông báo kết quả đánh
giá ......................................................................................... 67
Bảng 2.19. Nguyên nhân những hạn chế trong quản lý hoạt động
ĐGKQHT.................................................................................... 71
Bảng 3.1: Kết quả thống kê sự nhận thức về mức độ cần thiết của các biện
pháp ...................................................................................... 90
v


Bảng 3.2: Kết quả thống kê sự nhận thức về mức độ khả thi của các biện
pháp .................................................................................... 91

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong giáo dục, đánh giá được hiể u là quá trình hiǹ h thành những nhâ ̣n
đinh, phán đoán về kết quả công việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu
đươ ̣c đối chiế u với mu ̣c tiêu, tiêu chuẩ n đã đề ra, nhằm đề xuấ t những quyết đinh
̣
thích hơ ̣p để cải thiêṇ thực tra ̣ng, điề u chỉnh, nâng cao chất lươ ̣ng và hiê ̣u quả
công tác giáo du ̣c. Qua cách hiể u đó, có thể nhận thấ y đánh giá trong giáo du ̣c
không chỉ ghi nhận thực tra ̣ng mà còn đề xuất những quyế t đinh
̣ làm thay đổ i
giáo du ̣c theo chiề u hướng mong muố n của xã hô ̣i. Hoạt động đánh giá là bộ
phận không thể tách rời của quá trình dạy học, khi tiến hành quá trình dạy học
phải xác định rõ mục tiêu của bài học, nội dung và phương pháp cũng như kỹ
thuật tổ chức quá trình dạy học sao cho hiệu quả. Muốn biết có hiệu quả hay
không, người giáo viên phải thu thập thông tin phản hồi từ học sinh để đánh giá
và qua đó điều chỉnh phương pháp dạy, kỹ thuật dạy của mình và giúp học sinh
điều chỉnh các phương pháp học. Như vậy, có thể nói đánh giá là động lực để
thúc đẩy sự đổi mới quá trình dạy và học.
Đánh giá trước hết phải vì sự tiến bộ của học sinh, giúp học sinh nhận ra
mình đang ở đâu trên con đường đạt đến mục tiêu bài học/chuẩn kiến thức, kỹ
năng… Đánh giá không làm học sinh lo sợ, bị thương tổn, mất tự tin. Đánh giá
phải diễn ra trong suốt quá trình dạy học, giúp học sinh liên tục được phản hồi
để biết mình mắc lỗi, thiếu hoặc yếu ở điểm nào để cả giáo viên và học sinh cùng
điều chỉnh hoạt động dạy và học. Đánh giá phải tạo ra sự phát triển, phải nâng
cao năng lực của người học, tức là giúp các em hình thành khả năng tự đánh giá,
đánh giá lẫn nhau… để phát triển năng lực tự học.
Thế giới hiện nay đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ, đặc biệt
trong lĩnh vực giáo dục, tốc độ phát triển tri thức nhân loại ngày càng tăng. Trước
sức ép, thách thức của thời đại hội nhập cùng với xu thế toàn cầu hóa giáo dục
buộc phải thay đổi cách tiếp cận từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực để
1



