Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ MAI

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG NGHỀ
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG NHU CẦU DOANH NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ MAI

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG NGHỀ TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG NHU CẦU DOANH NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Mai Hương

HÀ NỘI – 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên

Lê Thị Mai

i


LỜI CẢM ƠN
Qua 2 năm học tập và nghiên cứu tại Đại học Giáo dục – Đại học Quốc
gia Hà Nội, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Mai Hương, tôi
đã hoàn thành luận văn này. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc nhất đến Cô, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn ân sâu sắc đến Ban giám hiệu, Hội đồng Khoa
học, phòng Đào tạo và Quản lý sinh viên trường Đại học Giáo dục – Đại học
Quốc gia Hà Nội cùng các Thầy/Cô giáo trực tiếp giảng dạy đã giúp đỡ chúng
tôi hoàn thành quá trình học cao học và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được
nghiên cứu và chuẩn bị bảo vệ luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám hiệu, các
đồng chí Lãnh đạo các Phòng, Khoa, các đồng chí cán bộ giáo viên , sinh viên
của Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội; các cán bộ quản lý của Sở
Lao động Thương binh – Xã hội và Tổng cục Dạy nghề đã tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho chúng tôi triển khai nghiên cứu luận văn.
Trong điều kiện thời gian nghiên cứu hạn hẹp, kinh nghiệm nghiên cứu

khoa học chưa nhiều, chắc chắn luận văn của tôi không tránh khỏi những hạn
chế, thiếu sót. Kính mong các Quý Thầy/Cô, các vị lãnh đạo các cơ quan và các
bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến, giúp tôi hoàn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Học viên

Lê Thị Mai

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

TT

Viết đầy đủ

1

BT

Bình thường

2

CĐR

Chuẩn đầu ra


3

CTK

Chương trình khung

4

CSVC

Cơ sở vật chất

5

CNH

Công nghiệp hóa

6

CT

Chương trình

7

DN

Doanh nghiệp


8

ĐT

Đào tạo

9

GV

Giáo viên, giảng viên

10

HĐH

Hiện đại hóa

11

HQ

Hiệu quả

12

HS

Học sinh


13

KH

Kế họach

14

KP

Kinh phí

15

KBG

Không bao giờ

16

KHQ

Không hiệu quả

17

LĐTBXH

Lao động - Thương binh và Xã hội


18

ND

Nội dung

19

NCKH

Nghiên cứu khoa học

20

SL

Số lượng

21

SV

Sinh viên

22

SX

Sản xuất


23

TX

Thường xuyên

24

TT

Thỉnh thoảng

25

TTB

Trang thiết bị

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ........................................................... iii
Mục lục ................................................................................................................ iv
Danh mục bảng ................................................................................................. viii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ .................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG
NGHỀ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước............................................................................ 7
1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................... 9
1.2.1 Khái niệm quản lý ........................................................................................... 9
1.2.2 Quản lý nhà nhà trường ................................................................................ 12
1.2.3 Quản lý đào tạo ............................................................................................. 13
1.3. Quá trình đào tạo hệ cao đẳng tại trường Cao đẳng nghề ........................... 14
1.3.1 Vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn của trường Cao đẳng nghề .............................. 14
1.3.2. Mục tiêu đào tạo........................................................................................... 16
1.3.3. Kế hoạch nội dung chương trình đào tạo .................................................... 18
1.3.4. Các loại hình đào tạo ................................................................................... 20
1.3.5. Kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo .................................................... 21
1.3.6. Chất lượng đào tạo ....................................................................................... 22
1.3.7. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ....................................................................... 23
1.4. Nhu cầu doanh nghiệp đối với sản phẩm đào tạo ....................................... 25
1.4.1 Năng lực nghề nghiệp ................................................................................... 25
1.4.2 Kỹ năng tự phát triển nghề nghiệp ............................................................... 29
iv


1.5. Quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề đáp ứng nhu
cầu doanh nghiệp ................................................................................................ 32
1.5.1 Hoàn thiện “chuẩn đầu ra” (CĐR) theo yêu cầu của doanh nghiệp ............ 32
1.5.2. Quản lý phát triển chương trình đào tạo...................................................... 32
1.5.3. Quản lý chất lượng đào tạo trong mối quan hệ với nhu cầu doanh nghiệp 33
1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao

