Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn thạc sĩ: Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Trên Địa Bàn Huyện Tam Nông, Tỉnh Phú Thọ​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.27 KB, 93 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
____________________________

TRẦN HỒNG QUÂN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
____________________________

TRẦN HỒNG QUÂN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Thiên
XÁC NHẬN CỦA


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “ Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ
bản trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Tất cả các nội dung của luận văn này được hình thành và phát
triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học
của PGS.TS. Nguyễn Xuân Thiên.
Các kết quả có được trong luận văn là hoàn toàn trung thực; các số liệu,
tư liệu trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 12 năm 2019
Tác giả

Trần Hồng Quân


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ

XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆNTAM NÔNG, TỈNH
PHÚ THỌ......................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 5
1.1.1.Các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước đối với lĩnh
vực xây dựng cơ bản nói chung ........................................................................ 5
1.1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước đối với lĩnh
vực xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói chung và huyện Tam
Nông nói riêng ................................................................................................... 8
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu và vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ................. 9
1.2. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản cấp huyện .... 9
1.2.1. Những vấn đề chung về quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước ........................................................................ 9
1.2.2. Nội dung quản lý về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước và
các nhân tố ảnh hưởng..................................................................................... 14
1.2.3. Tiêu chí đánh giá về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước ......................................................................................................... 23
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn của các địa phương về quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước ......................................................................... 24
1.3.1. Kinh nghiệm của huyện Ba Vì, Hà Nội ................................................ 24


1.3.2. Kinh nghiệm của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ................................ 26
1.3.3. Một số bài học cho huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ trong quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước .................................................... 28
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 31
2.1. Khung phân tích ....................................................................................... 31
2.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu .................................................. 32
2.3. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu ....................................................... 34
2.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp ............................................................ 35
2.5. Phương pháp thống kê.............................................................................. 36

Chƣơng 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI
HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ ................................................... 37
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình đầu tư, vốn đầu
tư của huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ........................................................... 37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 37
3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ............. 38
3.1.3. Thực trạng đầu tư XDCB ...................................................................... 39
3.1.4. Thực trạng vốn đầu tư XDCB ............................................................... 44
Đơn vị tính: triệu đồng .................................................................................... 47
3.2. Thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư XDCB của huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ giai đoạn 2014 – 2018 ...................................................................... 48
3.2.1. Quản lý quá trình lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng công trình từ
nguồn vốn ngân sách ....................................................................................... 48
3.2.2. Quản lý thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình ......... 52
3.2.3. Quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng .............................. 54
3.2.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ......................................... 55
3.2.5. Quản lý công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ...................................... 57


3.2.6. Quản lý thi công xây dựng công trình................................................... 58
3.2.7. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa
bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............................................................... 61
3.3. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............................... 63
3.3.1. Những kết quả tích cực đạt được .......................................................... 63
3.3.2. Những tồn tại hạn chế ........................................................................... 68
3.3.3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế ................................................................. 72
Chƣơng 4 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ

NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ ........... 74
4.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ............ 75
4.2. Nâng cao chất lượng Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình huyện . 76
4.3. Đổi mới trong công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ............................... 77
4.4. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình ................................. 77
4.5. Đổi mới cơ chế kế hoạch hoá vốn đầu tư xây dựng ................................. 78
4.6. Đổi mới công tác thanh toán, quyết toán vốn đầu tư ............................... 79
KẾT LUẬN .................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

ĐH

Đại hội

2

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

3


GTNT

Giao thông nông thôn

4

HĐND

Hội đồng nhân dân

5

HTX

Hợp tác xã

6

HTX DVTL Hợp tác xã dịch vụ thủy lợi

7

MN

Mầm non

8

MTTQ


Mặt trận tổ quốc

9

NS

Ngân sách

10

NSNN

Ngân sách nhà nước

11

QL

Quốc lộ

12

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

13

TH


Tiểu học

14

THCS

Trung học cơ sở

15

TSCĐ

Tài sản cố định

16

UBND

Ủy ban nhân dân

17

XD

Xây dựng

18

XDCB


Xây dựng cơ bản

i


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

STT

Bảng,

Nội dung

Biểu

1

Biểu đồ 3.1

2

Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

Tỉ lệ chi XDCB trên tổng chi NSNN trên địa bàn
huyện Tam Nông giai đoạn 2014 – 2018


