Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ôn tập môn lịch sử 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.02 KB, 5 trang )

CNG ễN TP LCH S - nm hc 2009 - 2010
Câu 1: đấu tranh ngoại giao: Hiệp định Giơnevơ 1954 về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Đông
Dơng và HĐ Pari về chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở Việt Nam
Nội dung HĐ Giơnevơ HĐ Pari
H/cảnh lịch sử
(t/giới, tr/nớc)
- LX và các nớc XHCN ngày càng lớn mạnh trở thành
chỗ dựa cho PTCMTG. PTGPDT ngày càng phát triển
mạnh mẽ...
- Từ 1953 ta giành đợc những thắng lợi lớn trên mặt
trận quân sự, chính trị nên Đảng ta chủ trơng mở rộng
đấu tranh ngoại giao. TDP đang sa lầy ở Đông D-
ơng.....
Diễn biến hội nghị
- 1/1954 Hội nghị ngoại trởng LX, Mĩ, Anh, Pháp họp
ở Béclin đã thoả thuận triệu tập HNQT ở Giơnevơ để
giải quyết vấn đề lập lại hoà bình ở Đông Dơng
- 26/4/1954 ...
- 8/5/1954....
Nội dung
- Các nớc tham dự HN cam kết tôn trọng các quyền
dân tộc cơ bản của ba nớc Đông Dơng...
- Để chấm dứt chiến tranh lập alị HB ở VN hai bên
ngừng bắn, tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu
vực lấy vĩ tuyến 17
0
làm giới tuyến quân sự tạm
thời....
- VN sẽ tiến hành tổng tuyển cử tự do...
- Trách nhiệm thi hành HĐ thuộc về những ngời ký
kết HĐ và những ngời kế tiếp nhiệm vụ của nó


ý nghiã
- Văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ
bản của nhân dân các nớc Đông Dơng đợc các cờng
quốc cam kết tôn trọng
- HĐ Giơnevơ với chiến thắng ĐBP đã chấm dứt
chiến tranh xâm lợc của TDP có Mĩ giúp sức ở VN.
MBVN ......
Câu 2 Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống TDP với cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nớc
Nội dung Cuộc k/c chống TDP Cuộc k/c chống Mĩ cứu nớc
Đờng lối cách mạng
- Đúng đắn sáng tạo
- Đờng lối chính trị
+ Từ CMDTDCND tiến lên CMXHCN
+ Tác dụng: động viên đến mức cao
nhất sức mạnh toàn dân cả nớc kết hợp
với PTCMTG
- Đờng lối quân sự: Toàn dân, toàn
diện, lâu dài và tự lực cánh sinh
- Đúng dắn sáng tạo, độc lập tự chủ
- Đờng lối chính trị
+ Tiến hành CMDTDCND ở MN,
CMXHCN ở MB
+ Tác dụng: Kết hợp sức mạnh dân tộc với
sức mạnh thời đại
- Đờng lối quân sự: Toàn dân, toàn diện, lâu
dài , dựa vào sức mình lầ chính đồng thời
tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
Truyền thống dân tộc
Toàn Đảng toàn dân, toàn quân đoàn

kết một lòng quyết tâm chiến đấu vì
ĐLTD nêu cao truyền thống yêu nớc,
CN anh hùng CM
Toàn Đảng toàn dân, toàn quân đoàn kết
một lòng quyết tâm chiến đấu vì ĐLTD nêu
cao truyền thống yêu nớc, CN anh hùng CM
Hậu phơng XD hậu phơng vững chắc về mọi mặt,
động viên đợc cao nhất sức ngời, sức
của chính trị tinh thần cho tiền tuyến.
Hậu phơng MB đợc bảo vệ vững chắc,đợc
XD củng cố đáp ứng ngày càng lớn yêu cầu
chi viện cho MN. Là nhân tố thờng xuyên
o Trng Lc - Mobile: 01273.914.777 - 0633745777 - Email: &
1
CNG ễN TP LCH S - nm hc 2009 - 2010
Là nhân tố thờng xuyên quyết định
thắng lợi
quyết định thắng lợi
Nguyên nhân khách
quan
- Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân
3 nớc Đông Dơng
- Sự giúp đỡ to lớn của các nớc XHCN
- Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân tiến
bộ trên thế giới trong đó có nhân dân
Pháp.
- Tình đoàn kết liên minh chiến đấu của
nhân dân 3 nớc Đông Dơng trong một chiến
lợc chung, một chiến trờng chung
-Sự giúp đỡ to lớn có hiệu quả của các nớc