đẳng nghề............................................................................................................ 35
1.6.1 Yếu tố khách quan ........................................................................................ 35
1.6.2 Yếu tố chủ quan ............................................................................................ 39
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG NGHỀ
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI ĐÁP ỨNG
NHU CẦU DOANH NGHIỆP ........................................................................... 43
2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 43
2.1.1 Thông tin chung về nhà trường .................................................................... 43
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhà trường ......................................................... 45
2.2. Thực trạng đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ
cao Hà Nội .......................................................................................................... 47
2.2.1 Thực hiện mục tiêu đào tạo .......................................................................... 48
2.2.2. Thực hiện kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo ................................. 48
2.2.3. Sử dụng kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ...................................... 49
2.2.4. Đảm bảo chất lượng đào tạo ........................................................................ 49
2.2.5. Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên .................................. 50
2.3. Thực trạng quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề
Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp ..................................... 50
2.3.1 Quản lý mục tiêu đào tạo .............................................................................. 52
2.3.2. Quản lý kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo ..................................... 55
2.3.3. Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ....................................... 58
2.3.4. Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên .......................................................... 61
2.4. Đánh giá quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công
nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp ............................................... 63
v


2.4.1. Những mặt được .......................................................................................... 63
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 64
2.4.3 Đánh giá QLĐT hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao

Hà Nội so với nhu cầu của doanh nghiệp.............................................................. 66
Kết luận chương 2 .............................................................................................. 68
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG NGHỀ TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI ĐÁP ỨNG NHU
CẦU DOANH NGHIỆP .................................................................................... 69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất................................................................................ 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................................... 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .............................................................. 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.............................................................. 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện ............................................................. 70
3.2. Các biện pháp quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề
Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp ..................................... 71
3.2.1. Biện pháp 1: Đổi mới mục tiêu đào tạo và định kỹ hoàn thiện chuẩn đầu ra
của hệ cao đẳng nghề theo đơn đặt hàng của các doanh nghiệp .......................... 71
3.2.2. Biện pháp 2: Phát triển chương trình đào tạo nghề hệ cao đẳng nghề theo
hướng gắn liền với việc nâng cao kỹ năng tay nghề cho sinh viên đáp ứng nhu cầu
doanh nghiệp .......................................................................................................... 72
3.2.3. Biện pháp 3: Hoàn thiện và đổi mới việc đầu tư, sử dụng cơ sở vật chất,
trang thiết bị, phương tiện hiện đại trong đào tạo nghề ........................................ 74
3.2.4 Biện pháp 4: Tổ chức thực hiện quá trình đào tạo hệ cao đẳng nghề phù hợp
với điều kiện thực tiễn của đơn vị theo hướng công nghệ hiện đại ...................... 77
3.2.5 Biện pháp 5: Tăng cường các hình thức phối hợp đào tạo giữa nhà trường và
các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp trong công tác đào tạo hệ cao đẳng nghề của
Nhà trường .............................................................................................................. 80
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................. 84
3.4 Khảo nghiệm các biện pháp ......................................................................... 85
3.4.1 Mục đích khảo nghiệm ................................................................................. 85
vi



3.4.2 Các bước khảo nghiệm ................................................................................. 85
3.4.3 Kết quả khảo nghiệm .................................................................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 94
KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ .......................................................................... 95
1. Kết luận .......................................................................................................... 95
2. Kiến nghị ........................................................................................................ 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 98
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 100

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu đội ngũ cán bộ, giáo viên cơ hữu .......................................... 44
Bảng 2.2: Kết quả tuyển sinh và quy mô đào tạo từ năm 2013- 2015 ............... 45
Bảng 2.3: Thực trạng đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công
nghệ cao Hà Nội ................................................................................................. 47
Bảng 2.4: Thực trạng QLĐT hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công
nghệ cao Hà Nội Hà Nội ................................................................................... 50
Bảng 2.5: Quản lý mục tiêu đào tạo hệ cao đẳng nghề ...................................... 52
Bảng 2.6: Quản lý kế hoạch, nội dung chương trình đào tạo.............................. 55
hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ................ 55
Bảng 2.7: Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo hệ cao đẳng nghề tại
trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội .................................................. 58
Bảng 2.8: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên hệ cao đẳng nghề tại trường Cao
đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ...................................................................... 61
Bảng 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp QLĐT hệ cao đẳng nghề tại
trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp 86
Bảng 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp QLĐT hệ cao đẳng nghề tại trường
Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp ............ 89

Bảng 3.3: Độ tương quan giữa đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp QLĐT tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ......................... 92

