Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.32 MB, 212 trang )

SỞ XÂY DỰNG LÀO CAI
TRUNG TÂM TƯ VẤN GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TỈNH LÀO CAI

BÁO CÁO TỔNG HỢP
QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2020
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

LÀO CAI, 2013


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................ 4
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................ 6
CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................... 8
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 9
1. Sự cần thiết của quy hoạch ............................................................................................. 9
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật lập quy hoạch quản lý chất thải rắn ................................. 9
2.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................................. 9
2.2. Căn cứ và tài liệu kỹ thuật ........................................................................................ 10
3. Phạm vi và đối tượng quy hoạch .................................................................................. 11
3.1. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 11
3.2. Đối tượng quy hoạch ................................................................................................ 11
4. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch ............................................................................... 11
4.1. Quan điểm quy hoạch ............................................................................................... 11
4.2. Mục tiêu, tầm nhìn quy hoạch................................................................................... 12
CHƯƠNG I: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI ........................................................................................................... 14
1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội .......................................................................... 14


1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 14
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................................... 24
1.2. Đánh giá hiện trạng quản lý CTR ............................................................................. 27
1.2.1. Hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt đô thị, nông thôn .............................................. 27
1.2.2. Hiện trạng quản lý CTR công nghiệp ..................................................................... 47
1.2.3. Hiện trạng quản lý CTR y tế .................................................................................. 59
1.2.4. Hiện trạng quản lý CTR xây dựng, bùn cặn ........................................................... 64
1.2.5. Các quy hoạch, dự án xử lý chất thải rắn đã và đang thực hiện tại tỉnh ................... 66
1.2.6. Đánh giá chung ..................................................................................................... 67
CHƯƠNG II. DỰ BÁO PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN ĐẾN NĂM 2020 ...................... 69
2.1. Cơ sở, phương pháp dự báo....................................................................................... 69
2.1.1. Cơ sở pháp lý của dự báo....................................................................................... 69
2.1.2. Chỉ tiêu phát sinh chất thải rắn............................................................................... 69
2.1.3. Chỉ tiêu thu gom chất thải rắn ................................................................................ 71
2.1.4. Chỉ tiêu, phương pháp tính toán nhu cầu đất đai khu xử lý, bãi chôn lấp ................ 72
2.2. Các quy hoạch phát triển liên quan........................................................................... 74
2.2.1. Quy hoạch đô thị và các điểm dân cư nông thôn .................................................... 74
2.2.2. Quy hoạch các khu công nghiệp ............................................................................ 75
2.2.3. Quy hoạch mạng lưới y tế ...................................................................................... 76
2.3. Kết quả dự báo ........................................................................................................... 76
2.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt ........................................................................................... 76
2.3.2. Chất thải rắn công nghiệp ...................................................................................... 82
2.3.3. Chất thải rắn y tế ................................................................................................... 84
2.3.4. Chất thải rắn xây dựng, bùn cặn............................................................................. 85
2.3.5. Tổng hợp dự báo ................................................................................................... 87
CHƯƠNG III. QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................................... 88

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai


1


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
3.1. Quy hoạch quản lý CTR sinh hoạt ............................................................................ 88
3.1.1. Phân loại CTR sinh hoạt tại nguồn......................................................................... 88
3.1.2. Ngăn ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng CTR ................................................... 92
3.1.3. Thu gom, vận chuyển CTRSH đô thị, nông thôn.................................................... 93
3.1.4. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt .................................................................................. 97
3.2. Quy hoạch quản lý CTR công nghiệp và công nghiệp nguy hại ............................. 114
3.2.1. Phân loại chất thải rắn tại nguồn .......................................................................... 114
3.2.2. Ngăn ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn...................................... 118
3.2.3. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn ...................................................................... 119
3.2.4. Xử lý CTR........................................................................................................... 123
3.3. Quy hoạch quản lý CTR y tế và y tế nguy hại ......................................................... 130
3.3.1. Phân loại CTR tại nguồn...................................................................................... 130
3.3.2. Ngăn ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng CTR ................................................. 131
3.3.3. Thu gom, vận chuyển CTR .................................................................................. 131
3.3.4. Xử lý CTR........................................................................................................... 135
3.4. Quy hoạch chất thải rắn xây dựng, bùn cặn ........................................................... 142
3.4.1. Phân loại, tái sử dụng CTR tại nguồn................................................................... 142
3.4.3. Thu gom, vận chuyển CTR .................................................................................. 144
3.4.4. Xử lý CTR........................................................................................................... 146
3.5. Tổng hợp quy hoạch hệ thống xử lý CTR tỉnh Lào Cai.......................................... 148
CHƯƠNG IV. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY
HOẠCH............................................................................................................................... 151
4.1. Kế hoạch thực hiện quy hoạch và các dự án ưu tiên đầu tư ................................... 151
4.1.1. Kế hoạch thực hiện .............................................................................................. 151
4.1.2. Dự án ưu tiên đầu tư ............................................................................................ 151
4.2. Nguồn lực thực hiện quy hoạch ............................................................................... 153

4.2.1. Khái toán kinh phí ............................................................................................... 153
4.2.2. Nguồn lực thực hiện ............................................................................................ 153
4.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện quy hoạch .............................................................. 154
4.3.1. Giải pháp thực hiện quy hoạch............................................................................. 154
4.3.2. Tổ chức thực hiện quy hoạch ............................................................................... 157
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ............................................. 161
5.1. Các vấn đề và mục tiêu môi trường liên quan: ....................................................... 161
5.2. Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường của các phương án quy hoạch..................... 162
5.2.1. Nguồn gây tác động môi trường .......................................................................... 162
5.2.2. Thu gom, vận chuyển .......................................................................................... 164
5.2.3. Khu xử lý, công nghệ xử lý ................................................................................. 165
5.3. Giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động .............................................................. 169
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................. 172
I. Kết luận........................................................................................................................ 172
II. Kiến nghị .................................................................................................................... 175
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 177
Phụ lục 1. Dự báo khối lượng phát sinh và thu gom chất thải rắn sinh hoạt đô thị tỉnh
Lào Cai ............................................................................................................................ 178
Phụ lục 2. Dự báo khối lượng phát sinh và thu gom chất thải rắn sinh hoạt nông thôn
tỉnh Lào Cai..................................................................................................................... 179
Phụ lục 3. Dự báo khối lượng phát sinh chất thải rắn y tế tỉnh Lào Cai ...................... 180
Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

2


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Phụ lục 4. Dự báo khối lượng phát sinh CTR công nghiệp chung trong các KCN, CCN
......................................................................................................................................... 184
Phụ lục 5. Dự báo khối lượng phát sinh CTR công nghiệp đặc thù trên địa bàn tỉnh . 186

Phụ lục 6. Khối lượng phát sinh CTR xây dựng và bùn cặn tỉnh Lào Cai ................... 188
Phụ lục 7: Khái toán kinh phí thực hiện quy hoạch quản lý CTR tỉnh Lào Cai .......... 189
Phụ lục 8: Mô hình công nghệ xử lý CTR tại các nước trên thế giới ............................ 191
VĂN BẢN PHÁP LÝ .......................................................................................................... 207
BẢN VẼ............................................................................................................................... 208

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

3


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân bố diện tích các đơn vị hành chính tại Lào Cai năm 2012 ............................... 15
Bảng 1.2. Dân số trung bình phân theo huyện, thị năm 2012. .................................................. 24
Bảng 1.3. Một số chỉ tiêu tổng hợp ......................................................................................... 25
Bảng 1.4. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị tỉnh Lào Cai............................................. 28
Bảng 1.5. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt của tỉnh Lào Cai. ............................................... 29
Bảng 1.6. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn khu vực nông thôn tỉnh Lào Cai .......................... 30
Bảng 1.7. Hiện trạng các điểm tập kết rác trong khu vực thành phố Lào Cai. .......................... 32
Bảng 1.8. Bảng thiết bị thu gom rác tại thành phố Lào Cai ...................................................... 33
Bảng 1.9. Hiện trạng các điểm tập kết rác trong khu vực Huyện Bảo Thắng............................ 33
Bảng 1.10. Hiện trạng các điểm tập kết rác trong khu vực huyện Bảo Yên. ............................. 34
Bảng 1.11. Hiện trạng các điểm tập kết rác trong khu vực Huyện Simacai. ............................. 34
Bảng 1.12. Hiện trạng các điểm tập kết rác trong khu vực Huyện Mường Khương. ................. 35
Bảng 1.13. Hiện trạng các điểm tập kết rác trong khu vực HuyệnVăn Bàn. ............................. 36
Bảng 1.14. Hiện trạng các điểm tập kết rác trong khu vực Huyện Bát Xát. .............................. 37
Bảng 1.15. Hiện trạng các điểm tập kết rác trong khu vực Huyện Bắc Hà. .............................. 37
Bảng 1.16. Hiện trạng thu gom CTRSH các đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai ........................... 39