Trang

45

Tình hình thu chi ngân sách huyện Tam Nông từ năm
2014 đến hết năm 2018

46

Tình hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân
sách huyện bố trí bằng các nguồn

47

Các công trình, dự án được thẩm định, phê duyệt thực
4

Bảng 3.3

hiện đầu tư xây dựng theo ngành, lĩnh vực được bố trí

52

từ Ngân sách huyện
5

Bảng 3.4

Kết quả các công trình, dự án được đầu tư từ nguồn ngân

sách huyện thực hiện giải phóng mặt bằng

54

Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà
6

Bảng 3.5

nước trên địa bàn huyện Tam Nông giai đoạn từ năm

55

2014 đến 2018
Tổng hợp các gói thầu thi công xây lắp trên địa bàn
7

Bảng 3.6

huyện Tam Nông do Ban QLDA ĐTXD CT huyện
Tam Nông quản lý giai đoạn từ năm 2014 đến 2018

ii

57


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT Hình, Sơ đồ


Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 3.1

Khung phân tích

31

2

Hình 3.1

Bản đồ huyện Tam Nông – tỉnh Phú Thọ

57

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tam Nông là một huyện miền núi, nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Phú
Thọ; có diện tích tự nhiên 155,97 km2, dân số khoảng 80 nghìn người, có 20
đơn vị hành chính, trong đó có 19 xã và 01 thị trấn. Huyện có lợi thế về vị trí
địa lý giáp thủ đô Hà Nội, có sông Hồng, sông Đà chảy qua, có nhiều tuyến
đường giao thông quan trọng như QL32, đường Hồ Chí Minh..., có lực lượng

lao động trẻ, tay nghề đáp ứng yêu cầu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ trên địa bàn.
Việc phát triển kinh tế trên địa bàn huyện chưa đồng đều giữa các xã,
thị trấn, có tỷ trọng kinh tế nông nghiệp cao, đang trong quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế sang công nghiệp và dịch vụ. Bên cạnh đó nguồn thu trên địa
bàn thấp nên còn gặp khó khăn trong việc bố trí vốn đầu tư các cơ sở hạ tầng
như giao thông, điện, nước sạch, trường học, cơ sở y tế ..., đặc biệt không đầu
tư xây dựng được công trình có quy mô lớn mà chủ yếu phân kỳ đầu tư công
trình nhỏ. Nguồn vốn đầu tư xây dựng chủ yếu phụ thuộc nguồn từ Trung
ương, tỉnh hỗ trợ, nguồn đấu giá QSD đất của huyện.
Tuy nhiên, quản lý nhà nước về đầu tư XDCB trên địa bàn luôn được
các cấp các ngành quan tâm, chú trọng phát triển. Trong những năm vừa qua,
nhờ hoạt động đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đã
góp phần vào sự phát triển nhanh kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Các cấp chính quyền địa phương và đặc biệt là bộ máy
quản lý nhà nước về đầu tư XDCB trên địa bàn huyện đã có nhiều nỗ lực
trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ
tục hành chính và quản lý sử dụng nguồn vốn. Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng các công trình xây
1


dựng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, sử dụng nguồn vốn này
đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những bất cập
trong công tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB, vi phạm quy trình, chất
lượng kém…
Tuy nhiên, công tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB trên địa bàn
huyện trong giai đoạn này còn những hạn chế, yếu kém nhất định, làm giảm
hiệu quả vốn NSNN. Ảnh hưởng đến tốc độ phát triển nhanh và tính bền vững
của nền kinh tế đó là: Quy hoạch xây dựng, kế hoạch đầu tư chưa đồng bộ,