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ......................................... 12
Sơ đồ 1.3: Quan niệm về chất lượng đào tạo ..................................................... 23
Sơ đồ 1.4 Quan hệ giữa mục tiêu và chất lượng đào tạo ................................... 34
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ các biện pháp ............................................................... 85
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thực trạng đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng
nghề Công nghệ cao Hà Nội .............................................................................. 48
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ mức độ thực hiện của QLĐT hệ cao đẳng nghề tại trường
Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội .............................................................. 51
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ mức độ hiệu quả của QLĐT hệ cao đẳng nghề tại trường
Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội .............................................................. 51
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ mức độ hiệu quả của quản lý mục tiêu đào tạo................ 53
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thực trạng quản lý kế hoạch, nội dung chương trình đào tạo
hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ................ 56
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ thực trạng quản lý kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ................ 59
Biểu đồ 2.7: Biểu đồ thực trạng quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên hệ cao
đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ............................ 62
Biểu đồ 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp QLĐT hệ cao đẳng nghề tại
trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp 87
Biểu đồ 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp QLĐT hệ cao đẳng nghề tại
trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp 90
Biểu đồ 3.3: Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đào ............................. 93


ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, sự nghiệp
dạy nghề đã được phục hồi, ổn định và có bước phát triển, đáp ứng tốt hơn nhu
cầu nhân lực kỹ thuật của thị trường lao động. Ở nước ta hiện đang tồn tại mất
cân đối giữa đào tạo công nhân với đào tạo hệ trung cấp và Đại học. Ở các nước
tỷ lệ lao động phổ thông chỉ chiếm 35% thì ở Việt Nam là 88%. Tỷ lệ công
nhân lành nghề ở các nước là 35% thì ở Việt Nam là 5,5%. Lao động kỹ thuật
trung cấp cũng vậy: 24,5% ở các nước công nghiệp và 3,5% ở Việt Nam. Các
nước công nghiệp có cơ cấu nhân lực: 1 kỹ sư - 4,9 kỹ thuật viên - 7 công nhân
lành nghề và bán lành nghề, ở Việt Nam: 1 kỹ sư - 1,29 kỹ thuật viên - 2,03
công nhân lành nghề và bán lành nghề (nguồn Việt Báo – theo ViệtNamnet). Kết
quả trên cho thấy tình trạng thiếu thợ lành nghề ở nước ta khá cao.
Bên cạnh đó, việc đào tạo nghề chưa thích ứng với thị trường lao động,
nguồn nhân lực chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của các doanh nghiệp trong và
ngoài nước cả về số lượng và chất lượng, lạc hậu so với các nước trong khu vực.
Hiện nay sự nghiệp CNH-HĐH đất nước đang đòi hỏi bức xúc nhu cầu về nguồn
nhân lực kỹ thuật - một lực lượng lao động có đủ kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp, phẩm chất đạo đức đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế
trong xu thế cạnh tranh và hội nhập.
Quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các nước thành viên Cộng đồng
ASEAN đã, đang và sẽ cần tới một lực lượng lao động có trình độ và đầy đủ
năng lực. Các nước thành viên ASEAN đang phải đối mặt với những thách thức
mới mang tính khu vực như việc sẽ hình thành một thị trường lao động chung
vào năm 2015. Trong bối cảnh đó, dạy nghề chắc chắn phải đóng vai trò quan
trọng, có vị trí cao trong các chương trình, chính sách các quốc gia và khu vực.

Nhận thức được tầm quan trọng đó, Việt Nam đang trong quá trình đổi
mới hệ thống dạy nghề để từng bước đáp ứng được nhu cầu thị trường lao động.
Vì vậy, mục tiêu chiến lược của đất nước: đạt được đột phá về chất lượng dạy
nghề đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp. Chúng ta đang sống trong thời kỳ hậu công
1