Bảng 1.17. Tổng hợp hiện trạng các bãi chôn lấp CTRSH trên địa bàn tỉnh Lào Cai ............... 46
Bảng 1.18. Hiện trạng các điểm phát thải khu công nghiệp Tằng Loỏng ................................. 48
Bảng 1.19. Hiện trạng các điểm phát thải khu công nghiệp Đông Phố Mới ............................. 49
Bảng 1.20. Hiện trạng các điểm phát thải khu công nghiệp Bắc Duyên Hải............................. 51
Bảng 1.21. Hiện trạng các điểm phát thải công nghiệp khác tại TP. Lào Cai ........................... 53
Bảng 1.22. Khối lượng CTR công nghiệp phát sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong khu công
nghiệp (tấn/ngày) .................................................................................................................... 54
Bảng 1.23. Thành phần chất thải rắn công nghiệp tại một số loại hình sản xuất công nghiệp ở
Lào Cai ................................................................................................................................... 54
Bảng 1.24. Quy mô giường bệnh và khối lượng CTR y tế phát sinh tại các bệnh viện và các cơ
sở y tế tỉnh Lào Cai ................................................................................................................. 59
Bảng 1.25. Hệ thống lò đốt rác y tế tại các bệnh viện của tỉnh Lào Cai.................................... 63
Bảng 1.26. Khối lượng chất thải rắn xây dựng tỉnh Lào Cai .................................................... 64
Bảng 1.27. Khối lượng Bùn cặn phát sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai........................................ 65
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn phát sinh và tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt đô thị ........................ 69
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn phát sinh chất thải rắn công nghiệp ....................................................... 70
Bảng 2.3. Tiêu chuẩn phát sinh CTR bệnh viện ....................................................................... 71
Bảng 2.4. Mục tiêu thu gom CTR tỉnh Lào Cai đến năm 2020 ................................................ 71
Bảng 2.5. Khối lượng CTR sinh hoạt đô thị tỉnh Lào Cai phát sinh và thu gom theo giai đoạn 78
Bảng 2.6. Dự báo thành phần CTR sinh hoạt đô thị đến năm 2030 (tấn/ngày) ......................... 80
Bảng 2.7. Khối lượng CTRSH nông thôn tỉnh Lào Cai thu gom theo giai đoạn. ...................... 81
Bảng 2.8. Tổng hợp dự báo CTR công nghiệp trên địa bàn tỉnh .............................................. 82
Bảng 2.9. Khối lượng phát sinh CTR công nghiệp chung trong các KCN, CCN ...................... 83
Bảng 2.10. Khối lượng phát sinh CTR công nghiệp đặc thù trên địa bàn tỉnh .......................... 83
Bảng 2.11. Dự báo chất thải rắn y tế phát sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2030 .......... 84
Bảng 2.12. Khối lượng phát sinh CTR xây dựng tỉnh Lào Cai ................................................. 85
Bảng 2.13. Khối lượng phát sinh bùn cặn từ hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Lào Cai .............. 86
Bảng 2.14. Tổng hợp dự báo khối lượng CTR phát sinh tỉnh Lào Cai đến năm 2020 ............... 87
Bảng 3.1. Đánh giá các khả năng phân loại tại nguồn.............................................................. 88
Bảng 3.2. Lộ trình thực hiện phân loại CTR tại nguồn cho các đô thị tỉnh Lào Cai .................. 91

Bảng 3.3. Loại hình điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt đô thị áp dụng trên địa bàn thành phố
Lào Cai, thị xã Bảo Thắng và thị trấn Sa Pa ............................................................................ 95
Bảng 3.4. Bảng đề xuất quy hoạch các điểm tập kết rác tỉnh Lào Cai ...................................... 96
Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

4


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 3.5. Trạm trung chuyển chất thải rắn khu vực nông thôn ................................................ 97
Bảng 3.6. Đánh giá sự phù hợp của các phương án lựa chọn địa điểm khu xử lý CTR tỉnh Lào
Cai đến 2030......................................................................................................................... 101
Bảng 3.7. Đánh giá lựa chọn địa điểm khu xử lý CTR tỉnh Lào Cai đến 2030 ....................... 102
Bảng 3.8. Đánh giá lựa chọn các công nghệ xử lý CTR sinh hoạt .......................................... 105
Bảng 3.9. Khối lượng CTRSH tiếp nhận tại các khu xử lý CTR tỉnh Lào Cai đến năm 2030 . 112
Bảng 3.10. Quy mô diện tích, công nghệ và phạm vi phục vụ các khu xử lý tỉnh Lào Cai đến
năm 2030 .............................................................................................................................. 113
Bảng 3.11. Công suất theo các công nghệ xử lý CTR tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020/2030 ....... 114
Bảng 3.12. Lộ trình phân loại CTR tại nguồn ........................................................................ 118
Bảng 3.13. Các loại trang thiết bị thu gom, vận chuyển ......................................................... 121
Bảng 3.14. Mạng lưới trạm trung chuyển tập trung CTR công nghiệp nguy hại..................... 123
Bảng 3.15. Nhu cầu đất cho xử lý CTR công nghiệp theo huyện, thị ..................................... 127
Bảng 3.16. Nhu cầu đất và công suất các khu xử lý CTR công nghiệp................................... 128
Bảng 3.17. Tổng hợp quy mô và phạm vi phục vụ các khu xử lý CTR công nghiệp .............. 128
Bảng 3.18. Thiết bị lưu chứa, thu gom, vận chuyển CTR y tế................................................ 134
Bảng 3.19. Các công nghệ xử lý CTR y tế............................................................................. 137
Bảng 3.20. Ưu, nhược điểm chính của các công nghệ xử lý chất thải y tế .............................. 138
Bảng 3.21. Quy hoạch mạng lưới cơ sở xử lý CTR y tế nguy hại tỉnh Lào Cai đến năm 2020
tầm nhìn đến năm 2030 ......................................................................................................... 141
Bảng 3.22. Đánh giá khả năng phân loại chất thải rắn xây dựng từ các nguồn phát sinh ........ 142

Bảng 3.23. Khả năng tái chế và sử dụng của CTR xây dựng.................................................. 143
Bảng 3.24. Nhu cầu quỹ đất cho chất thải rắn xây dựng tại bãi chôn lấp hợp vệ sinh ............. 146
Bảng 3.25. Tổng hợp quy hoạch vị trí, quy mô các khu xử lý CTR trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến
2020 và tầm nhìn đến 2030 ................................................................................................... 149
Bảng 4.1. Lộ trình thực hiện Quy hoạch quản lý CTR tỉnh Lào Cai đến năm 2020 ................ 151
Bảng 4.2. Các dự án quản lý CTR ưu tiên đầu tư trong giai đoạn đến năm 2020.................... 151
Bảng 4.3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư thực hiện Quy hoạch quản lý CTR tỉnh Lào Cai đến năm
2020 ..................................................................................................................................... 154
Bảng 5.1. Các tác động trong quá trình thực hiện quy hoạch ................................................. 162
Bảng 5.2. Mức độ tác động đến môi trường của các phương pháp xử lý chất thải rắn ............ 165
Bảng 5.3. Đánh giá tác động và các giải pháp hạn chế ô nhiễm với mỗi công nghệ ............... 166
Bảng 5.4. Các tác động trong quá trình thực hiện dự án ........................................................ 168
Bảng 5.5. Biện pháp kiểm soát giảm thiểu ô nhiễm môi trường ............................................. 169

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

5


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tỷ lệ phát sinh CTR đô thị tại TP. Lào Cai .............................................................. 27
Hình 1.2. Thành phần CTR sinh hoạt TP. Lào Cai .................................................................. 29
Hình 1.3. Thành phần chất CTRSH ở nông thôn ..................................................................... 30
Hình 1.4. Hệ thống thu gom, vận chuyển CTR tại TP. Lào Cai ............................................... 31
Hình 1.5. Thu gom rác tại các tuyến phố ................................................................................. 32
Hình 1.6. Chuyển rác từ điểm tập kết lên xe vận chuyển ......................................................... 32
Hình 1.7. Tỷ lệ thu gom CTRSH đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai............................................ 38
Hình 1.8. Khu xử lý CTR Toòng Mòn, xã Đồng Tuyển, TP. Lào Cai ...................................... 42

Hình 1.9. Nước rỉ rác không được xử lý triệt để tại BCL Toòng Mòn...................................... 42
Hình 1.10. Bãi chôn lấp CTR sinh hoạt Km 6, xã Xuân Quang. .............................................. 43
Hình 1.11. BCLCTR Yên Sơn ................................................................................................ 43
Hình 1.12. BCLCTR Nàn Sán, H. Simacai.............................................................................. 43
Hình 1.13. BCLCTR Tả Chư Phùng, TT. Mường Khương ...................................................... 44
Hình 1.14. BCLCTR Bản Khoang........................................................................................... 44
Hình 1.15. BCLCTR Khánh Yên Thượng ............................................................................... 44
Hình 1.16. BCLCTR Toòng Mòn............................................................................................ 45
Hình 1.17. BCLCTR Lùng Phình. ........................................................................................... 45
Hình 1.18. Bùn thải từ nhà máy phôt pho 4 ............................................................................. 53
Hình 1.19. Bùn quặng Nhà máy sản xuất phụ gia thức ăn gia súc (DCP) ................................. 53
Hình 1.20. Bùn thải từ nhà máy tuyển quặng apatit Tằng Loỏng và Bắc Nhạc Sơn.................. 58
Hình 1.21. Chất thải nguy hại đổ thải lộ thiên là nguồn ô nhiễm đất và nước ........................... 59
Hình 1.22. Lò đốt tại BV đa khoa tỉnh..................................................................................... 63
Hình 2.1. Tỷ lệ (%) thành phần CTRSH đô thị giai đoạn 2013-2020 ....................................... 79
Hình 2.2. Tỷ lệ (%) thành phần CTRSH đô thị giai đoạn 2021-2030 ....................................... 79
Hình 2.3. Tỷ lệ khối lượng CTRSH nông thôn phát sinh (tấn/ngày) ........................................ 81
Hình 2.4. Tỷ lệ (%) thành phần CTRSH nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2030. ..................... 82
Hình 2.5. Tỷ lệ thành phần CTR công nghiệp ......................................................................... 83
Hình 2.6. Phát sinh CTR y tế .................................................................................................. 84
Hình 3.1. Nguyên tắc phân loại CTR sinh hoạt tại nguồn ........................................................ 89
Hình 3.2. Sơ đồ thu gom, vận chuyển CTR liên huyện, liên đô thị .......................................... 94
Hình 3.3. Sơ đồ thu gom, vận chuyển CTR tại các đô thị, nông thôn phụ cận .......................... 95
Hình 3.4. Lựa chọn công nghệ theo công suất tiếp nhận ........................................................ 106
Hình 3.5. Mô hình KXL liên hợp cấp vùng tỉnh .................................................................... 107
Hình 3.6. Phân loại chất thải rắn bằng công nghệ hiện đại ..................................................... 107
Hình 3.7. Đề xuất công nghệ xử lý CTR tại các khu xử lý vùng tỉnh đến năm 2030............... 108
Hình 3.8. Đề xuất công nghệ xử lý CTR tại các KXL cấp vùng huyện .................................. 108
Hình 3.9. Ủ sinh học quy mô nhỏ áp dụng tại các KXL cấp vùng huyện ............................... 108
Hình 3.10. Bãi chôn lấp thông thường hợp vệ sinh vào bãi chôn lấp tuần hoàn...................... 109