thích ứng vào thực tiễn không ngừng thay đổi. Nghị quyết NQ/29 Hội nghị trung
ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ “tiếp
tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học;
đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo
dục, đào tạo....”;“đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm
dân chủ thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo
dục, đào tạo, coi trọng quản lý chất lượng” [NQ29]được coi là những nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm, giáo dục Việt Nam, phải làm tốt công tác đổi mới kiểm tra
đánh giá theo tiếp cận năng lực coi đây là khâu đột phá có ý nghĩa then chốt của
QTDH, từ đó chỉ đạo, quản lý hoạt động đánh giá hướng vào đánh giá quá trình,
giúp phát triển năng lực người học và QTDH thực sự đạt hiệu quả mong muốn.
Hiện nay nhiều giáo viên và có cả các CBQL giáo dục chưa thấu hiểu triết
lý đánh giá, chủ yếu mới chỉ tập trung vào đánh giá kết quả học tập, để xếp loại
học sinh và sử dụng các hình thức đánh giá có tính truyền thống, hạn chế sử dụng
các hình thức đánh giá mới đã làm cho hoạt động học tập trở nên nhàm chán, khó
phát triển các năng lực ở người học.Giáo viên cũng gặp nhiều khó khăn khi phải
đánh giá các hoạt động giáo dục (đánh giá các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp, đánh giá đạo đức, giá trị sống, kỹ năng sống như thế nào…), trong khi đó,
yêu cầu của đổi mới kiểm tra đánh giá là phải áp dụng đa dạng các hình thức
đánh giá thì giáo viên chưa làm được vì chưa được tập huấn nhiều. Để góp phần
thúc đẩy chất lượng dạy học, giáo dục của nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
của học sinh Trường phổ thông Vùng Cao Việt Bắc theo định hướng phát
triển năng lực”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn về việc đánh giá kết quả học tập
và quản lý hoạt động đánh giá KQHT của học sinh trường Phổ thông Vùng Cao
Việt Bắc, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập

2


của học sinh Trường Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc theo định hướng phát triển
năng lực, góp phần nâng cao chất lượng dạy học.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Là công tác quản lý hoạt động đánh giá kết quả học
tập của học sinh ở trường Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc.
Đối tượng nghiên cứu: Là các biện pháp quản lý hoạt động đánh giá kết
quả học tập của học sinh Trường Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc theo định hướng
phát triển năng lực.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trường Phổ
thông Vùng Cao Việt Bắc còn nhiều hạn chế trong lập kế hoạch, tổ chức, quản
lý…Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý hoạt động đánh giá kết quả học
tập của học sinh theo định hướng phát triển năng lực có tính thực tiễn và khả thi
sẽ có tác động mạnh mẽ đến đổi mới phương pháp dạy, học và nâng cao chất
lượng đào tạo.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của học sinh trường PT DTNT theo định hướng phát triển năng lực.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của
học sinh Trường Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc theo định hướng phát triển
năng lực.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
của học sinh theo định hướng phát triển năng lực ở trường Phổ thông Vùng Cao
Việt Bắc.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp các tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, nghiên

cứu các tài liệu liên quan đến đề tài; lựa chọn những khái niệm, luận điểm cơ bản
làm cơ sở lý luận cho đề tài, hình thành giả thuyết khoa học, dự đoán những
3


thuộc tính của đối tượng nghiên cứu; tổng hợp các tài liệu để giúp cho việc xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm
Tiến hành quan sát hoạt động đánh giá, quản lý hoạt động đánh giá kết quả
học tập của học sinh nhằm thu thập thông tin cho nghiên cứu.
Dự giờ các giờ dạy có ứng dụng đánh giá kết quả học tập của học sinh nội
trú theo định hướng phát triển năng lực.
6.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Khảo sát đánh giá kết quả học tập của học sinh nội trú theo định hướng
phát triển năng lực của GV. Xây dựng phiếu trưng cầu ý kiến dành cho đối tượng
là các cán bộ quản lý, các cán bộ phòng đào tạo, giáo viên về hoạt động đánh giá,
quản lý hoạt động đánh giá nhằm thu thập thông tin cần thiết phục vụ cho việc
phân tích và đánh giá thực trạng của đề tài.
6.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Thu thập những ý kiến của các khách thể , các chuyên gia làm căn cứ xây
dựng khung lý thuyế t và bảng hỏi, củng cố thêm các dữ kiê ̣n cho nghiên cứu thực
tra ̣ng kiể m tra, đánh giá kế t quả học tâ ̣p của ho ̣c sinh theo định hướng phát triển
năng lực cũng như kế t quả quản lý hoa ̣t đô ̣ng này.
6.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tìm hiểu, tổng kết những kinh nghiệm của các nhà khoa học nghiên cứu
về hoạt động đánh giá, quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập để phục vụ
cho nghiên cứu.
6.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ khác
6.3.1. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học

Sử dụng các công thức toán thống kê để xử lý kết quả, khảo sát tỉ lệ trung
bình, tỉ lệ %...
6.3.2. Phương pháp khảo nghiệm nhận thức của cán bộ lãnh đạo, quản lý và giáo