nghiệp, thời kỳ bùng nổ thông tin, sự thay đổi diễn ra từng ngày, từng giờ và sự
phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật thúc đẩy sản xuất phát triển. Với
vô số những công nghệ mới, kỹ thuật mới, vật liệu mới được ứng dụng vào sản
xuất đòi hỏi người lao động phải được đào tạo lành nghề ở mức độ nhất định
đáp ứng được nhu cầu nhà sử dụng.
Trong thời gian vừa qua, không phải các cơ sở dạy nghề, các cơ quan
quản lý nhà nước về dạy nghề không quan tâm đến chất lượng dạy nghề. Không
ít các cơ sở dạy nghề đã tổ chức xây dựng lại chương trình dạy nghề gắn liền với
các yêu cầu của doanh nghiệp, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Cơ sở vật chất - kỹ thuật của các cơ sở dạy nghề cũng đã được tăng
cường, đổi mới một phần. Đội ngũ cán bộ, giảng viên, giáo viên được đào tạo
lại và bồi dưỡng nâng cao trình độ… Tuy nhiên, sau nhiều năm thực hiện đổi
mới giáo dục, ngoài những kết quả đạt được về quy mô, về đa dạng hoá các loại
hình đào tạo, về xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện dạy
học…thì chất lượng đào tạo vẫn là một vấn đề làm cho chúng ta vẫn phải băn
khoăn nhiều nhất. Hiệu quả của dạy nghề ở nhiều nơi còn quá chênh lệch và
không cao.
Là người làm công tác quản lý tôi nhận thức rõ trách nhiệm của mình.
Phải có biện pháp quản lý đào tạo thiết thực, phù hợp nhằm nâng cao hơn nữa
chất lượng đào tạo nghề và phải đào tạo được nguồn nhân lực chất lượng cao
đáp ứng được mục tiêu Việt am cơ bản trở thành một nước công nghiệp vào
năm 2020.
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội được các cấp lãnh đạo của

Trung ương và Thành phố Hà Nội rất mực quan tâm trong các bước đi ban đầu
của giai đoạn đầu tư, vận hành, đây là yếu tố tiền đề vô cùng quan trọng. Tuy
nhiên, để nhà trường thực sự trở thành một cơ sở dạy nghề hàng đầu, đáp ứng
yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho Thủ đô Hà Nội và Vùng
kinh tế trọng điểm Bắc bộ trong bối cảnh hội nhập; để Hà Nội thực sự là trung
tâm văn hóa, kinh tế, chính trị xã hội của cả nước thì giải pháp Quản lý đào tạo
Hệ cao đẳng nghề phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp là vấn đề tất yếu.
2


Xuất phát từ ý nghĩa và tính cấp thiết trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý
đào tạo hệ cao đẳng nghề tại Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Cao Hà Nội
đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp” để làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp
với mong muốn đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề góp
phần đưa Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Cao Hà Nội ngày càng khẳng định
được vị thế của mình và trở thành trường trọng điểm đào tạo nghề đẳng cấp khu
vực.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực tế về quản lý đào tạo nghề,
từ đó đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại Trường Cao
đẳng nghề Công nghệ Cao Hà Nội.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường
Cao đẳng nghề đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại Trường Cao
đẳng nghề Công nghệ Cao Hà Nội.
Đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường
Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Biện pháp quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề
Công nghệ Cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề đáp ứng nhu
cầu doanh nghiệp.
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
5.1 Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là một số biện pháp quản lý đào tạo hệ
cao đẳng nghề đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp.
5.2 Giới hạn về khách thể khảo sát
3


Khách thể khảo sát gồm 195 người, trong đó 95 giáo viên, 50 sinh viên,
20 cán bộ quản lý và 30 doanh nghiệp.
5.3 Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội.
5.4 Giới hạn phạm vi thời gian
Số lượng của đề tài được lấy từ năm 2013-2015.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ Cao Hà
Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục đang đặt ra những vấn đề gì cho các nhà
quản lý và cần có những biện pháp nào để giải quyết vấn đề đó.
7. Giả thuyết nghiên cứu
Trong những năm vừa qua công tác quản lý đào tạo hệ cao đẳng đã đạt
được nhiều thành tựu, tuy nhiên vẫn tồn tại một số hạn chế trong công tác xây
dựng nội dung chương trình đào tạo, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của sinh viên dẫn đến việc chưa đáp ứng được nhu cầu doanh
nghiệp. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến kết quả trên, trong đó có nguyên nhân
xuất phát từ quản lý đào tạo. Do đó, tác giả đề xuất một số biện pháp quản lý

đào tạo hệ cao đẳng nghề sẽ giải quyết được vấn đề trên.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận
Tổng kết cơ sở lý luận về quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề trong các cơ
sở đào tạo nghề.
- Ý nghĩa thực tiễn
Vân dụng vào công tác quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại các trường
Cao đẳng nghề để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp.
9. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Đọc và tham khảo các tài liệu, tạp
chí, sách báo,… liên quan đến vấn đề nghiên cứu, phân tích và tổng hợp để đưa
ra cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu

4


- Phương pháp khảo sát thực tiễn: Tiếp cận, quan sát, theo dõi, điều tra
và khảo sát
- Phương pháp thống kê toán học: Xử lý, thống kê, phân tích, đánh giá
các số liệu và kết qủa điều tra.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong
lĩnh vực nghiên cứu nhằm hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn đưa ra các biện
pháp quản lý chất lượng đào tạo hệ cao đẳng nghề tại Trường Cao đẳng nghề
Công nghệ Cao Hà Nội.
10. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, phần nội dung khoa học luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường
Cao đẳng nghề đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại Trường Cao