Hình 3.11. Thùng ủ vi sinh vật ưa nhiệt ................................................................................ 110
Hình 3.12. Ủ phân hữu cơ quy mô hộ gia đình ...................................................................... 110
Hình 3.13. Sơ đồ nguyên lý trạm xử lý nước rác ................................................................... 111
Hình 3.14. Sơ đồ cấu trúc phân loại CTR Công nghiệp tại nguồn .......................................... 116
Hình 3.15. Sơ đồ phương án thu gom, vận chuyển CTR tại các KCN/CCN ........................... 120
Hình 3.16. Mô hình các trạm trung chuyển trong hệ thống thu gom CTR .............................. 122
Hình 3.17. Nguyên tắc xử lý chất thải rắn công nghiệp trong tỉnh ......................................... 124
Hình 3.18. Công nghệ xử lý nước rác từ BCL CTR công nghiệp ........................................... 125
Hình 3.19. Quy trình phân loại CTR y tế ............................................................................... 130
Hình 3.20. Sơ đồ tái chế, tái sử dụng CTR y tế...................................................................... 131

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

6


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Hình 3.21. Quy trình thu gom, vận chuyển CTR tại chỗ ........................................................ 133
Hình 3.22. Quy trình thu gom, vận chuyển CTR theo cụm .................................................... 134
Hình 3.23. Sơ đồ phân luồng chất thải rắn y tế ...................................................................... 136
Hình 3.24. Nguyên tắc giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng CTR xây dựng .................................. 144
Hình 3.25. Quy trình thu gom, vận chuyển ............................................................................ 145
Hình 3.26. Xe tải vận chuyển thu gom CTR xây dựng .......................................................... 145
Hình 3.27. Xe chuyên dùng hút, vận chuyển bùn thải............................................................ 146
Hình 3.28. Máy hút, thu gom bùn thải công suất nhỏ ............................................................ 146
Hình 3.29. Mô hình xây dựng hầm biogas ............................................................................. 147
Hình 3.30. Bể biogas composite ............................................................................................ 147

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai


7


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCL: Bãi chôn lâp
BCLHVS: Bãi chôn lấp hợp vệ sinh
BVMT: Bảo vệ môi trường
CCN: Cụm công nghiệp
CTR: Chất thải rắn
CTRCN: Chất thải rắn công nghiệp
CTRCNNH: Chất thải rắn công nghiệp nguy hại
CTRYT: Chất thải rắn y tế
DVMT: Dịch vụ môi trường
EfW: Công nghệ đốt chất thải thu năng lượng
HTX: Hợp tác xã
KCN: Khu công nghiệp
KXL: Khu xử lý
MTĐT: Môi trường đô thị
QLCTR: Quản lý chất thải rắn
Sở TNMT: Sở Tài nguyên Môi trường
TP.: Thành phố
VLXD: Vật liệu xây dựng
VSMT: Vệ sinh môi trường

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

8



Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của quy hoạch
Lào Cai là một tỉnh vùng cao biên giới thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc
nước ta. Tỉnh có diện tích tự nhiên 6.384 km2 và dân số là 648.270 người1. Hiện nay 8
huyện và thành phố Lào Cai hiện đang được đầu tư xây dựng, phát triển mạnh mẽ,
nhưng hầu như chưa có hệ thống thu gom và xử lý rác thải đúng tiêu chuẩn và đảm bảo
vệ sinh môi trường. Đặc biệt thành phố Lào Cai, huyện Bảo Yên, huyện Bảo Thắng,
huyện Bát Xát, huyện Văn Bàn nơi tập trung nhiều khu thương mại, khu công nghiệp thì
việc thu gom và xử lý rác thải vẫn chưa được quan tâm chú trọng, dẫn đến tình trạng ô
nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước ảnh hưởng đến dinh hoạt và sức khoẻ của người
dân.
Hiện nay nhiều vùng trong tỉnh người dân vẫn xả rác thải bừa bãi, chưa có hệ
thống thu gom và xử lý rác thải đảm bảo tiêu chuẩn. Đó là nguyên nhân chính gây ô
nhiễm môi trường, ảnh hưởng tới sức khoẻ người dân. Vấn đề giáo dục ý thức bảo vệ
môi trường, xây dựng hệ thống thu gom và xử lý rác thải đảm bảo tiêu chuẩn cũng như
công tác quản lý khai thác các hệ thống thu gom và xử lý rác thải bền vững và hiệu quả
sẽ góp phần quan trọng làm giảm ô nhiễm môi trường, nâng cao sức khoẻ người dân. Vì
vậy, nhiệm vụ cấp thiết là phải quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý rác thải hoàn chỉnh
dần từng bước, giải quyết cho những nơi cấp thiết về rác thải và vệ sinh môi trường sau
đó là nhân rộng ra toàn tỉnh.
Để góp phần phát triển kinh tế-xã hội bền vững, quản lý chất thải rắn có hiệu quả,
việc nghiên cứu “Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” hết sức cấp thiết trong giai đoạn hiện nay, đồng
thời góp phần thực hiện các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất
thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 và Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày
9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Có như vậy việc tổ chức cuộc sống của

người dân mới được thuận lợi, tạo điều kiện cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an
ninh quốc phòng toàn tỉnh.
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật lập quy hoạch quản lý chất thải rắn
2.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn.
- Quyết định số 2149/2009/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm

1

Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai 2012. Cục Thống kê tỉnh Lào Cai, 2013.

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

9


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

nhìn đến năm 2050.
- Chương trình đầu tư xử lý CTR giai đoạn 2011-2020 phê duyệt tại Quyết định
798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011.
- Thông tư Số 13/2007/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính
phủ về quản lý chất thải rắn.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về ban hành Quy chế quản lý chất thải y tế.
- Quyết định số 1216/QĐ-TTG ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020 tầm nhìn đến năm
2030.
- Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại đến
năm 2025.
- Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 11 tháng 04 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni
lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020
- Căn cứ Quyết định số 46/2008/QĐ-TTg ngày 31/3/2008 của thủ tướng Chính
Phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến
năm 2020.
- Nghị quyết số 65 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất 5 năm thời kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 660/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Lào Cai đến năm 2030
- Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Lào Cai phê
duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015.
- Căn cứ Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 24/9/2012 về việc phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2030.
2.2. Căn cứ và tài liệu kỹ thuật
- Hướng dẫn kỹ thuật quy hoạch quản lý chất thải rắn đô thị của Bộ Xây dựng.
- Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-KHCNMT-BXD ban hành ngày
18/02/2001-“ Hướng dẫn thực hiện các quy định bảo vệ MT đối với lựa chọn địa điểm
để xây dựng và vận hành các bãi chôn lấp chất thải rắn”.
- TCVN 6696:2000: Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung

về bảo vệ môi trường.
- TCXDVN 261:2001: Bãi chôn lấp chất thải rắn - Tiêu chuẩn thiết kế.

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

10


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

- TCXDVN 320:2004: Bãi chôn lấp chất thải nguy hại - Tiêu chuẩn thiết kế.
- QCXDVN:01/2008/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây
dựng.
- QCXDVN:03/2009/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân loại, phân cấp
công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- QCVN 07:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị”.
- QCVN 14:2009/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
nông thôn.
- Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
- Các tài liệu, số liệu về kinh tế-xã hội của các huyện, các sở, ban ngành tại tỉnh
Lào Cai.
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000.
3. Phạm vi và đối tượng quy hoạch
3.1. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu lập quy hoạch quản lý chất thải rắn trên toàn tỉnh Lào Cai với phạm
vi như sau:
- Phạm vi quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính tỉnh Lào Cai với diện
tích 6.384 km2.
- Quy mô dân số vùng nghiên cứu quy hoạch 648.270 người.

