Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.47 KB, 27 trang )

Tuần 1
Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010
Buổi chiều (Dạy 3B)
Tiết 1
Toán*
Ôn tập
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu
1. Kĩ năng
**Củng cố các kĩ năng:
- Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Tìm số lớn nhất, bé nhất trong dãy số.
- Viết các số cho sẵn theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
2. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- HS thành thạo dạng bài tập tìm số bé (lớn) nhất và biết sắp xếp thứ tự các số cho
trước.
3. Thái độ
- HS tham gia học tập tích cực, chủ động, tự giác.
II. Đồ dùng
1. GV
- SGK, SGV
- Giáo án
2. HS
- Vở toán ôn
- Bút, mực. thước kẻ...
III. Các hoạt động dạy học
1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu 2 HS lên bảng
So sánh
101...110
475...457
896...796
279...270 + 9
632...600 + 30 + 2
123 + 3...130 - 3
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV lắng nghe, nhận xét, cho điểm
101 < 110 279 = 270 + 9
475 > 457 632 = 600 + 30 + 2
896 > 796 123 + 3 < 130 - 3
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
Giờ học trước các con đã được ôn tập lại cách
đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số, Hôm
nay chúng ta tiếp tục ôn tập để củng cố thêm
các kiến thức đó nhé!
- GV ghi tên bài lên bảng
- Yêu cầu HS viết tên bài vào vở
3.2 Luyện tập
BT1: Đọc, viết các số sau : 101, 110, 475, 896,
279, 632, 123, 111.
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét
- GV lắng nghe, nhận xét, chốt ý
101 : Một trăm linh một
110 : Một trăm mười

475 : Bốn trăm bảy mươi lăm
.....
- Cho HS đọc đồng thanh các số trên bảng
BT2: Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé
đến lớn và ngược lại
- Yêu cầu HS làm.
- Gọi HS lên bảng làm
- GV lắng nghe, nhận xét, chốt ý
- Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
101, 110, 111, 123, 279, 475, 632, 896.
- Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
896, 632, 475, 279, 123, 111, 110, 101.
BT3: Tìm số lớn nhất có ba chữ số
- Yêu cầu HS làm.
- Gọi HS đứng lên trả lời
- GV lắng nghe, nhận xét, chốt ý : Số lớn nhất
có ba chữ số là số 999
BT4: So sánh
a, 100 + 11...111
734...756-6
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập : Vở
toán ôn, bút, mực, thước kẻ...
- 2 HS lên bảng
- HS dưới lớp làm vào vở nháp
- Quan sát bài làm của bạn
- HS dưới lớp nhận xét bài của bạn
trên bảng
- Đối chiếu với kết quả
- HS lắng nghe
- HS viết

- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
- Đọc đồng thanh
- HS làm vào vở
- HS lên bảng làm
- Đối chiếu với kết quả
- HS làm
- HS trả lời : Số lớn nhất có ba chữ
số là 999
2
Tiết 6
Luyện viết
Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu
1. Kĩ năng
- Rèn các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết đặc biệt là kĩ năng viết.
- Viết đúng bài luyện viết không sai quá 5 chữ (đoạn 1 bài "Chuyện quả bầu")
- Viết đẹp, trình bày sạch, đẹp.
- Viết đúng các từ khó, dễ viết sai : lạy van, gió lớn, ngập lụt, khuyên, bảy ngày, chui
ra...
2. Kiến thức
- HS biết cách viết một đoạn văn bản.
- Biết cách trình bày một đoạn văn bản
3. Thái đô
- Tham gia học tập tích cực, chủ động
- Yêu quý và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt
II, Đồ dùng
- SGK, SGV
- Giáo án

III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
Hôm nay các con sẽ luyện viết đoạn 1 của bài
"Chuyện quả bầu"
2.2 Hướng dẫn luyện viết
- GV đọc đoạn luyện viết 1 lần
- Sau khi nghe cô đọc, bạn nào có thể tìm cho
cô những chữ khó viết trong bài?
- Gv lắng nghe, nhận xét
- Ghi từ khó lên bảng
Lạy van, gió lớn, ngập lụt, khuyên, bảy ngày,
chui ra...
- Yêu cầu HS đọc
- Gọi 2 HS lên viết từ khó
- GV quan sát, nhận xét
- Yêu cầu HS yếu đọc
2.3 Cho HS viết
- GV đọc cho HS viết ( Chú ý các từ khó, nên
đọc rõ ràng)
- Chú ý đọc chậm rãi, ngắt nghỉ để HS viết
Ngày xửa/ ngày xưa/ có hai vợ chồng/ đi
rừng,/bắt được/ một con dúi./ Dúi lạy van/ xin
tha,/ hứa sẽ nói/ một điều bí mật./ Hai vợ
- HS lắng nghe
- lạy van, gió lớn, ngập lụt...
- HS đọc
- HS lên bảng viết từ khó