đẳng nghề Công nghệ Cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường
Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG NGHỀ TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU DOANH NGHIỆP
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Cùng với các lĩnh vực quản lý khác, quản lý giáo dục nói chung và quản lý
đào tạo nghề nói riêng luôn là vấn đề được các nhà nghiên cứu quan tâm, đặc
biệt là trong nhận thức sâu sắc vai trò của hệ thống giáo dục nói chung và hệ
thống đào tạo nghề nói riêng.
Nhà giáo dục người Nga TraKhôan V.E khẳng định: “Trình độ đào tạo
công nhân lành nghề ở các nước Xã hội chủ nghĩa phụ thuộc rất nhiều vào sự kết
hợp đúng đắn giữa dạy trong trường với thực tập sản xuất trong xí nghiệp” và
nhấn mạnh “Nếu thiếu nguyên tắc kết hợp dạy học với lao động sản xuất thì hệ
thống dạy nghề không thể đào tạo công nhân lành nghề được” [29].
Ở Cộng hoà Pháp: Vào giữa thế kỷ IXX (năm 1849), xuất hiện nhiều cuốn
sách mang nội dung đề cập tới vấn đề phát triển đa dạng của nghề nghiệp do sự
phát triển công nghiệp. Ngay khi đó, người ta đã nhận thấy rằng hệ thống nghề
nghiệp đã rất phức tạp, sự chuyên môn hóa vượt lên hẳn so với giai đoạn sản
xuất công nghiệp và thủ công nghiệp. Trên cơ sở đó, nội dung cuốn sách đã
khẳng định tính cấp thiết phải hướng, trang bị cho thế hệ trẻ đi vào lao động sản
xuất có nghề nghiệp phù hợp với năng lực của mình và của xã hội.
Ở Cộng hòa Liên bang Đức: Vấn đề đào tạo nghề nghiệp đã được nhiều
nhà giáo dục học nổi tiếng thuộc tổ chức nghiên cứu về lao động, kỹ thuật và

kinh tế trong hoạt động dạy nghề của Cộng hòa Liên bang Đức. Các công trình
nghiên cứu đã làm sáng tỏ về nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức đào tạo
nghề nghiệp, tạo điều kiện cho sinh viên - sinh viên phát triển thành những con
người trưởng thành trong cuộc sống lao động - xã hội.
Jacques Delors, Chủ tịch ủy ban Quốc tế độc lập về giáo dục cho thế kỷ
XXI của UNESCO khi phân tích “Những trụ cột của giáo dục” đã viết: “Học tri
thức, học làm việc, học cách chung sống và học cách tồn tại, đó là bốn trụ cột
6


mà ủy ban đã trình bày và minh họa những nền tảng của giáo dục”. Theo tác giả
vấn đề học nghề của sinh viên, sinh viên là một căn bản không thể thiếu được,
đồng thời đã tổ chức các cuộc hội thảo, nghiên cứu về vấn đề “gắn đào tạo với
sử dụng” trong đào tạo nghề.
Ở Trung Quốc, quán triệt quan điểm “Ba trong một” - Đào tạo, sản xuất,
dịch vụ. Trong vấn đề đào tạo, đặc biệt là đào tạo nghề trong giai đoạn hiện nay,
các trường dạy nghề luôn gắn bó chặt chẽ với các cơ sở sản xuất và dịch vụ, góp
phần đáng kể vào việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
Ở Inđônêxia, để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho thị trường thương
mại tự do ASEAN năm 2003, APEC năm 2002, hệ thống đào tạo nghề được
nghiên cứu phát triển mạnh.Trong đó, kết hợp đào tạo nghề giữa trường và
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất được quan tâm đặc biệt. Mô hình kết hợp đào tạo
nghề được Bộ văn hoá và Giáo dục bắt đầu đề xuất năm 1993 có tên gọi là
Pendidican Sistem Ganda - Hệ thống đào tạo song hành được thực hiện bởi
trường dạy nghề và các bên tham gia đào tạo đại diện cho giới việc làm.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, những năm gần đây khoa học giáo dục đã tiếp cận nhiều đến
vấn đề đào tạo nghề ở các khía cạnh khác nhau. Tác giả GS.TS. Phạm Tất Dong,
trong công trình khoa học của mình, đã điều tra: "Trong những người không
kiếm ra việc làm, có 85,8% là thanh niên trong tổng số thanh niên đứng ngoài