chất lượng chưa cao, thường xuyên điều chỉnh, bổ sung thiết kế, năng lực của
một số đơn vị tư vấn, đơn vị thi công chưa đáp ứng được yêu cầu của gói
thầu; một số quyết định chủ trương đầu tư thiếu chính xác; tình trạng đầu tư
dàn trải, thất thoát, lãng phí xảy ra trong tất cả các khâu của quá trình đầu tư;
hiệu quả đầu tư thấp.
Trong điều kiện ngân sách huyện Tam Nông còn nhiều khó khăn (thu
trên địa bàn mới đáp ứng được 25% nhiệm vụ chi), vốn NSNN dành cho đầu
tư XDCB còn hạn hẹp và việc sử dụng còn hạn chế, hiệu quả chưa cao thì
việc quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn
huyện là vấn đề cấp thiết cần được đặt ra.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước
về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ” làm
đề tài luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn tập trung trả lời câu hỏi sau:
Nghiên cứu đề tài quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tam Nông có ý nghĩa như thế nào?
Thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN
trên địa bàn huyện Tam Nông có những mặt tích cực và hạn chế gì? Cần thực
2


hiện những giải pháp gì để hoàn thiện quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản của chính quyền huyện Tam Nông, tìm giải pháp chủ yếu
nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về đầu tư XDCB của huyện Tam Nông,
tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2019 - 2023.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản
lý đầu tư XDCB, bài học kinh nghiệm của một số địa phương để áp dụng phù
hợp quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ.
- Nghiên cứu, làm rõ thực trạng quản lý đầu tư XDCB tại huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ trong những năm qua, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế,
các nguyên nhân và những tồn tại cần khắc phục.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý đầu tư
XDCB trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các nội dung quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn tại huyện
Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu nội dung quản lý nhà nước về đầu tư XDCB
từ nguồn vốn NSNN do huyện quản lý và nguồn vốn cấp trên ủy quyền cho
huyện thực hiện đầu tư XDCB.
- Về không gian: Nghiên cứu quản lý nhà nước về đầu tư XDCB trên
địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
3


- Về thời gian: Nghiên cứu quản lý nhà nước về đầu tư XDCB trên địa
bàn huyện Tam Nông từ năm 2014 đến 2018, đề xuất các giải pháp đưa ra cho
giai đoạn từ 2019 đến năm 2023.
5. Những đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước
đầu tư XDCB đối với cấp huyện nói chung và huyện Tam Nông nói riêng.
- Phân tích làm rõ thực trạng quản lý nhà nước đối với lĩnh vực XDCB

trên địa bàn huyện Tam Nông.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối
với lĩnh vực XDCB trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn kết cấu thành 4 chương. Cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên
địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
Chương 4: Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu
tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.

4


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆNTAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đầu tư xây dựng cơ bản là vấn đề quan trọng trong đầu tư phát triển và
được nhiều người quan tâm nghiên cứu. Để các công trình xây dựng trên địa
bàn đạt hiệu quả, chống lãng phí, thất thoát không phải là một việc đơn giản,
mà đòi hỏi một quá trình nghiên cứu lâu dài. Liên quan đến lĩnh vực đầu tư
xây dựng cơ bản, Đảng, Nhà nước ta đã có nhiều chính sách quản lý lĩnh vực
đầu tư xây dựng cơ bản. Đây là vấn đề hết sức phức tạp và nhạy cảm liên
quan đến đội ngũ cán bộ, đảng viên trong bộ máy quản lý nhà nước và các
doanh nghiệp.

1.1.1.Các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước đối với
lĩnh vực xây dựng cơ bản nói chung
Cho đến nay, đã có một số công trình nghiên cứu khoa học về các đề tài
quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở phạm vi toàn quốc như:
Tạ Văn Khoái (2009), Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng
từ ngân sách nhà nước ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị
- Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. “Luận án đã làm rõ và phát
triển lý luận về QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN, luận án chắt lọc một
số kinh nghiệm và rút ra 5 bài học về QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN
có thể vận dụng ở Việt Nam. Luận án chỉ rõ 9 nhóm kết quả đạt được, 9 nhóm
hạn chế, yếu kém trong QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN ở Việt Nam và
3 nhóm nguyên nhân từ đó đề xuất 6 nhóm giải pháp đổi mới QLNN đối với
dự án ĐTXD từ NSNN ở Việt Nam”.
5