3.2. Đối tượng quy hoạch
- Chất thải rắn sinh hoạt tại đô thị và khu dân cư nông thôn.
- Chất thải rắn công nghiệp.
- Chất thải rắn y tế.
- Chất thải rắn xây dựng và bùn cặn từ hệ thống thoát nước
4. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
4.1. Quan điểm quy hoạch
- Quản lý chất thải rắn là một trong những ưu tiên của công tác bảo vệ môi
trường tỉnh Lào Cai, góp phần kiểm soát ô nhiễm, hướng tới phát triển bền vững.
- Công tác quản lý chất thải rắn phải lấy phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh và
phân loại chất thải tại nguồn là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu, tăng cường tái sử dụng, tái
chế để giảm khối lượng chất thải phải xử lý.
- Quản lý chất thải rắn là trách nhiệm chung của cộng đồng dân cư, doanh
nghiệp, chính quyền địa phương và đơn vị trực tiếp thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn, trong đó Nhà nước có vai trò chủ đạo đẩy mạnh xã hội hóa, huy động tối đa mọi
nguồn lực và tăng cường đầu tư cho công tác quản lý chất thải rắn.

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

11


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

- Quản lý chất thải rắn không khép kín theo địa giới hành chính, đảm bảo sự tối
ưu về kinh tế, kỹ thuật, an toàn về xã hội và môi trường, tuân thủ nguyên tắc “người gây
ô nhiễm phải trả tiền” và phải gắn với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Lào Cai đến năm 2020.
4.2. Mục tiêu, tầm nhìn quy hoạch
4.2.1. Tầm nhìn

Phấn đấu tới năm 2030, tất cả các loại chất thải rắn phát sinh đều được thu gom,
tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ thích hợp, theo hướng thân
thiện với môi trường và phù hợp với điều kiện thực tế của các địa phương trong tỉnh,
hạn chế đến mức thấp nhất lượng chất thải rắn phải chôn lấp.
4.2.1. Mục tiêu quy hoạch
a. Mục tiêu tổng quát
- Cụ thể hóa định hướng xử lý chất thải rắn tỉnh Lào Cai trong quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, đáp ứng các yêu cầu quản lý nhà
nước trong công tác quản lý chất thải rắn, thiết lập các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ
tầng, tài chính và nguồn lực cho quản lý chất thải rắn, làm cơ sở cho việc triển khai các
dự án đầu tư về quản lý chất thải rắn trong địa bàn tỉnh
- Nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn nhằm cải thiện chất lượng môi trường,
đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển bền vững trên cơ sở xây dựng một hệ thống
quản lý chất thải rắn hiện đại, đảm bảo các loại chất thải rắn thông thường và nguy hại
phải được phân loại tại nguồn, được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng
những công nghệ tiên tiến và phù hợp, hạn chế tối đa lượng chất thải phải chôn lấp
nhằm tiết kiệm tài nguyên đất và hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
- Nâng cao nhận thức của toàn xã hội về quản lý tổng hợp chất thải rắn, hình
thành lối sống thân thiện với môi trường.
b. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng, hoàn chỉnh hệ thống và phương thức phân loại CTR tại nguồn, đảm
bảo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng khu vực.
- Nâng cao năng lực, tăng cường trang thiết bị thu gom, vận chuyển CTR cho các
đô thị, khu công nghiệp và điểm dân cư nông thôn.
- Xây dựng, hoàn chỉnh mạng lưới các khu xử lý CTR trên địa bàn tỉnh, đảm bảo
đáp ứng yêu cầu xử lý CTR cho các đô thị, KCN và các điểm dân cư nông thôn theo
hướng tăng cường tái chế các loại chất thải rắn, hạn chế chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ
sinh môi trường;
- Xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống cơ chế chính sách, bộ máy quản lý về CTR
nhằm đẩy mạnh hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng thu gom, vận chuyển

và xử lý chất thải rắn của tỉnh.
- Giai đoạn đến năm 2020 đảm bảo:
+ 90% tổng lượng chất thải sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm
bảo môi trường. Bước đầu áp dụng các công nghệ hạn chế chôn lấp.

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

12


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

+ 80% tổng lượng chất thải công nghiệp thông thường và 90% tổng lượng chất thải
công nghiệp nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 100% lượng chất thải rắn y tế không nguy hại và nguy hại phát sinh tại các cơ
sở y tế, bệnh viện được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 70% tổng lượng chất thải xây dựng và 50% bùn cặn từ hệ thống thoát nước
phát sinh tại đô thị được thu gom xử lý.
+ 50% lượng chất thải rắn phát sinh tại các điểm dân cư nông thôn được thu gom và
xử lý đảm bảo môi trường.
- Giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 đảm bảo:
+ 95% tổng lượng chất thải sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm
bảo môi trường, trong đó 60-80% được tái chế, tái sử dụng hoặc xử lý bằng công nghệ hạn
chế chôn lấp.
+ 90% tổng lượng chất thải công nghiệp thông thường và 100% tổng lượng chất thải
công nghiệp nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 100% lượng chất thải rắn y tế không nguy hại và nguy hại phát sinh tại các cơ
sở y tế, bệnh viện được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 80% tổng lượng chất thải xây dựng và 70% bùn cặn từ hệ thống thoát nước
phát sinh tại đô thị được thu gom xử lý.

+ 70% lượng chất thải rắn phát sinh tại các điểm dân cư nông thôn được thu gom và
xử lý đảm bảo môi trường.
- Tầm nhìn đến năm 2030:
+ 100% tổng lượng chất thải sinh hoạt đô thị và 90% lượng chất thải rắn phát sinh
tại các điểm dân cư nông thôn được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 100% tổng lượng chất thải công nghiệp thông thường và nguy hại phát sinh được
thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 100% lượng chất thải rắn y tế không nguy hại và nguy hại phát sinh tại các cơ
sở y tế, bệnh viện được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
+ 90% tổng lượng chất thải xây dựng và 80% bùn cặn từ hệ thống thoát nước
phát sinh tại đô thị được thu gom xử lý.

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

13


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

CHƯƠNG I: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Lào Cai là một tỉnh vùng cao biên giới, cách thủ đô Hà Nội 338 Km về phía Tây
Bắc. Toạ độ địa lý từ 21040’56” đến 22050’30” vĩ độ Bắc; 103030’24” đến 104038’21”
kinh độ Đông.
- Phía Bắc giáp nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa với điểm cực Bắc thuộc xã
Pha Long huyện Mường Khương có toạ độ 22050’30” vĩ độ Bắc, 104014’35” kinh độ

Đông.
- Phía Nam giáp tỉnh Yên Bái, với điểm cực Nam ở xã Nậm Tha huyện Văn Bàn
có toạ độ 22051’ vĩ độ Bắc, 103048’53” kinh độ Đông.
- Phía Đông giáp tỉnh Hà Giang, với điểm cực Đông là đỉnh PonTatJian có toạ
độ 22 13’03” vĩ độ Bắc, 104038’21” kinh độ Đông.
0

- Phía Tây giáp tỉnh Lai Châu với điểm cực Tây ở xã ý Tý huyện Bát Xát có toạ
độ 22 36’ vĩ độ Bắc, 103031’ kinh độ Đông.
0

Lào Cai có đường biên giới chung với Trung Quốc dài 203 Km (gồm 59 Km
đường đất liền và 144 Km đường sông suối), có cửa khẩu quốc tế Lào Cai và cửa khẩu
quốc gia Mường Khương, có tuyến đường sắt liên vận quốc tế Hà Nội - Lào Cai - Côn
Minh (Trung Quốc), cùng các tuyến quốc lộ 70, 4E, 79 nối Lào Cai với các tỉnh phía
Nam (Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội...) và với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc ở
phía Bắc; các quốc lộ 4D nối Lào Cai với Lai Châu; đường 279 nối Lào Cai với Hà
Giang, Lai Châu. Ngoài giao thông đường sắt, đường bộ, còn có giao thông thuỷ quan
trọng bậc nhất ở phía Bắc là sông Hồng. Trên địa phận Lào Cai, sông Hồng đi qua trung
tâm tỉnh, có đoạn là ranh giới chung giữa Việt Nam và Trung Quốc trên suốt chiều dài
khoảng 50 Km.
Lào Cai có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng cả trong phát triển kinh tế - xã hội và
an ninh quốc phòng. Với 2 cửa khẩu lớn, Lào Cai là một đầu mối phát triển kinh tế, giao
lưu hàng hoá giữa Việt Nam với Trung Quốc nói riêng và quốc tế nói chung. Tuy nhiên
do nằm sâu trong lục địa, là vùng cao nên tỉnh cũng gặp nhiều khó khăn trong phát triển
kinh tế - văn hoá xã hội.
Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh là 6.384 km2, bằng gần 2% diện tích tự nhiên của
cả nước; xếp thứ 9 so với 11 tỉnh thuộc vùng núi phía bắc về quy mô đất đai.
Toàn tỉnh có 8 huyện và 01 thành phố với 164 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó
có 12 phường, 9 thị trấn và 143 xã. Quy mô diện tích tự nhiên của các huyện, thành phố

như sau:

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

14


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Bảng 1.1. Phân bố diện tích các đơn vị hành chính tại Lào Cai năm 2012
TT

Huyện, thành

Số xã,
phường

1
2
3
4
5
6
7
8
9

TP Lào Cai
Mường Khương
Bát Xát

Si Ma Cai
Bắc Hà
Bảo Thắng
Sa Pa
Bảo Yên
Văn Bàn
Tổng cộng

17
16
23
13
21
15
18
18
23
164

Diện
tích
(km2)
230
556
1.062
235
682
682
683
828

1.426
6.384

Dân số (1000
người)

Mật độ dân số
(ng/km2)

105,90
55,61
73,38
33,58
56,77
105,19
56,55
79,29
82,00
648,27

460
100
69
143
83
154
83
96
57
102


Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai 2012. Cục thống kê tỉnh Lào Cai, 2013.