việc làm, có 67,4% là không biết nghề". Trên cơ sở đó, tác giả xác định: cần
"Chú trọng việc hình thành những năng lực nghề nghiệp cho thế hệ trẻ để họ tự
tìm ra việc làm", đồng thời "Tiếp sau quá trình hướng nghiệp, dứt khoát phải
dạy nghề cho sinh viên,... đây sẽ là một nguyên tắc cơ bản".
Trong chương trình khoa học công nghệ cấp nhà nước KX- 05-09 đề tài đề
cập đến nền tảng để phát triển nguồn nhân lực đi vào CNH, HĐH đất nước
PGS.TS. Nguyễn Văn Lê cho rằng: "Nghiên cứu giáo dục nghề nghiệp là nền
tảng để phát triển nguồn nhân lực đi vào CNH, HĐH đất nước là vấn đề có ý
nghĩa chiến lược". Cũng trong đề tài khoa học này, GS.TS. Nguyễn Quang Uẩn
đã nêu: "Phát triển con người thực chất là mở rộng và phát huy những tiềm
7


năng, năng lực của con người trong hoạt động, đó là quá trình gia tăng giá trị
cho con người, giá trị tinh thần, trí tuệ, đạo đức, thể chất, vật chất, hay nói khác
đi là quá trình phát triển trí tuệ, đạo đức nhân cách và tay nghề...”. [23].
Có thể nói, các công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước rất có
giá trị về mặt phương pháp luận và lý luận đối với việc thực hiện viết đề tài luận
văn của tác giả. Từ những phân tích trên rút ra những nhận xét sau:
Các công trình khoa học ở trong và ngoài nước đều quan tâm đến công tác
đào tạo nghề, quản lý đào tạo nghề, mục đích là để tạo cho con người dễ dàng
hòa nhập với cuộc sống lao động nghề nghiệp trong nền kinh tế - xã hội của mỗi
quốc gia. Cho đến nay, đã có những công trình nghiên cứu, bài báo viết liên
quan hoặc đề cập đến công tác quản lý đào tạo nghề, điển hình là:
- Đề tài nghiên cứu: “Cơ sở lý luận và thực tiễn hình thức tổ chức đào tạo
nghề kết hợp tại trường và tại cơ sở sản xuất”;
- Đề tài nghiên cứu khoa học: “Các giải pháp gắn đào tạo với sử dụng lao
động của hệ thống dạy nghề Hà Nội”
- Đề tài “Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nguồn nhân lực theo
ISO và TQM ”, của tác giả Trần Khánh Đức;

- Một số bài báo khoa học đăng trên các tạp chí của các nhà nghiên cứu
giáo dục như GS.TS Nguyễn Minh Đường, PGS.TS. Nguyễn Viết Sự, GS.TS.
Vũ Văn Tảo.
Bên cạnh những công trình nghiên cứu mang tính phổ quát đó, trong
những năm gần đây có nhiều luận văn thạc sĩ đã đề cập đến những vấn đề cụ thể
trong công tác quản lý đào tạo và quản lý đào tạo nghề, các luận văn thạc sĩ điển
hình như:
- “Một số biện pháp quản lý công tác đào tạo tại trường Dạy nghề tỉnh
Quảng Nam”, của tác giả Trần Minh Tú, Hà Nội - 2006
- “Hoàn thiện và đổi mới một số biện pháp quản lý đào tạo nghề của trường Trung cấp công nghiệp Hải Phòng trong giai hiện nay” của tác giả Ngô
Ngọc Bối.

8


- “ Một số giải pháp quản lý đào tạo nghề ở trường Cao đẳng nghề Kinh tế
- Công nghệ VICET” của tác giả Trịnh Thị Giang.
- “Quản lí quá trình đào tạo của Hiệu trưởng trường Trung cấp Văn hóa
Nghệ thuật Hải Phòng” của tác giả Nguyễn Minh Tuấn.
- “Quản lý đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao tại trường Cao đẳng
nghề Công nghệ cao Hà Nội” của tác giả Khổng Hữu Lực.
Ngoài ra, cũng còn rất nhiều luận văn đề cập nghiên cứu nhiều khía cạnh
của quản lý công tác quản lý đào tạo nghề. Hầu hết các tác giả đã đánh giá một
cách cụ thể và sâu sắc những thực trạng công tác quản lý đào tạo nghề của hiệu
trưởng, của nhà trường ở từng địa phương, đồng thời đề ra một số biện pháp
quản lý hợp lý nhằm giải quyết những vướng mắc ở từng cơ sở giáo dục đào tạo
cụ thể. Tuy nhiên, những biện pháp mà các tác giả đã nêu trong các luận văn
không hoàn toàn là những biện pháp quản lý đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu
doanh nghiệp mà trường Cao đẳng nghề Công nghệ Cao Hà Nội có thể áp dụng
được.