XHCN
- Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân tiến bộ
trên thế giới trong đó nhân dân Mĩ.
*. Giai đoạn 1954 - 1975
Câu 3: So sánh những hành động vi phạm Hiệp định Giơnevơ của Mĩ - Diệm với nôi dung của hiệp định
để làm rõ sự phá hoại có hệ thống của chúng.
Vấn đề so sánh Nội dung hiệp đinh Phá hoại hiệp định
Giới tuyến quân
sự
Vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm
thời, hoàn toàn không thể coi là ranh
giới về chính trị, lãnh thổ
Tách phần lãnh thổ của Vn từ vĩ tuyến 17 trở vào
để lập quốc gia riêng biệt
Biện pháp ngăn
ngừa chiến
tranh
Cấm đa qquân đội, nhân viên quân sự,
vũ khí nớc ngoài vào 3 nớc Đông Dơng.
Các nớc ngoài không đạt căn cứ quân
sự ở 3 nớc Đông Dơng , không đợc gia
nhập các khối liên minh quân sự
Mĩ đa cố vấn vào, trực tiếp huấn luyện quân
nguỵ qua viện trợ quân sự đa vũ khí, PTCT vào
biến MNVN thành căn cứ quân sự của Mĩ. Lập
khối SEATO đặt MN dới sự bảo trợ của khối này
Tuyển cử thống
nhất đất nớc
- 7/1955 hiệp thơng tổng tuyển cử
- 7/1956 tổng tuyển cử để thống nhất

đất nớc dới sự giám sát của một uỷ ban
quốc tế
Diệm từ chối hiệp thơng với chính phủ
VNDCCH, tổ chức bầu cử riêng rẽ bầu " Quốc
hội lập hiến" (3/1956)
Trách nhiệm thi
hành hiệp định
Thuộc về những ngời ký Hiệp định và
những ngời kế tục nhiệm vụ của họ
Diêm tuyên bố"Chúng ta không ký Hiệp định, về
bất cứ phơng diện nào chúng ta cũng không bị
ràng buộc bởi hiệp định đó"
Vấn đề khác
Không đợc phân biệt đối xử, trả thù
những ngời cộng tác với một trong hai
bên trong thời gian chiến tranh
Trả thù ngời kháng chiến cũ, tàn sát những ngời
yêu nớc
Câu 4: Phong trào Đồng Khởi (1959 - 1960): Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa?
a. Hoàn cảnh lịch sử (nguyên nhân)
- Từ năm 1957 - 1959 Mĩ - Diệm tăng cờng khủng bố cách mạng, tiến hành các chiến dịch "tố công, diệt cộng",
luật 10/59...lực lợng cách mạng bị tổn thất nặng nề. Chính sách tàn bạo đã buộc nhân dân miền Nam phải vùng
lên đấu tranh một mất một còn với chúng. CMMN mặc dù gặp khó khăn tẩn thất nhng lực lợng cách mạng vẫn
đợc duy trì và phát triển
- Đầu năm HNTWĐ lần thứ 15 xác định cin đờng cách mạng bạo lực, hớng dẫn đồng bào miền Nam tiến lên kết
hợp lực lợng chính trị với bạo lực võ trang, đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang giành chính quyền
b. Diễn biến
- Có nghị quyết của đảng soi sáng phong trào nổi dậy của quần chúng từ chỗ lẻ tẻ ở từng địa phơng nh cuộc nổi
dậy ở Bắc ái (1/1959), Trà Bồng (8/1959) ở Quảng Ngãi đã lan rộng khắp MN thành cao trào cách mạng với
cuộc "Đồng Khởi" mở đầu bằng cuộc nổi dậy ở Bến Tre.