1.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo.
Địa hình Lào Cai thuộc khối nâng kiến tạo mạch. Hai dãy núi chính là dãy Hoàng
Liên Sơn và dãy Con Voi cùng có hướng Tây Bắc - Đông Nam nằm về phía Đông và
phía Tây tạo ra các vùng đất thấp, trung bình giữa hai dãy núi này và một vùng về phía
Tây dãy Hoàng Liên Sơn. Ngoài ra còn rất nhiều núi nhỏ hơn phân bố đa dạng, chia cắt
tạo ra những tiểu vùng khí hậu sinh thái khác nhau.
Địa hình bị chia cắt mạnh mẽ. Chia cắt sâu từ cấp khá mạnh (100 - 200 m/Km2)
đến rất mạnh (450 - 500 m/Km2), chia cắt ngang rất phức tạp, từ yếu (<0,5 Km/Km2)
đến rất mạnh (> 2 Km/Km2). Phân đai cao thấp của địa hình khá rõ ràng với 7 đai địa
hình cơ bản gồm: 100 - 150 m; 300 - 500 m; 600 - 1000 m; 1300 - 1400 m; 1700 - 1800
m; 2100 - 2200 m và 2800 - 2900 m. Trong đó các đai bậc 2, bậc 3 với độ cao từ 300 1000 m, chiếm phần lớn diện tích toàn tỉnh. Điểm cao nhất là đỉnh núi Phan Xi Păng
trên dãy Hoàng Liên Sơn có độ cao 3143 m so với mặt nước biển, điểm thấp nhất 80 m
thuộc vùng Bảo Thắng.
Về độ dốc, hướng dốc chính từ Tây Bắc xuống Đông Nam với độ dốc thay đổi rất
lớn, từ địa hình thoải (0 - 80) có diện tích khoảng 36.000 ha, địa hình nghiêng (8 - 150)
khoảng 67.000 ha, địa hình tương đối dốc (15 - 250) có trên 200.000 ha và địa hình dốc
(>250) khoảng trên 300.000 ha.
Nhìn chung địa hình Lào Cai rất phức tạp, phân tầng độ cao lớn, mức độ chia cắt
mạnh, nhiều nơi tạo thành vách đứng dễ gây quá trình sập lở, trượt khối; mặt khác sông
suối tạo thành có lòng hẹp, độ dốc lớn nên mùa mưa lũ thường xẩy ra lũ quét, gây thiệt
hại lớn đến sản xuất và đời sống của nhân dân. Dải đất dọc theo sông Hồng và sông
Chảy gồm thành phố Lào Cai - Bảo Thắng - Bảo Yên và phần phía Đông huyện Văn
Bàn thuộc các đai độ cao thấp hơn, địa hình ít hiểm trở hơn, có nhiều vùng đất đồi thoải,
thung lũng, ruộng nước rộng là địa bàn thuận lợi cho sản xuất nông - lâm nghiệp hoặc
xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng.
1.1.1.3. Đặc điểm khí hậu
Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai


15


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Lào Cai có chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa. Song do nằm sâu trong lục địa bị
chi phối bởi yếu tố địa hình phức tạp, nên diễn biến thời tiết khí hậu có phần thay đổi,
khác biệt theo thời gian và không gian. Một số nơi có năm đã xẩy ra hiện tượng đột biến
dị thường với những biểu hiện đặc trưng của hai yếu tố là nền nhiệt độ và lượng mưa.
- Nhiệt độ: Theo địa bàn vùng Sa Pa có nhiệt độ thấp nhất trong tỉnh, nhiệt độ
trung bình các tháng luôn luôn thấp hơn vùng khác từ 8 - 100C. Nhiệt độ trung bình năm
ở đây chỉ từ 14 - 160C và trong năm không có tháng nào lên quá 200C. Các huyện vùng
thấp dọc sông Hồng như Bảo Yên, Văn Bàn, Lào Cai... nhiệt độ trung bình năm thường
từ 22 - 240C, các huyện vùng cao như Mường Khương, Bắc Hà từ 18 - 200C.
Theo thời gian, nhiệt độ thấp nhất xẩy ra ở các tháng 1, 2 và tháng 12 trong năm,
cao nhất vào các tháng 6, 7, 8. Trong các tháng mùa đông, nhiệt độ trung bình ở Sa Pa
luôn thấp dưới 100C. ở các huyện vùng thấp từ 16 - 170C.
Đột biến về nhiệt độ thường xuất hiện ở dạng nhiệt độ trong ngày lên cao (vùng
Văn Bàn) hoặc xuống thấp quá (Sa Pa và các vùng núi cao) như mùa đông năm 1999,
vùng Sa Pa có nhiều ngày nhiệt độ xuống dưới 00C và tuyết rơi.
Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (oC)
TT
4
5

Trạm

Tháng
I


Lào Cai 15,7
Sa Pa

8,7

II

III

XI

XII

Năm

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X


17,0 20,7

24,2

27,0

27,9

27,9

27,5

26,3

24,0

20,2 17,0

23,0

10,3 13,9

17,0

18,9

19,7

19,9


19,6

18,1

15,7

12,4

9,5

15,3

XI

XII

Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình tháng và năm (oC)
TT
4
5

Trạm

Tháng
I

Lao Cai 20,1
Sa Pa

12,5


X

Năm

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

21,3

25,3

28,8

32,1

32,7


32,7

32,4

31,3

28,7 25,1

21,9

27,7

14,1

18,1

21,2

22,4

22,8

23,0

23,1

21,6

19,0 15,9


13,4

18,9

Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (oC)
TT

Trạm

4
5

Tháng
I

II

III

IV

Lao
Cai

13,3

14,5

17,9


21,1

Sa Pa

6,2

7,5

10,7

13,8

V

VI

Năm

VII

VIII

IX

X

XI

XII


23,6 24,7

24,9

24,4

23,3

21,2

17,5

14,3

20,0

16,3 17,6

17,7

17,4

15,9

13,5

10,1

6,9


12,8

Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối tháng và năm (oC)
TT

Trạm

4
5

Lao Cai
Sa Pa

Tháng
I
II
III IV
V
VI VII VIII IX
31,4 34,6 38,0 38,1 41,0 40,1 39,7 40,0 36,8
23,0 29,2 28,1 29,8 28,8 29,4 28,5 29,6 27,2

X
37,2
27,2

Năm
XI XII
33,2 31,5 41,0

26,7 24,0 29,8

Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (oC)
TT

Trạm

I

II

III

IV

V

Tháng
VI VII VIII

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

IX

X

XI

XII


Năm

16


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
4
5

Lao Cai
Sa Pa

1,4
-2,0

5,6
-1,3

6,8 10,0 14,8 18,7 20,0 17,3 15,8
-3,5 3,0 8,2 10,8 7,0 10,4 8,7

8,8
5,6

5,8
1,0

2,8
-3,2


1,4
-3,5

- Lượng mưa: Tổng lượng mưa khá lớn nhưng khác nhau giữa các vùng (thị xã
Lào Cai lượng mưa trung bình năm là 1673 mm, Sa Pa là 2794 mm) và giữa các năm
(năm cao nhất ở Thành phố Lào Cai là 1912 mm, thấp nhất là 1319 mm; năm cao nhất ở
Sa Pa là 3400 mm, thấp nhất là 2413 mm).
Mưa từ tháng 4 đến tháng 10 chiếm hơn 80% lượng mưa cả năm; mùa khô từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau, lượng mưa ít, có tháng hầu như không mưa. Mưa đá
thường hay xảy ra vào các tháng 2, 3 và 4.
Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm)
Tháng
TT

Trạm

Năm
I

II

III

IV

V

VI

VII


VIII

IX

X

XI

XII

4

Lào Cai

22

33

58

129

171

239

302

355


222

153

54

27

1764

5

Sa Pa

63

81

106

213

346

410

465

449


313

215

112

64

2836

Lượng mưa ngày lớn nhất (mm)
Tháng
TT

Trạm

Năm
I

II

III

IV

V

VI


VII

VIII

IX

X

XI

XII

4

Lào Cai

47

45

91

101

148

136

174


178

191

118

79

59

191

5

Sa Pa

101

87

101

127

350

336

243


250

223

180

160

138

336

Lượng mưa lớn nhất trung bình thời đoạn (mm)
TT

4

5

Trạm

Lào Cai

Sa Pa

Lượng mưa lớn nhất (mm) trung bình thời đoạn (phút)

Đặc trưng
10'


30'

60'

90'

120'

240'

480'

720'

1440'

Trung bình

20

39,6

57,1

67,5

71,6

89,2


103

107

110

Lớn nhất

29,6

71,1

93,7

103

105

151

185

185

191

Năm xuất
hiện

1961


1961

1960

1960

1960

1971

1971

1971

1971

Trung bình

15,3

27,9

41,6

_

56,8

74,7


102

121

163

Lớn nhất

29

68,3

106

_

141

160

163

196

300

Năm xuất
hiện


1983

1963

1963

_

1963

1963

1963

1971

1968

Số ngày mưa trung bình tháng và năm (ngày)
TT

Trạm

4

Lào Cai

5

Sa Pa


Tháng
IV

V

VI

VII VIII

Năm

I

II

III

IX

X

XI

7,8

8,8

11,5 15,8 16,8 18,7 20,9 21,1 15,8 14,8 10,2


XII
7,7

169,8

15,4 16,2 15,5 18,0 22,5 24,3 25,7 23,5 20,0 18,3 13,8 12,5 225,9

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

17


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

- Nắng: Tổng số giờ nắng trung bình năm thấp, khoảng 1500 giờ/năm và cũng có
sự chênh lệch lớn giữa các vùng trong tỉnh.
- Gió, lốc: Lào Cai chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chính, gió Đông Bắc có từ
tháng 12 tới tháng 3 năm sau, gió Tây và Tây Bắc từ tháng 4 đến tháng 11. Trong các
tháng 5, 6, 7 thường xuất hiện các đợt gió khô nóng, có đợt kéo dài đến 5, 6 ngày và
vùng phía Tây Văn Bàn chịu ảnh hưởng nhiều nhất của loại gió này. Một số khu vực ở
Sa Pa còn chịu ảnh hưởng của gió Ô Quý Hồ (là gió địa phương) cũng khô nóng. ảnh
hưởng của bão đối với Lào Cai không đáng kể, nhưng thường xuất hiện lốc lớn vào các
tháng 2, 3, 4.
Vận tốc gió trung bình tháng và năm (m/s)
TT Trạm
4
5