Cấn Quang Tuấn (2009), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung từ ngân sách nhà nước do thành phố
Hà Nội quản lý, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. “Luận
án đã góp phần hệ thống hoá và phân tích sâu một số nội dung lý luận về quản
lý vốn ĐTPT nói chung, vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN nói riêng, đánh giá
tổng hợp, khái quát bức tranh toàn cảnh và có cận cảnh sâu, thích hợp thực
trạng quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN do thành phố Hà Nội quản
lý, khẳng định các thành công, chỉ rõ các bất cập, tồn tại, vấn đề đặt ra và
nguyên nhân”.
Vũ Huy Phong (2011), Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân
sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế
quốc dân, Hà Nội. “ Luận văn đã tập trung đưa ra những giải pháp nhằm
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn

Tỉnh Ninh Bình theo phương châm đúng, thiết thực và hiệu quả. Điểm mới
của luận văn so với các công trình nghiên cứu trước đây đó là công trình được
nghiên cứu một cách toàn diện, trên cơ sở khoa học về thực trạng quản lý đầu
tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn Tỉnh Ninh Bình. Đồng thời đề ra được
phương hướng, mục tiêu, đặc biệt là hệ thống các giải pháp vừa có tính cấp
bách trước mắt, vừa có tính chiến lược lâu dài nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn với mục tiêu nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý Nhà nước phục vụ tốt hơn nhu cầu và lợi ích của nhân dân,
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương”.
Nguyễn Thị Thanh Nhàn (2012), Quản lý đầu tư phát triển từ ngân
sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Luận án Tiến sĩ Kinh tế,
Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. “Luận án đã
xác định được yếu tố “hạt nhân” quyết định khả năng thực thi thành công
những chính sách có tính đột phá trong quản lý ĐTPT từ NSNN đối với chính
6


quyền Trung ương và địa phương đúc rút từ kinh nghiệm quản lý ĐTPT từ
NSNN của các quốc gia và địa phương khác từ đó đề ra các giải pháp mới đó
là: Đổi mới việc phân cấp trong quản lý ĐTPT từ NSNN; Tăng cường kiểm
soát và giám sát chặt chẽ đầu tư công; Đẩy mạnh việc áp dụng mô hình đầu tư
hợp tác công – tư và mô hình “đặt hàng” công trình theo phương thức tổng
thầu chìa khóa trao tay, qua đó tác giả đề xuất việc chuẩn bị tốt các điều kiện
để thực hiện PPP phù hợp với điều kiện của Việt Nam, thành phố và thông lệ
quốc tế”.
Nguyễn Huy Chí (2016), Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn
ngân sách nhà nước ở Việt Nam, Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
số kỳ 2 – Tháng 4 năm 2016; tr.34-36. “Tạp chí cung cấp một hệ thống lý
thuyết hoàn chỉnh về đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN. Đồng thời,
cung cấp cơ sở khoa học của quản lý Nhà nước đối với đầu tư XDCB bằng

vốn NSNN, xác định căn cứ thực tiễn về đầu tư XDCB bằng vốn NSNN ở
Việt Nam và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực
này. Luận án xây dựng phương hướng và đề xuất hệ thống các giải pháp tiếp
tục hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với đầu tư XDCB bằng vốn NSNN ở
Việt Nam”.
Lê Xuân Kinh (2015), Tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
ở tỉnh Nghệ An, Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia
Hồ Chí Minh, Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hoá và làm rõ thêm các vấn đề lý
luận về đầu tư XDCB và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, đặc
điểm, yêu cầu, nội dung quản lý nhà nước đối với vốn ĐTXDCB từ NSNN
của địa phương; tác giả tập trung vào đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về
vốn ĐTXDCB từ NSNN của tỉnh Nghệ An thời kỳ 2010 - 2015, tìm ra những
hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đó. Đồng thời đề xuất những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn ĐTXDCB của tỉnh Nghệ An.
7


Ngoài ra, còn một số bài viết đăng trên các báo và tạp chí có liên quan.
Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản chưa được đi sâu
nghiên cứu. Đó là những cơ sở bước đầu để tác giả kế thừa và tiếp tục nghiên
cứu sâu hơn vấn đề rộng lớn và phức tạp này.
Tuy nhiên, các công trình khoa học này đa số nghiên cứu từ góc độ tài
chính, hoặc về cơ chế quản lý, hoặc về tình hình cụ thể ở một đơn vị, địa
phương. Do đó, các đề tài ít đề cập đến góc độ tổng thể của quản lý vi mô và
vĩ mô, tác động qua lại giữa các chủ thể tham gia trong quá trình quản lý nhà
nước về đầu tư XDCB, nghiên cứu cơ chế tác động với tất cả các yếu tố chi
phí sử dụng vốn với các chỉ tiêu xem xét, phân tích đánh giá phù hợp hơn
trong cơ chế mới.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước đối với
lĩnh vực xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói chung và huyện