- Ngày 17/1/1960 dới sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ Bến Tre nhân dân các xã Định Thuỷ, Phớc Hiệp, Bình Khánh
thuộc huyện Mõ Cày với gậy gộc, giáo mác, súng ống các loại đồng loạt nổi dậy đánh đồn bốt, diệt ác ôn giải
tán chính quyền địch. Cuộc nổi dậy lan nhanh toàn huyện Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre. Quân k/n phá vỡ từng mảng
bộ máy cai trị và hệ thống kìm kẹp của địch ở thôn xã. Uỷ ban nhân dân tự quản đợc thành lập lực lợng vũ trang
nhân dân hình thành.
- Từ Bến tre phong trào "Đồng Khởi" nh nớc vỡ bờ lan rộng khắp NBộ, Tây Nguyên và một số tỉnh miền Trung
Trung Bộ.
- Cách mạng đã làm chủ 600 trong tổng số 1282 xã ở NB trong có 116 xã hoàn toàn giải phóng....
c. ý nghĩa
o Trng Lc - Mobile: 01273.914.777 - 0633745777 - Email: &
2
CNG ễN TP LCH S - nm hc 2009 - 2010
- Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình
Diệm
- Đánh dấu bớc phát triển nhảy vọt của CMMN chuyển từ thế giữ gìn lực lợng sang thế tiến công. Ngày
20/12/1960 Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN đợc thành lập
Câu 5: Khái niệm, âm mu, thủ đoạn và cuộc chiến đấu của quân dân miền Nam chống cuộc "chiến tranh
đặc biệt, chiến tranh cục bộ và Việt Nam hoá chiến tranh" của Mĩ - nguỵ?
Nội dung Chiến lợc CTĐB Chiến lợc CTCB Chiến lợc VN hoá
Khái niệm
Là HTCTXLTDKM của
Mĩ đợc tiến hành bằng
quân nguỵ(chủ yếu), cố
vấn quân sự Mĩ, vũ khí,
PTCT hiện đại
Là HTCTXLTDKM của Mĩ đợc
tiến hành bằng quân Mĩ (cố
vấn, tham chiến, số lợng tăng),
ch hầu, quân nguỵ(chủ yếu), vũ
khí, PTCT hiện đại

Là HTCTXLTDKM của Mĩ đ-
ợc tiến hành bằng quân
nguỵ(chủ yếu), quân Mĩ(cố
vấn, tham chiến, số lợng
giảm), đô la, vũ khí, PTCT
hiện đại
Âm mu
- Chống CMVN rút kinh
nghiệm đàn áp CMTG
- Dùng ngời Việt Nam
đánh ngời VN
- Tiêu diệt quân giải phóng
- Bình định miền Nam
Dùng quân nguỵ thay cho
quân Mĩ, kéo dài và đẩy mạnh
chiến tranh xâm lợc miền
Nam
Thủ đoạn
- đề ra kế hoạch Xtalây-
taylo bình định MN trong
vòng 18 tháng: tăng cờng
lực lợng và khả năng cơ
động của quân nguỵ trong
các cuộc hành quân tiêu
diệt quân giải phóng, tiến
hành dồn dân lập ấp
"ấp chiến lợc"->quốc
sách, xơng sống của
CTĐB
- Đầu 1964 dùng kế hoạch