I
1,4

2,1

Lao Cai
Sa Pa

II
1,5
2,3

III
1,8
2,6

IV
1,8
2,4

V
1,5
2,2

Tháng
VI VII
1,1 1,1
2,2 2,1

Năm
VIII
1,0
1,5


IX
1,0
1,0

X
1,0
1,0

XI
1,0
1,2

XII
1,0
1,8

1,3
1,9

Tần suất lặng gió (PL %) tần suất (P %) và vận tốc gió (V m/s) trung bình theo 8 hướng
Hướng
gió
hoặc
lặng
gió

Tháng
Đặc
trưng


I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Trạm Lào Cai
Lặng
Gió
N


NE

E

SE

S

SW

W

NW

PL

41,7

38,9

35,4

33,8

37,9

44,4

43,4


46,2

47,0

47,5

49,6

49,0

P

1,4

0,9

0,9

1,9

2,1

2,8

3,1

3,7

3,5


1,6

1,3

1,4

V

1,6

1,5

1,5

2,1

1,8

1,6

1,6

1,5

1,6

1,7

1,4


1,5

P

1,9

1,8

1,6

1,7

1,9

1,9

2,2

2,4

1,3

2,0

1,6

1,8

V


1,8

1,8

2,3

2,1

2,0

1,9

1,6

1,7

1,9

1,5

1,9

1,8

P

4,1

3,5


3,7

3,5

2,5

3,4

3,1

2,9

3,9

2,8

2,8

2,9

V

2,3

2,5

2,4

2,3


2,2

1,8

2,0

1,9

2,2

2,1

2,1

2,1

P

28,8

32,5

37,3

34,0

25,7

20,5


21,1

19,0

17,6

17,9

19,3

21,8

V

2,8

2,7

2,9

3,0

2,7

2,3

2,2

2,3


2,3

2,2

2,4

2,5

P

13,8

15,9

15,2

17,3

17,9

14,2

13,5

10,1

10,3

12,2


13,7

13,1

V

2,1

2,2

2,3

2,3

2,2

1,9

1,9

1,8

1,8

1,7

1,9

2,0


P

2,3

2,4

2,4

2,9

3,3

4,0

3,4

3,7

3,6

4,4

3,7

2,8

V

1,5


1,7

1,4

1,7

1,5

1,5

1,7

1,5

1,5

1,5

1,4

1,4

P

2,1

1,6

1,0


2,1

2,7

2,6

2,7

2,4

3,1

3,3

2,8

3,2

V

1,2

1,2

1,4

1,3

1,2


1,3

1,4

1,4

1,3

1,4

1,3

1,0

P

3,8

2,4

2,5

2,9

5,9

6,1

7,6


9,6

9,7

8,2

5,3

4,0

V

1,3

1,3

1,3

1,8

1,6

1,6

1,7

1,6

1,6


1,6

1,3

1,3

Trạm Sa Pa

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

18


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Lặng
Gió

PL

23,7

20,0

19,2

20,6

26,7

28,8


29,4

35,3

41,5

41,8

37,9

30,4

P

6,3

6,3

6,5

6,5

5,4

5,0

5,2

7,6


7,6

7,2

6,8

6,6

V

2,2

2,0

2,3

2,5

2,3

2,2

2,2

1,8

1,8

1,8


1,7

2,1

P

18,2

18,8

15,7

12,2

10,0

7,2

6,3

9,6

13,8

17,5

16,5

15,9


V

2,1

2,1

2,3

2,4

2,1

2,0

2,0

1,9

2,0

1,9

1,9

1,9

P

6,0


6,4

5,5

4,5

3,5

2,5

2,9

3,8

5,1

6,3

5,2

5,3

V

1,7

1,7

1,8


1,8

1,6

1,5

1,5

1,5

1,6

1,5

1,5

1,7

P

8,4

7,7

7,1

6,4

4,8


3,5

3,8

5,2

6,1

6,1

7,4

7,6

V

1,7

1,7

1,6

1,6

1,5

1,4

1,5


1,4

1,4

1,7

1,5

1,6

P

9,8

10,6

10,5

10,1

9,0

7,5

6,8

7,0

7,3


8,1

9,6

9,7

V

1,9

2,0

2,1

1,9

1,7

1,5

1,5

1,5

1,5

1,6

1,7


1,9

P

5,2

6,6

8,9

6,5

5,6

4,5

4,1

3,8

3,1

2,0

2,7

2,7

V


3,0

3,9

4,1

2,9

2,5

1,7

1,6

1,5

1,3

1,4

1,6

1,9

P

10,4

13,7


17,1

18,6

17,7

18,5

16,0

9,3

5,3

3,6

4,3

7,6

V

4,7

5,1

5,3

4,7


4,1

4,0

3,7

3,0

2,2

1,8

2,5

3,8

P

11,9

9,9

9,4

14,6

17,3

22,6


25,5

18,4

10,2

7,3

9,5

14,2

V

4,5

4,3

3,9

3,8

4,0

4,3

4,1

3,4


2,1

1,9

2,6

4,2

N

NE

E

SE

S

SW

W

NW

- Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình năm > 80% và có sự chênh lệch
giữa các vùng. Càng lên cao độ ẩm càng tăng, vùng núi cao Sa Pa - Bắc Hà độ ẩm lớn
hơn 85%, vùng Văn Bàn, Bảo Yên độ ẩm khoảng 80%.
Độ ẩm tuyệt đối của không khí trung bình tháng và năm (mbar)
TT

4
5

Trạm
Lao Cai
Sa Pa

I
15,3
9,7

II
16,4
10,3

III
20,2
12,4

IV
24,8
15,6

V
28,8
18,3

Tháng
VI VII
31,4 32,0

20,0 20,3

Năm
VIII
31,3
20,1

IX
29,0
18,6

X
25,4
16,2

XI
20,4
13,0

XII
16,7
10,4

XI

XII

24,3
15,4


Độ ẩm tương đối của không khí trung bình tháng và năm (%)
TT

Trạm

4

Lao Cai

5

Sa Pa

Tháng
I

II

X

Năm

III

IV

V

VI


VII

VIII

IX

84,8 84,0

82,5

83,1

81,4

84,4

85,8

86,0

85,5

85,8 86,3

85,8

84,6

87,9 85,6


81,9

82,4

85,0

87,3

88,0

88,5

89,9

90,6 89,6

87,3

87,0

Độ ẩm tương đối của không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (%)
TT

Trạm

4

Lao Cai

5


Sa Pa

Tháng
I

II

IV

V

VI

VII

VIII

IX

65,1 65,2

63,5

64,3

61,3

65,0


67,0

65,7

63,3

63,4 63,5

63,1

64,2

76,9 74,8

67,1

66,3

72,1

75,9

76,9

76,8

78,6

80,4 79,1


74,8

75,0

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

X

XI

XII

Năm

III

19


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Độ ẩm tương đối của không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (%)
TT
4
5

Trạm
Lao Cai
Sa Pa


I
16
7

II
27
13

III
12
5

IV
22
12

V
14
26

Tháng
VI VII
36 31
28 43

VIII
31
30

IX

29
26

X
18
18

XI
28
17

XII
24
11

Năm
12
5

- Lượng bốc hơi: Lượng bốc hơi bình quân năm bằng khoảng 60% tổng lượng
mưa trong năm. Trong các tháng mùa khô lượng bốc hơi cao hơn nhiều so với lượng
mưa.
- Sương: Sương mù thường xuất hiện phổ biến trên toàn tỉnh, có nơi ở mức độ rất
dày. Trong các đợt rét đậm, ở những vùng núi cao và các thung lũng kín gió còn xuất
hiện sương muối, mỗi đợt kéo dài 2 - 3 ngày.
Căn cứ vào tác động đối với quá trình phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và
diễn biến các yếu tố khí tượng cho thấy Lào Cai có 3 vùng khí hậu đặc trưng sau:
- Vùng núi thượng nguồn sông Chảy: Đây là vùng khí hậu cận nhiệt đới trên núi
cao trung bình. Một năm có hai mùa nhưng không có ranh giới rõ rệt, mùa đông lạnh
kéo dài, nhiệt độ trung bình 15 - 170C, tháng 1 nhiệt độ có thể xuống 6 - 80C; mùa hè