Tam Nông nói riêng
Đỗ Thị Linh (2013), Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách
nhà nước tại tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà
Nội. Đây là công trình được nghiên cứu một cách toàn diện, trên cơ sở khoa
học về thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ. Đồng thời đề ra được phương hướng, mục tiêu, đặc biệt là hệ thống các
giải pháp vừa có tính cấp bách trước mắt, vừa có tính chiến lược lâu dài nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn với mục
tiêu nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước phục vụ tốt hơn nhu cầu và
lợi ích của nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ.
Trần Công Chính (2018), “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ”, Luận văn thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Học viện Chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. Luận văn đã phân tích 5 nhóm các nhân tố
ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao
8


thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ, từ việc tổng hợp những kinh nghiệm của một số địa phương trong và
ngoài nước theo các nội dung quản lý đồng thời dự báo xu hướng phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ và nhu
cầu vốn từ năm 2020 đến năm 2030 để đề xuất các quan điểm, 4 nhóm giải
pháp và các điều kiện thực hiện giải pháp cũng như một số kiến nghị nhằm
hoàn thiện QLNN về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ từ ngân sách nhà nước tại địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ”.
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu và vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
Các nghiên cứu trên là tài liệu tham khảo rất có giá trị cho việc áp dụng
vào thực tế các địa phương và nghiên cứu luận văn. Ngoài các công trình do
các tác giả nêu trên, còn có các công trình nghiên cứu khác liên quan tới quản

lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn các huyện. Các kết quả
nghiên cứu mang tính thực tiễn cao, tương đối phù hợp với tình hình thực tế
tại các địa bàn nghiên cứu, một số nghiên cứu có giá trị nhất định trong việc
hoàn thiện văn bản pháp luật về đầu tư xây dựng. Tuy nhiên, đến nay chưa có
đề tài nào nghiên cứu sâu sắc, chi tiết đến quản lý nhà nước về đầu tư xây
dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. Do đó, tác giả chọn
Đề tài quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ để nghiên cứu, đánh giá thực trạng, ý nghĩa, tìm ra các
giải pháp giải quyết.
1.2. Cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản cấp huyện
1.2.1. Những vấn đề chung về quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
1.2.1.1 Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
* Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
- Đã có nhiều tài liệu, giáo trình đưa ra những khái niệm về “Đầu tư
xây dựng cơ bản”, nhưng theo Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày
9


18/6/2014 và Luật Xây dựng số 50/2014QH13 ngày 18/6/2014 thì khái niệm
về đầu tư xây dựng cơ bản là:
Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra
các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất
vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật
cho xã hội, ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế.
Đầu tư XDCB bao gồm cả việc xây dựng các nhà máy, công trình sẵn
có, là yếu tố quan trọng nhất của quá trình nâng cao năng lực sản xuất hiện
có, tạo ra năng lực sản xuất mới cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm
sinh lợi, làm tăng lợi ích cho xã hội, tạo thêm việc làm, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng. Đây là hoạt

động đầu tư phát triển phổ biến nhất, nó đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian đầu
tư dài, kết quả đầu tư có giá trị sử dụng lâu dài, mang tính cố định nhằm duy
trì và kiến tạo cơ sở vật chất cho ổn định chính trị, xã hội và phát triển bền
vững của nền kinh tế địa phương trong cân đối chung của nhà nước.
- Đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN:
Là hoạt động đầu tư của nhà nước, bao gồm các dự án đầu tư XDCB
được hoạch định trong kế hoạch của nhà nước và được thực hiện bằng nguồn
vốn ngân sách của nhà nước, đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát
triển của nhà nước, nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước.
Đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của đầu tư trong
nền kinh tế quốc dân, đồng thời là nguồn lực tài chính công rất quan trọng của
quốc gia cũng như của từng địa phương.
Khác với đầu tư chuyển dịch, đầu tư dự phòng, đầu tư mua sắm công…
đầu tư XDCB từ NSNN là việc Nhà nước bỏ vốn từ NSNN và đầu tư xây
dựng tạo ra TSCĐ trong lĩnh vực sản xuất (nhà xưởng, kho bãi…) trong lĩnh
10