Giônxơn- Mácnamara đẩy
mạnh CTĐB nhằm bình
định có trọng điểm MN
trong vòng 2 năm
- áp dụng chiến thuật
"trực thăng vận, thiết xa
vận"
- Tiến hành các hoạt động
phá hoại MB
Mĩ mở cuộc hành quân "tìm
diệt" mang tên "ánh sáng sao"
và hai cuộc phản công chiến lợc
trong hai mùa khô 65 - 66, 66 -
67
- Tăng viện trợ quân sự, giúp
quân đội tay sai tăng số lợng
và trang bị hiện đại để có thể
tự đứng vững tự gánh vác lấy
chiến tranh
- Tăng viện trợ kinh tế, vốn kỹ
thuật....
Thắng lợi của
quân dân miền
Nam
- Thuận lợi?
-Trên mặt trận chống phá
bình định
+ Nông thôn diễn ra dai
dẳng, giằng co, phá vỡ
mảng lớn ấp chiến lợc

+ Đô thị: Huế, SG, Đà
Nẵng...
- Trên mặt trận quân sự...
- Trên mặt trận quân sự
+ Chiến thắng Vạn Tờng
18/8/1965
+ Chiến thắng hai mùa khô 65 -
66, 66 - 67
+ Cuộc tổng tiến công và nổi
dậy tết Mậu Thân 1968
- Mặt trận chính trị - ngoại giao
+ Nông thôn nhân dân đấu
tranh phá vững từng mảng lớn
ấp chiến lợc
+ Đấu tranh ở các đô thị phát
triển mạnh mẽ
+ Vùng giải phóng mở rộng, uy
- Mặt trận chính trị - ngoại
giao
+ Chính phủ
CMLTCHMNVN 6/6/1969
+ Hội nghị cấp cao 3 nớc
Đông Dơng
24-->24/4/1970 biểu thị quyết
tâm của nhân dân 3 nớc đoàn
kết chiến đấu chống Mĩ
- Mặt trận quân sự
+ 4-->6/1970 đập tan cuộc
hành quân xâm lợc CPC của
10 vạn quân Mĩ - nguỵ SG.

KQ?
o Trng Lc - Mobile: 01273.914.777 - 0633745777 - Email: &
3
CNG ễN TP LCH S - nm hc 2009 - 2010
tín MTDTGPMN nâng cao. Đ-
ợc41 nớc, 12 tổ chức quốc tế và
5 tổ chức có tính chất khu vực
lên tiếng ủng hộ
+ Đông Xuân 69 - 70 Cánh
Đồng Chum Xiêng Khoảng,
Viên Chăn
+ 2-->3/71 đập tan cuộc hành
quân chiếm giữ Đờng 9- Nam
Lào của 4,5vạn
Quân Mĩ - nguỵ mang tên
Lam Sơn - 719. KQ?
Câu 6: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975: Chủ trơng, kế hoạch của ta, diễn biến, kết quả,
nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử.
a. Chủ trơng
- Hội nghị Bộ chính trị mở rộng từ ngày 18/12/1974 đến 8/1/1975 đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong
hai năm (75 - 76)
- Trung ơng còn dự kiến: Nếu thời cơ đến thì giải phóng miền Nam trong năm 1975. Nhấn mạnh sự cần thiết
phải tranh thủ thời cơ, phải đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về ngời và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh
tế, công trình văn hoá...giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
b. Diến biến (3 chiến dịch)
* Chiến dịch Tây Nguyên
- Ta đánh nghi binh vào Plâycu, KonTum rồi bì mật bao vây Buôn Ma Thuột. Ngày 10/3/75 với lực lợng mạnh
hơn ta bất ngờ tấn công thị xã Buôn Ma Thuột. Địch tổ chức phản công nhng đều bị đánh tan.
- Tuyến phòng thủ Tây Nguyên của địch bị rung chuyển. Ngày 14/3/75 địch rút chạy....
* Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