1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1 Khái niệm quản lý
Bất cứ lĩnh vực hoạt động nào của con người đều cần đến công việc quản
lý, bởi mọi nhà quản lý ở các cấp độ nhà trong các cơ sở đều có nhiệm vụ cơ bản
là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau
trong các nhóm có thể hoàn thành mọi nhiệm vụ và các mục tiêu đã định. Nói
cách khác, các nhà quản lý có trách nhiệm duy trì hoạt động làm cho các cá nhân
có thể đóng góp tốt nhất vào các mục tiêu của nhóm.
Các Mác viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên qui mô tương đối lớn thì ít nhất cũng cần đến một chỉ đạo để
điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của toàn cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những
khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình,
còn một dàn nhạc thì phải cần có nhạc trưởng”.

9


Khái niệm quản lý có nhiều định nghĩa khác nhau dựa trên nhiều cách
tiếp cận về quản lý. Theo từ điển tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều khiển
các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”.
Theo giáo trình quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo của Hà Thế
Truyền và Nguyễn Trọng Hậu: Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức có
định hướng của chủ thể (ngườì quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối
tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế,… bằng một hệ
thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện
pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối
tượng.
Trong giáo trình Khoa học quản lý (tập 1, Nxb Khoa học kĩ thuật, Hà
Nội, 1999) khái niệm về quản lý: “Quản lý là các hoạt động được thực hiện

nhằm bảo đảm sự hoàn thành công việc qua những nỗ lực của người khác”;
“Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người cộng
sự khác cùng chung một tổ chức”; “Quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm”.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là những tác động định hướng, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận
hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [19].
Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: Quản lý là một quá trình định
hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục
tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống
mà người quản lý mong muốn.
Có tác giả lại quan niệm: Quản lý là tác động vừa có tính khoa học, vừa
có tính nghệ thuật vào hệ thống con người, nhằm đạt các mục tiêu kinh tế - xã
hội”; “Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có tổ chức dựa trên
các thông tin về tình trạng của đối tượng và môi trường nhằm giữ cho sự vận
hành của đối tượng được ổn định và phát triển tới mục tiêu đã định”; “Quản lý
là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản
lý (tập thể những người lao động) nhằm thực hiện mục tiêu đề ra.
10


Hiện nay quản lý được định nghĩa là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ
chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.
Như vậy, có thể khái quát: Quản lý là hoạt động có hướng đích, có mục
tiêu, mối quan hệ chủ yếu giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý trong quản
lý là mối quan hệ giữa con người với con người, đây là mối quan hệ hành chính
mệnh lệnh, cấp dưới phải phục tùng cấp trên, có tính bắt buộc nhằm đạt mục
đích của nhà quản lý đề ra.
Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã

hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích đề ra. Sự tác
động của quản lý phải bằng cách nào đó để người bị quản lý luôn luôn hồ hởi,
phấn khởi đem hết năng lực và trí tuệ để sáng tạo ra lợi ích cho bản thân, cho tổ
chức và xã hội.
Quản lý là một dạng đặc biệt, là kết quả của sự phân công lao động xã
hội, luôn gắn liền với quá trình lao động tập thể. Lao động quản lý có sự phân
chia thành một hệ thống các khâu hay dạng hoạt động xác định nhờ đó mà chủ
thể quản lý tác động vào khách thể quản lý. Các hoạt động này thường được
chuyên môn hoá và gọi là chức năng quản lý.
Chức năng quản lý là hình thức biểu thị sự tác động có chủ đích của chủ
thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý. Là tập hợp những nhiệm vụ khác
nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý.
Khi xác định các chức năng quản lý có nhiều ý kiến khác nhau, tuy nhiên
hầu hết các nhà khoa học đều thống nhất đề cập đến 4 nhóm chức năng cơ bản
của quản lý, đó là chức năng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Các chức năng quản lý có được thực hiện một cách hiệu quả hay không là
nhờ có thông tin. Thông tin vừa là điều kiện, vừa là phương tiện thực hiện tổng
hợp các chức năng quản lý. Các chức năng quản lý vừa mang tính độc lập tương
đối, vừa có liên quan mật thiết với nhau tạo thành một chu trình quản lý, được
biểu thị bằng sơ đồ sau:

11


Lập kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin


Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
1.2.2 Quản lý nhà nhà trường
Nhà trường là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục, là tổ chức
giáo dục chuyên nghiệp, có nội dung chương trình, có phương tiện và phương
pháp hiện đại, là môi trường giáo dục thuận lợi do một đội ngũ các nhà sư phạm
đã được đào tạo thực hiện, có tập thể học sinh cùng nhau học tập và rèn luyện.
Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng, đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh.
Quản lý nhà trường là tổ chức hoạt động đào tạo, thực hiện được các tính
chất của nhà trường Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, cụ thể hoá đường lối giáo dục
của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân,
của đất nước.
Quản lý nhà trường bao gồm:
- Tác động của chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà trường. Quản lý
nhà trường là những tác động quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục cấp trên
nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập trong nhà
trường. Những chỉ dẫn, quyết định của các cơ quan có liên quan đến nhà trường
nhằm định hướng và tạo điều kiện cho sự phát triển nhà trường.
- Tác động của những chủ thể bên trong nhà trường. Quản lý nhà trường
do chủ thể quản lý bên trong nhà trường bao gồm các hoạt động quản lý giáo
12


viên, học sinh, quản lý quá trình dạy học - giáo dục, cơ sở vật chất trang thiết bị
trường học, tài chính, mối quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng.

Như vậy, quản lý nhà trường là thực hiện hoạt động quản lý mang tính tổ
chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh và các mặt
của đời sống xã hội nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu tổ chức sư phạm
của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ trẻ.
1.2.3 Quản lý đào tạo
Quản lý đào tạo trong nhà trường chính là nội dung, cách thức mà chủ thể
quản lý cụ thể hóa và sử dụng có hiệu quả các công cụ quản lý đào tạo trong
việc thực hiện các chức năng, mục tiêu và nguyên lý giáo dục. Trong quá trình
đào tạo các yếu tố mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học luôn
vận động và kết hợp chặt chẽ với nhau thông qua hoạt động dạy của thầy và hoạt
động học của trò.
Khái niệm quản lý đào tạo: Là hoạt động thiết yếu nảy sinh khi hoạt động
đào tạo diễn ra, là sự tác động của chủ thể vào khách thể trong đó quan trọng
nhất là khách thể con người, nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tập thể, hệ
thống giáo dục.
Quản lý đào tạo bao gồm các nội dung cơ bản cần quản lý như sau:
- Quản lý mục tiêu đào tạo;
- Quản lý kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo;
- Quản lý phương pháp đào tạo;
- Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo;
- Quản lý chất lượng đào tạo;
- Quản lý việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.
Các nội dung quản lý đào tạo này có mối quan hệ mật thiết với nhau,
chúng tác động và chi phối lẫn nhau để đem lại hiệu quả của nhà trường. Quản
lý đào tạo là một hoạt động quan trọng trong nhà trường vì đích cuối cùng cần
hướng đến của nó là chất lượng dạy và học - làm nên thương hiệu của nhà
trường.

13



1.3. Quá trình đào tạo hệ cao đẳng tại trường Cao đẳng nghề
1.3.1 Vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn của trường Cao đẳng nghề
* Vị trí của trường Cao đẳng nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân:
Tại khoản 2 điều 4 Luật Giáo dục có quy định về các cấp học và trình độ
đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a) Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo;
b) Giáo dục phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông;
c) Giáo dục nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề;
d) Giáo dục đại học và sau đại học (sau đây gọi chung là giáo dục đại học)
đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
Tại điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp có quy định về các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp bao gồm:
a) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
b) Trường trung cấp
c) Trường cao đẳng
Như vậy trong hệ thống giáo dục quốc dân trường Cao đẳng nghề là một
trong những cơ sở giáo dục nghề nghiệp, là trình độ giáo dục nghề nghiệp cao
nhất trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp của nước ta. Trường Cao đẳng nghề
được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; là đơn vị sự nghiệp có
thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
* Nhiệm vụ, quyền hạn của Cao đẳng nghề
Trường Cao đẳng nghề có nhiệm vụ được quy định cụ thể như sau:
1. Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở
các trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề nhằm trang bị cho
người học năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có sức
khỏe, đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp,
tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học
lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trường lao động.
2. Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chương trình, giáo trình, học

liệu dạy nghề đối với ngành nghề được phép đào tạo.
14


×