- HS dưới lớp viết vào nháp
- Nhận xét
- HS viết
3
chồng/ thương tình/ tha cho./ Dúi báo/ sắp có
mưa to/ gió lớn/ làm ngập lụt/ khắp nơi./ Nó
khuyên họ/ lấy khúc gỗ to/,/ khoét rỗng,/ chuẩn
bị thức ăn/ đủ bảy ngày,/ bảy đêm,/ rồi chui vào
đó,/ bịt kín miệng gỗ/ bằng sáp ong,/ hết hạn
bảy ngày/ hãy chui ra./
- Đọc cho HS soát ( Kiểm tra chéo)
- Thu vở
- Chấm nhanh
- Nhận xét
- Yêu cầu viết lại đối với HS yếu, viết sai
nhiều, viết bẩn.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò
- HS soát lỗi (2 bạn ngồi cạnh nhau
kiểm tra cho nhau)
Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010
Buổi chiều (Dạy 4B)
Tiết 2
Tiếng Việt*
Ôn tâp
Tập đọc : "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"
I. Mục tiêu
1. Kĩ năng
- Có kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài tập đọc

- Đọc chính xác các từ khó : cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở.
- Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và các cụm từ.
- Có giọng đọc phù hợp với lời lẽ và tính cách của các nhân vật (Dế Mèn, chị Nhà Trò),
giọng phù hợp với các tình tiết, diến biến của câu chuyện.
2. Kiến thức
- Biết cách đọc một văn băn nghệ thuật
- Biết giọng đọc của từng nhân vật
3. Thái độ
- Biết thông cảm, quan tâm, bênh vực bạn yếu khi ở trường cũng như ở nhà.
- Có ý thức rèn kĩ năng, đặc biệt là kĩ năng đọc
- Tham gia học tập tích cực, chủ động
II, Đồ dùng
- SGK, SGV
- Giáo án
- Đoạn văn luyện đọc (nếu có)
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng : yêu cầu đọc lại bài tập đọc
"Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" và trả lời câu hỏi
? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất
yếu ớt?
- Lắng nghe, nhận xét, cho điểm.
3. Luyện đọc
GV : Giờ học trước, các con đã được học bài
tập đọc "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". Hôm nay
chúng ta sẽ được luyện đọc lại và đoc diễn cảm
bài tập đọc này, Các con mở SGK trang 4

- GV gọi HS đọc lại bài tập đọc
- Trong bài tập đọc có mấy đoạn?
- Đoạn 1 và đoạn 2 là lời của ai?
- Với đoạn này chúng ta nên đọc với giọng
thong thả
- Đoạn 3 thì sao nhỉ?
- Chúng ta nên đọc với giọng kể lể, đáng
thương
- Đoạn 4 là lời nói và hành động của Dế Mèn
khi biết chị Nhà Trò bị ức hiếp
- Hành động đó cho thấy Dế Mèn là người như
thế nào?
- Vậy chúng ta nên đọc với giọng như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đoạn và toàn
bài, Chú ý giọng đọc phù hợp với tình tiết và
diễn biến của câu chuyện
* Hướng dẫn đọc phân vai
- Bạn nào cho cô biết trong câu chuyện này
gồm mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
- Vậy giọng đọc của các nhân vật sẽ thể hiện
như thế nào? Bạn nào biết?
- Phân vai cho HS đọc lại toàn bộ câu chuyện
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Thân hình chị bé nhỏ, lại gầy yếu
quá, người bự những phấn như mới
lột, hai cánh mỏng như cánh bướm
non, lại ngắn chùn chùn, cánh yếu
quá, lại chưa quen mở
- HS lắng nghe
- Mở sách