* CHiến dịch Hồ Chí Minh
c. ý nghĩa
- Đây là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử 4000 năm của dân tộc, xoá bỏ toàn bộ hệ thống nguỵ quân, nguỵ
quyền của địch, giải phóng hoàn toàn MN, hoàn thành CMDTDCND trong cả nớc, mở ra một kỷ nguyên mới
của dân tộc: kỷ nguyên độc lập, thống nhất và đi lên cNXH
- Đây là thắng lợi có tính chất thời đại làm phá sản học thuyết Nixơn.....
d. Nguyên nhân thắng lợi
- Truyền thống yêu nớc đợc phts huy tạo nên sức mạnh của dan tộc
- Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là CTHCM với đờng lối chính trị, quân sự đúng đắn...
* Sự lãnh đạo tài tình của đảng trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy
- Phân tích đúng thời cơ đề ra kế hoạch chính xác, kịp thời, chớp đúng thời cơ
- Chỉ đạo tác chiến tài giỏi: Đánh Buôn Ma Thuột vị trí then chốt, hiểm yếu trong tuyến phòng thủ của địch ở
Tây Nguyên, bí mật bất ngờ, linh hoạt cách đánh trong từng chiến dịch
+ Đánh Buôn Ma Thuột với phơng châm táo bạo, thọc sâu
+ Chiến dịch HCM bao vây cô lập chia cắt địch, diệt địch ở vòng ngoài rồi tiến vào SG tiêu diệt các cơ quan đầu
não của địch
- Phối hợp tài tình tiến công và nổi dậy chiến trờng chính với chiến trờng phụ.
*. Giai đoạn 1975 - 1991
I. Công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa (1975 - 1991)
1. Việc hoàn thành thống nhất đất nớc về mặt Nhà nớc và ý nghĩa lịch sử
a. Hoàn thành thống nhất đất nớc về mặt Nhà nớc
- Hội nghị Hiệp thơng giữa đại biểu 2 miền Nam - Bắc họp từ 15-->21/11/1975 tại SG nhất trí với chủ trơng của
Đảng là hoàn thành thốngnhất đất nớc về mặt nhà nớc
- 25/4/1976 tổng tuyển cử bầu cử quốc hội chung trong cả nớc...
- Họp QH cuối 6/1976 tại HN quyết định " Lấy tên nớc CHXHCNVN, thủ đô HN, quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng
năm cánh, quốc ca là tiến quân ca, đổi tên TPSG thành TPHCM. Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nhà n ớc
VNTN: Tôn Đức Thắng làm CTN, Trờng Chinh làm CTUBTVQH, Phạm Văn Đồng là Thủ tớng CP"
- Bầu uỷ ban HP và HP đợc QH thông qua ngày 18/12/1980
b. ý nghĩa lịch sử
- Hoàn thành thống nhất đất nớc về mặt nhà nớc, là yêu cầu tất yếu khách quan của sự phát triển dân tộc, là ý chí