4


viên về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động đánh giá kết quả học tập của học sinh trường Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc
theo định hướng phát triển năng lực.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn có cấu trúc gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
của học sinh ở trường phổ thông theo định hướng phát triển năng lực.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học
sinh ở trường Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc theo định hướng phát triển năng
lực.
Chương 3: Các biện pháp quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh
Phổ thông theo định hướng phát triển năng lực.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1.Trên thế giới

Đánh giá là một khoa học tự thân, luôn luôn gắn liền với hoạt động giáo
dục, nhiều nước trên thế giới đều rất quan tâm đến khoa học đánh giá trong giáo
dục nói chung, dạy học nói riêng.
Hình thức đánh giá có khác nhau theo từng thời kỳ, từng khu vực. Thời kỳ
phong kiế n, ở phương Đông, việc đánh giá là cho ̣n ra người tài giỏi để làm quan.
Ở phương Tây, việc đánh giá là để cho ̣n ra người có năng lực làm công tác khoa
ho ̣c, làm người quản lý, lañ h đa ̣o đất nước. Cho đế n nay, viêc̣ nâng cao chấ t
lươ ̣ng da ̣y và ho ̣c luôn coi tro ̣ng biê ̣n pháp quản lý hoa ̣t đô ̣ng kiể m tra, đánh giá.
Tại một số nước có nền giáo dục tiên tiế n, có điều kiện giảng dạy và học tập tốt,
ngày càng coi tro ̣ng quản lý công tác đánh giá.
J.A.Comenxki (1592-1670) là người đầu tiên đưa ra quan điểm về hệ thống
lớp bài trong thế giới cận đại. Theo ông, quá trình dạy học đươ ̣c xem xét dưới lý
thuyết hệ thống bao gồm: mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình
thức, các nguyên tắc dạy học với 2 yếu tố quan trọng là người dạy và người học.
Do đó, kết quả của quá trình dạy học phải được thông qua việc kiểm tra và đánh
giá. Kiểm tra, đánh giá sẽ góp phần điều chỉnh các yếu tố mục đích, nội dung,
phương pháp, phương tiện, hình thức người dạy với người học sao cho hiệu quả
và chất lượng [dẫn theo 36].
V.A.Xukhômlinxki đưa ra vấn đề đánh giá cho điểm tốt hoặc không cho
điểm. Theo ông, chỉ nên cho điểm tốt (điểm trên trung bình) đối với kết quả bài
làm tốt của học sinh; còn không cho điểm xấu (điểm dưới trung bình) đối với kết
quả không tốt. Tác giả cho rằng, điểm là phần thưởng cho hoạt động sáng tạo của
6


người học vì chỉ có như thế điểm số mới mang ý nghĩa giáo dục đáng kể. Đây là
một quan điểm mang tính nhân văn trong giáo dục [dẫn theo 36].
Đến thế kỷ XVIII, hệ đánh giá chất lượng giáo dục đầu tiên được áp dụng
phổ biến trong các nhà trường. Lúc đầu hệ đánh giá có 3 bậc chính: tốt/trung
bình/kém sau đó chia nhỏ thành 5 bậc: tốt/khá/trung bình/yếu/kém. Tuy nhiên để