mát mẻ, nhiệt độ cao nhất không quá 350C. Lượng mưa trung bình năm khoảng 1700
mm, mùa mưa từ tháng 5 - 10, tập trung vào tháng 7, 8. Hàng năm thường có dông, mưa
đá, sương mù và sương muối xuất hiện. Độ ẩm trung bình năm khoảng 85%.
- Vùng thung lũng sông Hồng, sông Chảy: Khí hậu nhiệt đới không điển hình.
Nhiệt độ trung bình năm khoảng 230C, mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 10, nóng nhất là
tháng 7, nhiệt độ lên tới 39 - 400C; mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lạnh
nhất là tháng 1 nhiệt độ xuống thấp 8 - 100C. Lượng mưa trung bình năm 1671 mm,
phân bố tập trung vào tháng 7, 8; mùa đông mưa ít. Độ ẩm không khí là 85%, rất ít có
sương muối, mưa đá.
- Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn: Khí hậu lạnh, mát quanh năm, mùa đông đôi
khi có băng giá và tuyết, nhiệt độ tối thấp xuống -20C. Lượng mưa lớn 2794 mm và tập
trung từ tháng 4 đến tháng 10, hàng năm thường xảy ra lũ nguồn. Độ ẩm không khí cao
nhưng không ổn định, bình quân năm 87%.
Tóm lại, Lào Cai nằm sâu trong lục địa, mặc dù thuộc đai vùng khí hậu nhiệt đới
nóng ẩm mưa nhiều nhưng đã mát hơn nên có mặt thuận lợi cho phát triển các loại cây
ôn đới (Các loại rau, hoa cao cấp, táo, mận, lê, đào...). Tuy nhiên do mưa lớn tập trung
lại có mưa đá, lốc, sương muối, gió Tây... là những mặt hạn chế có ảnh hưởng trên phạm
vi rộng đến sản xuất nông lâm nghiệp, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng cũng như
đối với đời sống và sức khoẻ của nhân dân.
1.1.1.4. Đặc điểm thuỷ văn
Hệ thống sông suối trên địa bàn tỉnh dày đặc và phân bố khá đều; hai con sông
lớn chảy qua là sông Hồng và sông Chảy.
- Sông Hồng: Chảy theo hướng từ Tây Bắc xuống Đông Nam, đoạn sông chảy
qua tỉnh chiều dài khoảng 110 Km lòng rộng, sâu, độ dốc lớn, dòng chảy thẳng nên
nước thường chảy xiết, mạnh. Lưu lượng nước sông không điều hoà, mùa lũ lưu lượng
lớn (khoảng 4830 m3/s), mực nước cao (độ cao tuyệt đối 86,85 m) thường gây ngập lụt
Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

20



Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

ven bờ, ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và đời sống của nhân dân dọc hai bên sông. Mùa
kiệt, lưu lượng nhỏ (70 m3/s), mực nước thấp (74,25 m), gây trở ngại cho hoạt động của
các phương tiện giao thông thuỷ nhất là đoạn phía trên Thành phố Lào Cai.
Sông Hồng là nguồn cung cấp nước chính cho sản xuất và sinh hoạt của địa bàn
dọc theo hai bên sông. Nước sông Hồng có lượng phù sa lớn (mùa lũ lượng phù sa từ
6000 - 8000 g/m3 nước, mùa kiệt 50 g/m3 nước) nên những diện tích đất được phù sa
sông Hồng bồi đắp thường có độ phì nhiêu màu mỡ, rất thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp.
- Sông Chảy: Bắt nguồn từ Vân Nam - Trung Quốc và chạy dọc theo khu vực
phía Đông của tỉnh. Đoạn sông chảy qua tỉnh có chiều dài 124 Km, lòng sông sâu, hẹp,
dốc lớn, nhiều thác ghềnh; ít có tác dụng trong giao thông vận tải, trong sản xuất và dân
sinh do lượng phù sa ít, lưu lượng nước thất thường (mùa lũ 1670 m3/s, mùa kiệt 17,6
m3/s). Khả năng bồi đắp phù sa thấp, chỉ tạo thành ở một số thung lũng kiểu hẻm vực,
thích hợp cho việc cấy lúa, trồng đậu đỗ, rau màu...
Ngoài 2 sông lớn, các sông ngòi khác tuy nhỏ hơn nhưng cũng ảnh hưởng đến
chế độ thuỷ văn của tỉnh như:
+ Sông Nậm Thi bắt nguồn từ Vân Nam - Trung Quốc chảy vào Lào Cai là ranh
giới tự nhiên dài khoảng 6 Km, ở khu vực Thành phố Lào Cai, huyện Mường Khương,
lòng sông rộng thuyền bè nhỏ có thể đi lại được.
+ Ngòi Đum, ngòi Bo cùng bắt nguồn từ vùng núi cao thuộc huyện Sa Pa chảy
qua huyện Bát Xát và thành phố Lào Cai rồi đổ ra sông Hồng. Ngòi có lòng rộng, sâu
chủ yếu phục vụ tưới tiêu và cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân.
+ Ngòi Nhù bắt nguồn từ vùng núi thuộc huyện Văn Bàn có hướng chảy từ Đông
Nam xuống Tây Bắc rồi đổ ra sông Hồng. Ngòi Nhù có lòng rộng, sâu, dốc là sự hợp
thành của nhiều sông ngòi khác: suối Nậm Tha, ngòi Chơ, suối Chăn, ngòi Mả, ngòi
Co,...
Tổng cộng trên địa bàn tỉnh có hơn 10000 sông, suối lớn nhỏ (trong đó 107 sông,

suối dài từ 10 Km trở lên). Mật độ sông, suối giảm dần từ địa hình cao xuống địa hình
thấp, cụ thể:
+ Vùng núi Phan Xi Păng mật độ từ 1,5 - 1,7 Km/Km2, hầu hết sông suối có độ
dốc lớn, dòng chảy mạnh, lòng hẹp dễ gây ra lũ ống, lũ quét, lũ bùn đá khi mưa lớn.
+ Vùng núi trung bình có độ cao từ 700 - 1000 m (Bắc Hà, Văn Bàn), mật độ
sông suối từ 1 - 1,5 Km/Km2. Độ dốc trung bình, lưu vực sông suối dài nhưng hẹp, mức
độ tập trung nước nhỏ và chậm.
+ Vùng núi đá vôi có dạng địa hình Castơ (Bắc Hà, Mường Khương), mật độ
sông suối trên mặt đất giảm chỉ còn 0,5 - 0,9 Km/Km2 có khi lòng suối cạn, lượng nước
ít hoặc không có nước do các dòng chảy ngầm phát triển.
+ Vùng thung lũng sông Hồng, sông Chảy có độ cao từ 300 m trở xuống, mạng
lưới sông suối thưa, mật độ 0,3 - 0,5 Km/Km2. Với đặc điểm nêu trên, hệ thống sông
ngòi và chế độ thuỷ văn Lào Cai có điều kiện thuận lợi trong việc phát triển các công
trình thuỷ điện vừa và nhỏ.

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

21


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

1.1.1.5. Địa chất
Địa chất tỉnh Lào Cai có cấu tạo gồm đá vôi, đá biến chất, đất sét pha lẫn sỏi sạn,
dăm sạn, có dạng bở rời dễ sạt lở về mùa mưa, nhất là các sườn núi không có kè chắn.
Mực nước ngầm có ở các khu vực thung lũng ven suối, các khu vực ven sườn
núi, sườn đồi kém phong phú không có khả năng sử dụng, cung cấp cho sinh hoạt và sản
xuất công nghiệp.
1.1.1.6. Tài nguyên
Tài nguyên đất

Lào Cai Có 10 nhóm đất chính, được chia làm 30 loại đất. 10 nhóm đất là: đất
phù sa, đất lầy, đất đen, đất đỏ vàng, đất mùn vàng đỏ, đất mùn alit trên núi, đất mùn thô
trên núi, đất đỏ vàng bị biến đổi do trồng lúa, đất sói mòn mạnh trơ sỏi đá và đất dốc tụ.
Một số nhóm đất đang được sử dụng thiết thực:
- Nhóm đất phù sa: diện tích nhỏ, chiếm 1,47% diện tích tự nhiên, phân bố chủ
yếu dọc sông Hồng và sông Chảy, có độ phì tự nhiên khá cao.
- Nhóm đất đỏ vàng: thường có màu nâu đỏ, đỏ nâu, đỏ vàng hoặc vàng đỏ rực
rỡ. Hình thành và phân bố rộng khắp trên địa bàn toàn tỉnh ở độ cao 900m trở xuống,
diện tích chiếm trên 40% diện tích tự nhiên.
- Nhóm đất mùn vàng đỏ: chiếm trên 30% diện tích tự nhiên, phân bố tập trung
tại các huyện Sa Pa, Mương Khương, Bắc Hà, Bát Xát, Văn Bàn.
- Nhóm đất mùn alit trên núi: chiếm 11,42% diện tích tự nhiên, tập trung ở huyện
Sa Pa, Văn Bàn... có thảm rừng đầu nguồn khá tốt, thích hợp với một số loại cây Trúc
cần câu, Đỗ quyên, Trúc lùn, rừng hỗn giao.
- Nhóm đất đỏ vàng bị biến đổi màu do trồng lúa: đây là các loại đất feralitic
hoặc mùn feralitic ở các sườn và chân sườn ít dốc. Diện tích chiếm khoảng 2% diện tích
tự nhiên phân bố rải rác ở các huyện.
Tài nguyên nước
- Nước mặt: Nước mặt ở Lào Cai được đánh giá là phong phú và ít bị ô nhiễm.
Dòng chảy mặt hàng năm khoảng 9,5 tỷ m3, phân bố không đồng đều, phụ thuộc nhiều
vào địa hình, mưa, lớp phủ bề mặt đệm... Nhìn chung lượng nước hàng năm rất dồi dào,
vào mùa kiệt khả năng khai thác tối đa là 0,9 tỷ m3 (hiện tại mới sử dụng khoảng 60
triệu m3) nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt mới chiếm khoảng 2 - 3% lượng nước đến
và ở mức độ thấp, chưa đồng đều.
- Nước ngầm: Tỉnh có trữ lượng nước ngầm xấp xỉ khoảng 30 triệu m3, trữ
lượng động 4448 triệu m3 với chất lượng khá tốt, ít bị nhiễm vi khuẩn, đáp ứng đủ các
đối tượng sử dụng dự kiến vào năm 2005 đạt khoảng 3,62 triệu m3/ngày đêm và năm
2010 khoảng 5,35 triệu m3/ngày đêm. Theo các tài liệu điều tra, trên địa bàn tỉnh có 4
nguồn nước khoáng, nước nóng: nước Sunfat, nước Sunfat bicacbonnat, nước nóng
Silic, nước Sunfat hydro. Nước khoáng ở Lào Cai có nhiệt độ cao (trên 400C) và độ

khoáng hoá thấp (0,92 - 2,89 g/l). Ngoài các nguồn nước khoáng, trong hệ thống nước
ngầm của tỉnh còn có nguồn nước siêu nhạt ở Tacco (huyện Sa Pa).
Tài nguyên khoáng sản
Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