- Một vài HS đọc
- HS khác đọc thầm, theo dõi
- HS trả lời
- Dế Mèn kể lại hoàn cảnh khi gặp
chị Nhà Trò
- Đoạn 3 là lời của chị Nhà Trò
- Tôi xoè hai càng ra bảo chị Nhà
Trò : Em đừng sợ. Hãy trở về cùng
với tôi đây. Đứa độc ác không thể
cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- Hành động của Dế Mèn nói lên
rằng Dế Mèn là người có tấm lòng
hào hiệp, dũng cảm, không đồng
tình với những kẻ độc ác, cậy khoẻ
ăn hiếp kẻ yếu.
- Giọng mạnh mẽ, dứt khoát thể
hiện sự bất bình của Dế Mèn khi
biết chị Nhà Trò bị ăn hiếp.
- HS đọc
- Trong câu chuyện có 2 nhân vật.
Đó là Dế Mèn và chị Nhà Trò
+ Dế Mèn: Dũng cảm, mạnh mẽ
+ Chị Nhà Trò: yếu ớt, đáng thương
- Gọi 2HS đọc diễn cảm phân vai
trước lớp
5
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, luyện đọc trong
nhóm
- Lưu ý: Các thành viên trong nhóm giúp đỡ
bạn đọc kém

- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét ưu, khuyết điểm
- Tuyên dương nhóm đọc tốt nhất, động viên,
khuyến khích nhóm đọc chưa đạt
4. Củng cố, đặn dò
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương những cá nhân, nhóm đọc tốt
- Động viên, khuyến khích cá nhân
- Làm việc theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét, bình bầu nhóm đọc tốt
Tiết 7
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Học nề nếp hoạt động ngoài giờ
I. Mục tiêu
- Giúp HS có kiến thức về các nề nếp hoạt động ngoài giờ: xếp hàng, dồn hàng, dãn
hàng trong các buổi chào cờ, sinh hoạt tập thể, tập thể dục giữa giờ.
- Có ý thức khi tham gia các hoạt động ngoài giờ: nghiêm túc, trật tự
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, GV giới thiệu sơ lược về các HĐNG
- GV nêu khái quát về HĐNG: Là các
hoạt động diễn ra bên ngoài lớp học,
ngoại khoá.
- GV yêu cầu HS kể tên các hoạt động
ngoài giờ có trong trường Tiểu học
- GV lắng nghe, nhận xét, chốt ý
- Các hoạt động ngoài giờ có trong trường
Tiểu học như: chào cờ đầu tuần, khai
giảng, thể dục giữa giờ, các hoạt động tập

thể, ngoại khoá, lao động, học luật an toàn
giao thông ...
- GV hỏi HS: Ý thức khi tham gia các
hoạt động ngoại khoá như thế nào?
- GV nghe, nhận xét, chốt ý
- Khi tham gia các buổi HĐNG (ngoại
khoá) các em phải tuyệt đối nghiêm túc,
không phá bĩnh, mất trật tự, nghịch ngợm.
2, Hướng dẫn các nền nếp hoạy động
ngoài giờ lên lớp
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- Lắng nghe
6
GV: Trong khi tổ chức HĐNGLL các
em phải thường xuyên phải xếp hàng, dãn
hàng và dồn hàng
- Vậy bạn nào nói cho cô cách xếp hàng?
- GV lắng nghe, nhận xét, chốt ý
- GV hỏi: Một lớp sẽ xếp thành mấy
hàng?
- Khoảng cách giữa các bạn trong hàng
như thế nào?
- Khi dồn hàng, dãn hàng cần lưu ý điều
gì?
- GV: Khi dồn hàng, dãn hàng cần lưu ý
không mất trật tự, không phá hàng, lộn

xộn gây ảnh hưởng đến lớp khác
3, Củng cố
- Khi tham gia các hoạt động ngoại khoá
các em cần tuân thủ các quy định, nền nếp
* Cho HS hoàn thành các loại VBT (nếu
còn thời gian)
- Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (từ thấp
đến cao), giống như khi xếp hàng ra vào
lớp
- 2
- Mỗi hàng caác nhau 1 cánh tay
- HS trả lời
Thứ tư, ngày 25 tháng 8 năm 2010
Buổi sáng (Dạy 4B)
Tiết 1
Toán
Ôn tập
Các số đến 100 000
I. Mục tiêu
1. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính trong phạm vi 100 000
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số
- Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức số
- Luyện giảỉ toán có lời văn
Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính
2. Kiến thức
- Học sinh biết cách tính nhẩm, tính nhanh
- Biết tính giá trị của biểu thức số
- Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính

3. Thái độ
- HS tham gia học tập tích cực, chủ động
- Có ý thức rèn kĩ năng
II, Đồ dùng
7
- SGK, SGV
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng
Đặt tính rồi tính
7364 + 5428
6132 - 5307
- GV quan sát
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý:
7364 6132
+ –
5428 5307
―—– ——–
12792 825
- Cho điểm
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Luyện tập
- Gọi HS nêu yêu cầu các bài tập 1,2,3
- Gọi HS nêu cách tính giá trị biểu thức
- GV lắng nghe, nhận xét, chốt ý
- Cho HS thực hiện lần lượt các bài tập