có thể đánh giá được theo 5 bậc chất lượng học sinh thì kiểm tra phải như thế
nào để đánh giá được chính xác, phù hợp với năng lực học tập của học sinh nhằm
không ngừng nâng cao chất lượng dạy - học mới là vấn đề được các nhà giáo dục
quan tâm.
Từ những năm 1970 trở lại đây có rất nhiều những công trình nghiên cứu
từng vấn đề cụ thể, trong đó xác định một cách khoa học nội dung đánh giá kết
quả học tập của học sinh như: Những vấn đề lý luận dạy học của việc đánh giá
tri thức (V.M.Palomxki); Con đường hoàn thiện việc kiểm tra tri thức kỹ năng
(X.V.Uxova)... Cũng trong giai đoạn này nhiều tác giả cũng đã nghiên cứu các
nguyên tắc của việc kiểm tra đánh giá nhằm đảm bảo tính khách quan như: Các
hướng nâng cao tính khách quan trong việc đánh giá tri thức học sinh
(N.D.Levitov). Cơ sở lý luận về công cụ kiểm tra đánh giá có thể kể đến quan
điểm của tác giả Rowntree: mục đích của đánh giá là nhằm đánh giá thành tích,
năng lực và sự tiến bộ của người học, khái niệm này bao hàm luôn cả những yếu
tố của hoạt động dạy học có tác động đến chất lượng học tập.
Xu hướng nghiên cứu đánh giá kết quả học tập của ho ̣c sinh trên thế giới
hiêṇ nay là hoàn toàn giao cho giáo viên và ho ̣c sinh chủ động. Phương
pháp đánh giá được sử dụng đa dạng, sáng tạo và linh hoạt. Đánh giá dựa theo
năng lực, tức là đánh giá khả năng tiềm ẩn của ho ̣c sinh dựa trên kết quả đầu ra
cuối một giai đoạn học tập, là quá trình tìm kiếm minh chứng về việc ho ̣c sinh
đã thực hiện thành công các sản phẩm đó. Đánh giá năng lực nhằm giúp giáo
viên có thông tin kết quả học tập của ho ̣c sinh để điều chỉnh hoạt động giảng dạy;
giúp ho ̣c sinh điều chỉnh hoạt động học tập; giúp giáo viên và nhà trường xác
nhận, xếp hạng kết quả học tập.
7


Nhiều quốc gia đã đẩy mạnh đánh giá quá trình bằng các hình thức,
phương pháp đánh giá không truyền thống như: quan sát, phỏng vấn, hồ sơ, dự
án, trình diễn thực, nhiều người cùng tham gia, HS tự đánh giá... Đánh giá kết

quả học tập thông qua dự án hoặc nghiên cứu nhóm được chú trọng. Với cách
này, ho ̣c sinh có quyền tự do làm bài theo hiểu biết của mình, trao đổi, tương tác
với nhau, tìm hiểu từ thực tế, vận dụng nhiều kiến thức của nhiều môn học khác
nhau, hợp tác nghiên cứu có thể đưa ra nhiều nhận định sáng tạo. Đây là hình
thức học tập mang tính tích hợp cao, giáo viên và ho ̣c sinh cùng tham gia đánh
giá kết quả của từng nhóm.
Warren Piper.D (1993), trong tác phẩm “Quản lý chất lượng trong các
trường học” đã xác định các chức năng ĐBCL của cơ sở đào tạo bao gồm: xác
lập chuẩn, xây dựng quy trình, xác định tiêu chí đánh giá và vận hành, đo lường,
đánh giá, thu thập và xử lý số liệu.
Theo Freeman (1994), trong tác phẩm “Đảm bảo chất lượng trong giáo
dục và đào tạo”, ĐBCL là một cách tiếp cận mà công nghiệp sản xuất sử dụng
nhằm đạt được chất lượng tốt nhất... ĐBCL là một cách tiếp cận có hệ thống
nhằm xác định nhu cầu thị trường và điều chỉnh các phương thức làm việc nhằm
đáp ứng được các nhu cầu đó.
Hiện nay, phần lớn hoạt động đánh giá của nhiều nước đều nghiên cứu
theo tiếp cận đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục nhà trường và đánh giá
kiểm định chương trình giáo dục nhằm mục đích quản lý, giám sát và không
ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.
1.1.2.Trong nước
Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về khoa học đánh giá như:
Các tác giả Trần Thị Tuyết Oanh , Hà Thị Đức , Trần Bá Hoành, Đặng Vũ Hoạt
... với các bài viết xoay quanh thực trạng và giải pháp kiểm tra, đánh giá trong
giáo dục của nước ta trong vài thập kỷ gần đây như: "Một số vấn đề kiểm tra,
đánh giá tri thức của học sinh"; "Đánh giá trong giáo dục"; "Kiểm tra, đánh giá