22


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Khoáng sản ở Lào Cai rất phong phú và đa dạng. Tới nay đã phát hiện được 103
điểm quặng, 27 vành phân tán trọng sa, 290 vòng phân tán kim lượng deluvi, nhiều điểm
dị thường phóng xạ. Bao gồm 30 loại khoáng sản, có mỏ lớn duy nhất trong cả nước là
mỏ Apatit ở thị xã Cam Đường với trữ lượng 1,4 tỷ tấn; có mỏ mang ý nghĩa quốc gia
như mỏ sắt Quý Sa trữ lượng 113,72 triệu tấn; mỏ đồng Sin Quyền trữ lượng 51,25 triệu
tấn; mỏ Grafit Nậm Thi trữ lượng 15 triệu tấn. Khoáng sản tập trung phân bố thành 3 dải
trùng hợp với hệ thống đứt gẫy sông Hồng, Sa Pa và Phan Xi Phăng. - Đới sông Hồng:
Chủ yếu là Apatit, đồng, xạ, đất hiếm, Mica, cao lanh, Môlip đen, Đôlômit, đá hoa. Đới Sa Pa: Gồm Môlip đen, xạ, đất hiếm, cao lanh, Đôlômit, đá hoa. - Đới Phan Xi
Phăng: Gồm các khoáng sản và quặng của xạ, đất hiếm, Barit, Fluoxit, Môlip đen, chì,
kẽm, đá xây dựng, Granoxienit, một vài điểm thạch cao. Ngoài ra còn có biểu hiện vàng,
thuỷ ngân ở dạng các vành phân tán trọng sa ở Văn Bàn, Bát Xát... Hiện nay các khu mỏ
Apatit, mỏ cao lanh, mỏ sắt Kíp Tước ở Lào Cai, mỏ sắt Làng Vinh, mỏ sắt Khe Lếch,
mỏ Fenspat - Làng Giàng, mỏ sắt Quý Sa – Văn Bàn và mỏ đồng Sin Quyền - Bát
Xáđang được đầu tư khai thác ở quy mô công nghiệp.
Tài nguyên rừng
Diện tích rừng của tỉnh tính đến ngày 01/01/2005 có 282.194,36 ha, chiếm
44,36% tổng diện tích tự nhiên, trong đó: 229.650,37 ha rừng tự nhiên, chiếm 81,38%
và 49.453,08 ha rừng trồng, chiếm 17,52%, đất trồng rừng 3.046,91 ha chiếm 1,1%.
Theo mục đích sử dụng rừng sản xuất có 57.924,87 ha, rừng phòng hộ có 204.936,44 ha
và rừng đặc dụng có 19.333,05 ha. Rừng phòng hộ và rừng sản xuất được phân bố trên

cả 9 huyện, thành phố của tỉnh, riêng rừng đặc dụng tập trung ở Vườn quốc gia
HoàngLiên thuộc huyện Sa Pa.
Rừng Lào Cai giữ vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo phòng hộ môi
trường, an ninh quốc phòng chung của cả nước, góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán xảy ra
ở hạ lưu. Tuy nhiên do việc khai thác và tập quán canh tác nương rẫy đã làm cho tài
nguyên rừng đang bị đe doạ, tầng tán bị phá vỡ, chất lượng rừng thấp. Động vật rừng bị
săn bắt, nhiều loài đã và đang di cư đi nơi khác, có những loài quý hiếm đang có nguy
cơ bị diệt chủng. Vì vậy cần có biện pháp bảo vệ, khai thác rừng hợp lý, hiệu quả hơn.
Tài nguyên du lịch
- Khu du lịch nghỉ mát Sa Pa: Với các yếu tố hấp dẫn đặc trưng như: khí hậu mát
mẻ quanh năm, nằm ở độ cao trên 1.500m so với mặt nước biển, có phong cảnh rừng
cây núi đá, thác nước...và đặc biệt là nơi tụ hội các hoạt động văn hoá truyền thống dân
tộc (chợ vùng cao, chợ tình Sa Pa...) đã tạo cho Sa Pa trở thành một trong số các trung
tâm du lịch thắng cảnh nghỉ mát lớn nhất của cả nước. - Đỉnh núi Phan Xi Păng là điểm
cao nhất của Việt Nam, có dãy núi Hoàng Liên Sơn và Vườn Quốc gia Hoàng Liên với
diện tích rừng nguyên sinh có hệ động thực vật đặc sắc đã và đang hấp dẫn nhiều du
khách cũng như các nhà khoa học. - Nhiều địa danh lịch sử, động tự nhiên đẹp, có các
vùng sinh thái nông nghiệp đặc sản (như mơ, mận Bắc Hà...), ruộng bậc thang trên núi
cao thuộc các huyện Sa Pa, Mường Khương và Bắ Hà và vùng cao Bát Xát.
- Có cửa khẩu quốc tế, thông thương với vùng tây nam Trung Quốc với tiềm
năng du lịch phong phú và giao thông đường sắt đường bộ tại cửa khẩu Lào Cai thuận
tiện... Tiềm năng du lịch của tỉnh rất lớn song mức độ khai thác còn thấp. Hạn chế chính
hiện nay là hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng khác chưa phát triển, kinh tế - xã hội
Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

23


Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030


của tỉnh còn đang trong giai đoạn phát triển nên việc đầu tư cho lĩnh vực du lịch còn
chưa đáp ứng nhu cầu phát triển.
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
1.1.2.1. Dân số và lao động
Theo Cục Thống kê tỉnh Lào Cai, tính đến năm 2012, dân số của tỉnh Lào Cai là
648.270 người, trong đó dân số nông thôn chiếm 77,4%, dân số thành thị là chiếm
22,6%. Mật độ dân số bình quân là 102 người/km2 song phân bố không đều, mật độ dân
số cao nhất ở TP. Lào Cai là 460 người/km2, thấp nhất là Văn Bàn có 57 người/km2.
Bảng 1.2. Dân số trung bình phân theo huyện, thị năm 2012.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Huyện, thành
phố
TP Lào Cai
Mường Khương
Bát Xát
Simacai
Bắc Hà
Bảo Thắng
Sa Pa
Bảo Yên

Văn Bàn
Tổng cộng

Tổng dân số
(1000 người)
105,90
55,61
73,38
33,58
56,77
105,19
56,55
79,29
82,00
648,27

Dân số thành
thị (1000
người)
82,33
7,66
4,17
4,66
23,47
9,78
8,47
5,86
146,40

Dân số nông

thôn (1000
người)
23,57
47,95
69,22
33,59
52,11
81,70
46,77
70,81
76,15
501,89

Mật độ dân
số (ng/km2)
460
100
69
143
83
154
83
96
57
102

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai 2012. Cục thống kê tỉnh Lào Cai, 2013.

Dân số trung bình năm 2013 ước tính 659.816 người, tăng 13,88‰ so với năm
2012, bao gồm: Dân số nam 333.603 người, chiếm 50,56% tổng dân số của tỉnh; dân số

nữ là 326.213, chiếm 49,44% tổng dân số.
Tỷ suất sinh thô đạt 18,12‰, tỷ suất chết thô của năm 2013 là 4,25‰ Theo kết
quả điều tra trong năm, tỷ lệ phụ nữ từ 15-49 tuổi sinh con thứ 3 trở lên của năm 2013
là 20,74‰, giảm so với mức 21,80‰ của năm 2012.
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2013 của tỉnh Lào Cai là 450.353
người, tăng 1,8% so với năm 2012, trong đó lao động nam chiếm 49,63%, lao động nữ
chiếm 50,37%. Lực lượng lao động trong độ tuổi là 403.700 người.
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị của tỉnh năm 2013 theo kết quả điều tra mẫu
lao động việc làm là 1,40%, giảm 0,14% so với năm 2012.
1.1.2.2. Phát triển kinh tế
Trong những năm qua, môi trường đầu tư sản xuất kinh doanh của tỉnh Lào Cai
đạt nhiều bước tiến đáng kể, được cộng đồng doanh nghiệp đánh giá cao và phản ánh
khách quan, trung thực thông qua Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Liên tục
trong nhiều năm liền, PCI của Lào Cai đứng trong Top 10 cả nước. Môi trường đầu tư,

Trung tâm TVGS & QLDA Xây dựng tỉnh Lào Cai

24


×