thống nhất tổ quốc....
o Trng Lc - Mobile: 01273.914.777 - 0633745777 - Email: &
4
CNG ễN TP LCH S - nm hc 2009 - 2010
- Đã thể chế hoá thống nhất lãnh thổ và tạo cơ sở pháp lý để hoàn thành thống nhất đất nớc...
2. Cuộc đấu tranh bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc tiếp sau đại thắng mùa xuân 1975. Kết quả, ý nghĩa
lịch sử.
a. Cuộc đấu tranh bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ
- Chống lại những hoạt động khiêu khích vũ trang và cuộc chiến tranh lấn chiếm dọc theo biên giới Tây Nam
của tập đoàn Pôn Pốt - Iêng Xari - Khiêu xăm Phôn và dọc biên giới phí bắc của quân TQ
- 3/5/1975 quân Pôn Pốt đổ bộ chiếm đảo Phú Quốc, xâm phạm lãnh thổ của ta dọc theo biên giới từ Hà Tiên
đến Tây Ninh-->10/5/1975 đánh chiếm đảo Thổ Chu
- 22/12/1978 tập đoàn Pôn Pốt mở cuộc tiến công quy mô lớn với ý đồ chiếm thị xã Tây Ninh mở đờng tiến công
nớc ta. Thực hiện quyền tự vệ chính đáng quân dân ta phản công tiêu diệt hoàn toàn cánh quân xâm lợc kéo vào
đất nớc ta...
- 17/2/1979 Trung Quốc cho quân đội tiến công nớc ta dọc biên giới phía Bắc từ Móng Cái đến Phong Thổ hơn
1400 km. để bảo vệ từng tấc đất của tổ quốc quân dân ta đã đứng lên chiến đấu ....
b. Kết quả và ý nghĩa lịch sử
- Cuộc chiến đấu chống lại cuộc chiến tranh xâm lợc biên giới Tây Nam của tập đoàn Pôn Pốt kết thúc nhanh
chóng, tập đoàn quân xâm lợc bị quét sạch khỏi nớc ta, đại bộ phận lực lợng của chúng bị tan rã. Thắng lợi của
quân dân ta tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Campuchia giành thắng lợi
- Cuộc chiến đấu chống chiến tranh xâm lợc biên giới phía Bắc của TQ kết thúc sau một tháng...
- Cuộc xung đột biên giới Tây Nam và phí Bắc kết thúc đã đa lại hoà bình bảo đảm sự toàn vẹn lãnh thổ của tổ
quốc, khôi phục tình cảm láng giềng thân thiết vốn có từ lâu giữa VN - CPC với tinh thần "Khép lại quá khứ, mở
hớng tơng lai"
II. Việt Nam trên con đờng đi lên CNXH (1976 - 1991)
1. Đờng lối đổi mới xây dựng đất nớc trong thời kỳ quá độ
* ĐH toàn quốc của Đảng lần thứ VI (12/1986) đề ra đờng lối đổi mới: đổi mới kinh tế đi đôi với đổi mới chính
trị, trọng tâm là đổi mới kinh tế
- Đổi mới kinh tế:

+ Xây dựng nền KT hàng hoá nhiều thành phần, định hớng XHCN vận động theo cơ chế thị trờng các thành
phần kinh tế...
+ Nâng cao nhận thức về CNXH khoa học trớc tiên về đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH ở nớc ta là cả một
thời kỳ lịch sử lâu dài...
+ Nhiệm vụ, mục tiêu của chặng đờng đầu tiên là ổn định tình hình kinh tế - xã hội tiếp tục xây dựng những tiền
đề cần thiết cho việc đẩy mạnh CNH trong chặng đờng tiếp
theo "trớc mắt trong k/h 5 năm (1986 - 1990) phải tập trung sức ngời. sức của thực hiện những nhiệm vụ, mục
tiêu..."
- Đổi mới về chính trị:
+ Dân chủ hoá xã hội với quan điểm "lấy dân làm gốc"
+ Đổi mới nội dung phơng thức hoạt động của các đoàn thể quần chúng theo phơng châm "dân biết, dân bàn,
dân làm, dân kiểm tra" coi đó là nề nếp hàng ngày của xã hội mới...
2. Thành tựu và hạn chế trong bớc đầu thực hiện đờng lối đổi mới (1986 - 1991)
a. Thành tựu
- Kinh tế: Lơng thực - thực phẩm từ chỗ thiếu ăn triền miên đến năm 1990 đã đáp ứng nhu cầu trong nớc...
- Hàng hoá trên thị trờng đa dạng (hàng tiêu dùng)...
- KT đối ngoại phát triển mạnh, mở rộng quy mô lớn...
- Giảm đợc tỷ lệ lạm phát..
--> Đổi mới của Đảng là đúng, bớc đi của công cuộc đổi mới là phù hợp
b. Hạn chế : Đất nớc chc thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, công cuộc đổi mới còn nhiều hạn chế, nhiều
vấn đề về kinh tế xã hội nóng bỏng vẫn cha đợc giải quyết.
The End
Tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo cho kì thi năm nay!
Chúc các bạn làm bài tốt cũng nh đạt đ ợc kết quả tốt trong kì thi
o Trng Lc - Mobile: 01273.914.777 - 0633745777 - Email: &
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×