8


tri thức của học sinh trong lịch sử giáo dục và nhà trường"; "Cơ sở lí luận của

việc đánh giá chất lượng học tập của học sinh phổ thông” .
Các tác giả Nguyễn Công Khanh, Hồ Sỹ Anh, Hà Thị Đức, Hà Thế Ngữ,
Đặng Vũ Hoạt, Phó Đức Hoà đã đi sâu vào nghiên cứu một cách có hệ thống
những cơ sở lý luận chung của vấn đề kiểm tra, đánh giá kết quả học tập. Đây là
những công trình nghiên cứu đã chính thức được sử dụng làm giáo trình giảng
dạy trong các trường đại học sư phạm. Tác giả Lâm Quang Thiệp nghiên cứu về
nội dung, phương pháp, hình thức đánh giá kết quả học tập của học sinh. Tác giả
Hoàng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc nghiên cứu cơ sở lý luận của việc đánh giá
chất lượng học tập của HS phổ thông. Tác giả Nguyễn Công Khanh, nghiên cứu
về đo lường đánh giá giáo dục....
Ở Việt Nam, vấn đề dạy học theo tiếp cận năng lực sớm được đưa vào
nguyên lý giáo dục trong nhà trường với phương châm học đi đôi với hành, giáo
dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn với thực tiễn, giáo dục nhà trường
kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội. Tuy nhiên, trong thực tế hiện nay thì
chương trình, sách giáo khoa vẫn nặng về tiếp cận nội dung, đã làm chậm sự đổi
mới, sản phẩm đào tạo không đáp ứng được nhu cầu thực tiễn của xã hội đang
phát triển.
Gần đây, nhóm tác giả Lê Đình Trung, Phan Thị Thanh Hội đã triển khai
nghiên cứu qua đề tài cấp Bộ “Dạy học theo định hướng hình thành và phát triển
năng lực cho người học trong nhà trường phổ thông” mã số B2013-17-43 đã có
những nét khái quát về năng lực và dạy học theo tiếp cận năng lực, các năng lực
chung và năng lực chuyên biệt cho các môn học. Trên cơ sở đó đề xuất các
phương pháp, cách thức tổ chức quá trình dạy học để hình thành phát triển các
năng lực chung và năng lực chuyên biệt ở nhà trường phổ thông[38].
Để thực hiện chương trình đổi mới giáo dục phổ thông, Bộ Giáo dục - Đào
tạo tổ chức các Hội thảo chuyên đề về đánh giá trong giáo dục và đổi mới đánh
giá kết quả học tập của học sinh theo tiếp cận năng lực.Công tác chỉ đạo KTĐG

9



của Bộ GD&ĐT trong thời gian qua được thể hiện qua hệ thống văn bản quản
lý: Quyết định 40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/10/2006 ban hành Quy chế đánh
giá, xếp loại học sinh THCS, THPT; Thông tư số 51/2008/TT-BGD&ĐT ngày
15/9/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định 40; Thông tư số
58/2011/TT-BGD&ĐT (Thông tư 58) ngày 12/12/2011 ban hành Quy định đánh
giá và xếp loại học sinh THCS, THPT; Công văn số 8773/BGDĐT-GDTrH ngày
30/12/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn soạn đề kiểm tra và một số quyết
định, thông tư liên quan đến tuyển sinh THCS, THPT, thi tốt nghiệp THPT.Ngày
08 tháng 10 năm 2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành công văn số
5555/BGDĐT-GDTrH, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới
phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động
chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng.
Nhằm hỗ trợ các trường phổ thông triển khai có hiệu quả việc đổi mới đồng bộ
phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục, nâng cao năng
lực đội ngũ CBQL, giáo viên về phát triển kế hoạch giáo dục nhà trường theo
định hướng phát triển năng lực học sinh.Giúp cho CBQL, giáo viên bước đầu
biết chủ động lựa chọn nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học trong mỗi
môn học và các chuyên đề tích hợp, liên môn phù hợp với việc tổ chức hoạt động
học tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh; sử dụng các phương pháp và kỹ thuật
dạy học tích cực để xây dựng tiến trình dạy học theo chuyên đề nhằm phát triển
năng lực và phẩm chất của học sinh; làm quen với hình thức tập huấn, bồi dưỡng,
học tập và sinh hoạt chuyên môn qua mạng. Với mỗi chuyên đề đã xây dựng, xác
định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)
của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và
phẩm chất của học sinh trong dạy học. Trên cơ sở đó, biên soạn các câu hỏi/bài
tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả để sử dụng trong quá trình tổ chức
các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá, luyện tập theo chuyên đề đã xây
dựng. Vụ Giáo dục Trung học phối hợp với Chương trình phát triển Giáo dục