vực không sản xuất vật chất (trường học, bệnh viện, trung tâm văn hóa…) và
trong lĩnh vực thuộc kết cấu hạ tầng (đường, cầu cống, sân bay, cảng biển... ).
* Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước
- Các công trình XDCB thường là gắn liền với đất đai nên trước khi thực
hiện đầu tư phải có qui hoạch, phải thu hồi đất, hiến đất GPMB để có mặt bằng
sạch trước khi khởi công xây dựng công trình, công trình khi xây dựng xong
không thể di chuyển đi nơi khác được, công trình sau đầu tư là cố định.
- Quá trình thực hiện đầu tư XDCB luôn bị biến động do chủ trương
đầu tư, thiết kế có thể thay đổi theo yêu cầu của chủ đầu tư; vật liệu xây dựng
phải sử dụng nhiều, đơn giá vật liệu thường xuyên biến động do thời gian thi

công kéo dài, các yếu tố tự nhiên không thể lường trước được như thiên tai,
khí hậu, thời tiết, biện pháp kỹ thuật thi công thay đổi cho phù hợp với công
nghệ mới, tiên tiến hơn, năng suất cao hơn…
- Sản phẩm của đầu tư XDCB là những TSCĐ, nó tạo ra những cơ sở
vật chất, cơ sở hạ tầng cho xã hội và phục vụ cho nhiều người như: Điện,
đường, trường, trạm, nhà máy, xí nghiệp…thường được đầu tư trên khu đất đã
qui hoạch cố định, không thay đổi địa điểm đầu tư.
- Trong đầu tư XDCB, thời gian thực hiện thường dài, lao động và vốn
đầu tư lớn nên dễ xảy ra những rủi ro nhất định như: Địa điểm đầu tư không
thích hợp, thời gian kéo dài sẽ làm giảm hiệu quả vốn sau đầu tư, giá nguyên
vật liệu, nhân công thường biến động, trượt giá gây phát sinh vốn đầu tư hoặc
công trình xây dựng dở dang phải tạm dừng, giãn hoãn tiến độ.
- Các công trình đầu tư XDCB thường có giá trị sử dụng lâu dài, nó
không chỉ mang tính kỹ thuật, kinh tế mà nó còn là một sản phẩm mang tính
mỹ thuật, mang đặc trưng của vùng miền, văn hóa, tập quán...Sản phẩm đầu
tư XDCB phản ánh trình độ phát triển kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật và
11


trình độ văn hoá của từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất nước, địa
phương, vùng lãnh thổ.
1.2.1.2. Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước
* Khái niệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước
Quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là sự tác động
của bộ máy quản lý nhà nước, các quan hệ kinh tế - xã hội trong đầu tư
XDCB từ bước xác định dự án đầu tư để thực hiện đầu tư và cả quá trình đưa
dự án vào khai thác sử dụng đạt mục tiêu đã định nhằm đảm bảo hướng các ý
chí và hành động của các chủ thể kinh tế vào mục tiêu chung, kết hợp hài hòa

lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích của nhà nước.
Ở đây có thể hiểu sự tác động của bộ máy QLNN chính là nhà nước với
hệ thống các cơ quan hành chính chấp hành và điều hành, là tác động của chủ
thể QLNN lên đối tượng bị quản lý là quá trình đầu tư XDCB và khách thể quản
lý là con người với hành vi hoạt động của họ trong quá trình đầu tư XDCB.
* Khái niệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước ở cấp huyện
Là sự tác động của bộ máy quản lý nhà nước ở cấp huyện từ bước xác
định dự án đầu tư để thực hiện đầu tư và cả quá trình đầu tư nhằm đưa dự án
vào khai thác sử dụng đạt mục tiêu đã định nhằm đảm bảo hướng các ý chí và
hành động của các chủ thể kinh tế vào mục tiêu chung, kết hợp hài hòa lợi ích
cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích của nhà nước
* Đặc điểm của quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách Nhà nước
- Chủ thể quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ NSNN ở cấp huyện đó là
HĐND và UBND. Trong đó Phòng Tài chính – Kế hoạch, Phòng Kinh tế và
12