BT1: Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn
- Yêu cầu HS làm
- Chữa bài
6000 + 2000 - 4000 = 4000
9000 - (7000 - 2000) = 4000
9000 - 7000 - 2000 = 0
12000 : 6 = 2000
21000 x 3 = 63000
9000 - 4000 x 2 = 1000
(9000 - 4000 ) x 2 = 10 000
8000 - 6000 : 3 = 6000
* Lưu ý HS cách thực hiện biểu thức khi chứa
dấu ngoặc sẽ có kết quả khác với biểu thức
thông thường dù hai biểu thức đều có các phép
tính như nhau
- 2HS lên bảng
- HS dưới lớp làm vào vở nháp
- HS nhận xét
- Đối chiếu đáp án
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS nêu : Muốn tính giá trị của
biểu thức ta thực hiện từ trái qua
phải, nhân chia trước, cộng trừ sau.
Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta
thực hiện trong ngoặc trước ngoài
ngoặc sau.
- 1 HS đọc

- HS khác đọc thầm
- Làm vào vở bài tập
- Đối chiếu kết quả
- HS lắng nghe, quan sát
8
- Lấy vd minh hoạ 2 biểu thức vừa làm
- GV: Để củng cố thêm kiến thức về cộng, trừ,
nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 chúng
ta cùng bước sang BT2
BT2: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- 1 HS nêu lại cách đặt tính
- GV lắng nghe, nhận xét, chốt ý: Đặt tính sao
cho các số ở cùng một hàng phải thẳng cột với
nhau.
- Yêu cầu HS làm vào VBT
- Một vài HS lên bảng làm
- Tổ chức nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý
* Lưu ý HS khi thực hiện phép tính có nhớ nên
cẩn trọng
BT3: Tính giá trị của biểu thức
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- Một vài HS lên bảng làm
- Tổ chức nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý
* Lưu ý HS khi tính giá trị của biểu thức cần
lưu ý các biểu thức có chứa dấu ngoặc
a, 3257 + 4659 - 1300 = 6616

b, 6000 - 1300 x 2 = 3400
c, (70850 - 50230) x 3 = 61860
d, 9000 + 1000 : 2 = 9500
BT4: Tìm x (HS khá giỏi)
- GV: Bài toán tìm x yêu cầu chúng ta đi tìm 1
thành phần nào đó chưa biết của phép tính
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một vài HS lên bảng làm
- Tổ chức nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý
a, χ+ 875 = 9936
χ = 9936 - 875
χ = 9061
χ - 725 = 8259
χ = 8259 + 725
χ = 8984
b, χ x 2 = 4826
- HS đọc
- HS trả lời
- HS làm vào VBT
- HS lên bảng làm
- HS dưới lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng
- HS đọc
- HS làm vào VBT
- HS lên bảng làm
- HS dưới lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng
- Đối chiếu kết quả
- HS lắng nghe

- HS làm vào vở
- HS lên bảng làm
- HS dưới lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng
- Đối chiếu kết quả
9
χ = 4826 : 2
χ = 2413
χ : 3 = 1532
χ = 1532 x 3
χ = 4596
BT5 (HS khá giỏi): Một nhà máy sản xuất
trong 4 ngày được 680 chiếc ti vi. Hỏi trong 7
ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu
chiếc ti vi, biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là
như nhau?
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tóm tắt bài toán
4 ngày : 680 chiếc ti vi
7 ngày : ? chiếc ti vi
- GV gợi ý : Muốn biết 7 ngày làm được bao
nhiêu chiếc ti vi thì ta tìm số ti vi làm được
trong 1 ngày
- Yêu cầu HS làm
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Chữa bài
Số ti vi nhà máy đó làm được trong 1 ngày là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi nhà máy đó làm được trong 7 ngày là:

170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc ti vi
- Yêu cầu HS khá giỏi làm bằng cách khác
- Thu vở, chấm nhanh 1 số bài
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài tập và
chuẩn bị bài sau
- HS đọc thành tiếng
- Cả lớp đọc thầm
- Bài toán thuộc dạng toán rút về
đơn vị
- HS làm vào vở
- HS lên bảng làm
- Đối chiếu kết quả
- HS khá giỏi suy nghĩ làm bằng
nhiều cách
Tiết 2
Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện?
I. Mục tiêu
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn KC ( ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối liên quan đến 1, 2 nhân vật
và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III)
II. Đồ dùng dạy – học:
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×