10


Trung học tổ chức biên soạn tài liệu: Hướng dẫn dạy học và kiểm tra đánh giá
theo định hướng năng lực và đã tổ chức tập huấn cho CBQL, giáo viên về đổi
mới KTĐG theo định hướng phát triển năng lực học sinh trường trung học. Bộ
GD& ĐT cũng đã nghiên cứu dự thảo xây dựng các năng lực chung theo hướng
tiếp cận năng lực gồm 8 năng lực, chia làm 3 nhóm: Nhóm năng lực làm chủ và
phát triển bản thân (gồm 4 năng lực), nhóm năng lực quan hệ xã hội (gồm 2 nhóm
năng lực), nhóm năng lực công cụ (gồm 2 năng lực). Trên cơ sở các năng lực này
chương trình nội dung các môn học được thiết kế nhằm đáp ứng hình thành và
phát triển các năng lực ở người học.
Nghị quyết 29/Ban chấp hành Trung ương - Hội nghị Trung ương 8 khóa
XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới
mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học” “Đổi mới căn
bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào
tạo, bảo đảm trung thực, khách quan. Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo
dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng
giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong
quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự
đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình và
của xã hội” [11].
Những quan điểm, định hướng nêu trên đã tạo tiền đề, cơ sở và môi trường
pháp lý thuận lợi trong việc đổi mới giáo dục phổ thông nói chung, đổi mới đồng
bộ phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng năng lực người học
nói riêng. Bên cạnh các công trình nghiên cứu về vấn đề đánh giá kết quả, hiện
nay chưa có công trình nghiên cứu nào về Quản lý hoạt động đánh giá kết quả
học tập của học sinh ở trường Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc theo định hướng
phát triển năng lực. Vì vậy chúng tôi chọn đề tài này để nghiên cứu nhằm mục

đích trực tiếp góp phần vào việc quản lý hoạt động đánh giá kết quả của học sinh

11


ở trường Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc theo định hướng phát triển năng lực ngày
một hiệu quả hơn.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một thuộc tính của sự phát triển xã hội, là một yếu tố quan trọng
gắn chặt vào sự vận động và phát triển của xã hội loài người, sự phát triển của xã
hội loài người dựa vào 3 yếu tố cơ bản đó là: tri thức, sức lao động và trình độ
quản lý. Tri thức là sự hiểu biết của con người về thế giới khách quan, sự phát
triển của khoa học kỹ thuật. Lao động và sự vận dụng tri thức tác động vào thế
giới làm ra của cải vật chất. Còn quản lý bao gồm cả trí thức và lao động.
Trong lĩnh vực giáo dục quản lý có thể hiểu ở những cách tiếp cận riêng
như sau:
- Theo Ômaror (Liên Xô) - 1983: “Quản lý là tính toán sử dụng hợp lý các
nguồn lực nhằm thực hiện các nhiệm vụ của sản xuất và dịch vụ với hiệu quả
kinh tế tối ưu” [dẫn theo 4].
- Theo W.Taylor -Người đầu tiên nghiên cứu quá trình lao động trong từng
bộ phận của nó, nêu ra hệ thống tổ chức lao động nhằm khai thác tối đa thời gian
lao động, sử dụng hợp lý nhất các công cụ và phương tiện lao động nhằm tăng
năng suất lao động thì: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần
làm và làm cái gì đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất. Quản lý
là các hoạt động được thực hiện nhằm bảo vệ sự hoàn thành công việc qua những
nỗ lực của người khác” [32].
Theo Harold Koontz thì “quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu
của mọi nhà QL là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có

thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn cá
nhân ít nhất” [12].
Ở Việt Nam, cũng đã có rất nhiều tác giả đưa ra những khái niệm về QL.

12


Đó là:
- Theo Bùi Trọng Tuân, Nguyễn Kỳ: “Quản lý là chức năng của những hệ
thống có tổ chức với những bản chất khác nhau (kỹ thuật, sinh vật, xã hội), thực
hiện những chương trình mục đích hoạt động” [37].
- Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý nhằm phối hợp sự nỗ lực của
nhiều người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của
xã hội” [20].
- Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả hoạt động của những người
cộng sự khác nhau cùng chung tổ chức.
- Quản lý là những tác động có mục đích lên những tập thể người, thành
tố cơ bản của hệ thống xã hội.
Nói về Nhà nước và QL Nhà nước trong tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí
Minh ta có thể thấy Người thể hiện một quan điểm khoa học, rõ ràng, minh bạch.
Người nói: “... Một Nhà nước pháp quyền có hiệu lực mạnh là Nhà nước được
cai trị bằng pháp luật và phải làm cho pháp luật có hiệu lực trong thực tế” [23]
và “Trong một Nhà nước dân chủ, dân chủ và pháp luật phải luôn luôn đi đôi
với nhau, nương tựa vào nhau... ” [23]. Đồng thời “xây dựng một nền pháp chế
XHCN đảm bảo được việc thực hiện quyền lực của nhân dân là mối quan tâm
suốt đời của Chủ tịch Hồ Chí Minh” [23].
Những định nghĩa trên tuy khác nhau về cách diễn đạt nhưng đều có thể
hiểu: Quản lý là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng, có chủ đích của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý bằng việc sử dụng các phương tiện quản
lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt tới mục tiêu quản lý.

1.2.2. Đánh giá và hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh
1.2.2.1. Đánh giá
Đánh giá trong giáo dục là quá trình hình thành những nhận định phán
đoán về kết quả của công việc dựa vào sự phân tích những thông tin thu được
đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đã đặt ra nhằm đề xuất những quyết định thích

13


hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả
công việc.
Đánh giá là biểu thị một thái độ, đòi hỏi một sự phù hợp, theo một chuẩn
mực nhất định. Nhờ đó mà người đánh giá (thầy giáo, cô giáo, nhà sư phạm) cho
một thông tin tổng hợp, đôi khi là một con số, đối với người được đánh giá (học
sinh).
Nhiều tác giả đã nghiên cứu và đưa ra các khái niệm về đánh giá như.
Tác giả Trần Bá Hoành: “Đánh giá là quá trình hình thành những nhận
định, phán đoán về kết quả của công việc, dựa vào sự phân tích những thông tin
thu thập được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất
những quyết định phù hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh và nâng cao chất
lượng và hiệu quả công việc”[15].
Tác giả Đặng Bá Lãm viết rằng: “Đánh giá là quá trình làm rõ mức độ
thích hợp của đối tượng được đánh giá so với mục tiêu đề ra ”[21].
Theo tác giả Nguyễn Thị Tính: “Đánh giá là một quá trình ghi nhận thực
trạng, phân tích thực trạng, làm rõ những điểm đạt được, chưa đạt được và
nguyên nhân của nó, từ đó đề xuất các biện pháp cải tạo thực trạng”[33].
Thông qua các hoạt động kiểm tra tìm kiếm các thông tin trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ từ đó phân tích thông tin nhằm nắm bắt thực trạng và tiến
hành so sánh đối chiếu với các mục tiêu, tiêu chẩn đề ra và đề xuất các biện pháp
cải tạo thực trạng nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.

Để nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác giáo dục, các nhà quản lý
giáo dục cần thu thập các thông tin chính xác về thực trạng giảng dạy của giáo
viên và học tập của học sinh, sự ảnh hưởng của môi trường, gia đình, xã hội đến
chất lượng học tập và giáo dục của nhà trường, trên cơ sở đó chỉ rõ các kết quả
đạt được, chưa đạt được và phân tích những nguyên nhân, đề xuất các biện pháp
hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
1.2.2.2. Hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh

14


×