Hạ tầng, Kho Bạc Nhà nước huyện…là các cơ quan thuộc UBND huyện thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở những mặt
khác nhau.
- Đối tượng quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là
các chủ thể thực hiện các hoạt động liên quan đến đầu tư XDCB sử dụng
NSNN. Các chủ thể đó bao gồm: Sản phẩm của quá trình đầu tư XDCB (các
sản phẩm của giai đoạn chuẩn bị đầu tư như hồ sơ thiết kế, dự toán XD), Chủ
thể tham gia hoạt động đầu tư XDCB (Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, nhà thầu).
- Mục tiêu quản lý đầu tư XDCB từ NSNN nhằm tạo ra hệ thống kết cấu
hạ tầng có một năng lực sản xuất và phục vụ nhất định cho nền kinh tế - xã
hội để thực hiện các mục tiêu của quốc gia, ngành, vùng lãnh thổ góp phần

đảm bảo an ninh - quốc phòng.
- Nội dung và phương pháp quản lý được thực hiện thông qua quy hoạch
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư XDCB của địa phương.
1.2.1.3. Những mục tiêu cơ bản của quản lý nhà nước về đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
- Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước phải bảo đảm
tuân thủ các quy trình, thủ tục pháp luật quy định về đầu tư xây dựng công
trình sử dụng NSNN;
- Thực hiện thành công các mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế
xã hội trong từng thời kỳ của quốc gia, từng ngành và từng địa phương. Đầu
tư nhằm thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội theo định hướng xã hội
chủ nghĩa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại
hoá, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của người lao động.
- Huy động tối đa và sử dụng hiệu quả cao nguồn vốn đầu tư, các nguồn
tài lực, vật lực của ngành, địa phương và toàn xã hội.
13


- Quản lý nhà nước về đầu tư XDCB nhằm sử dụng hợp lý, tiết kiệm và
khai thác có hiệu quả từng loại nguồn vốn, tài nguyên thiên nhiên, đất đai, lao
động và các tiềm năng khác. Đồng thời, quản lý đầu tư gắn với việc bảo vệ
môi trường sinh thái.
- Thực hiện đúng những quy định pháp luật và yêu cầu kinh tế kỹ thuật
trong lĩnh vực đầu tư. Đảm bảo cho quá trình thực hiện đầu tư, xây dựng công
trình theo đúng quy hoạch và thiết kế được duyệt, đảm bảo sự bền vững và
mỹ quan, áp dụng công nghệ xây dựng tiên tiến, đảm bảo chất lượng và tiến
độ xây dựng với chi phí hợp lý.
- Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước phải đảm bảo
sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành và các địa phương.

- Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước phải gắn liền
với phòng, chống tham nhũng, lãng phí vốn ngân sách Nhà nước.
1.2.2. Nội dung quản lý về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
và các nhân tố ảnh hưởng
1.2.2.1. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
- Quản lý quy hoạch dự án:
Quản lý quy hoạch dự án là các hoạt động quản lý tổ chức không gian
của đô thị, nông thôn và khu chức năng đặc thù; quản lý tổ chức hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; nhằm tạo lập môi trường thích hợp
cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi
ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Quản lý quy hoạch dự án xây
dựng thông qua đồ án quy hoạch xây dựng gồm sơ đồ, các bản vẽ, mô hình và
thuyết minh.
Công tác quản lý quy hoạch dự án đầu tư xây dựng có vai trò rất quan
trọng, đảm bảo cho hoạt động đầu tư phù hợp với mục tiêu chiến lược giúp
cho kinh tế xã hội phát triển lành mạnh, đúng hướng, hiệu quả và bền vững.
14


Những căn cứ để lập quy hoạch dự án: Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
vùng đã được phê duyệt; quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa
phương, quy hoạch phát triển ngành có liên quan, quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được phê duyệt, các quy
chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong xây dựng.
Nội dung của công tác quy hoạch: Đánh giá hiện trạng về điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội, xác định các động lực phát triển địa phương, xác định
hệ thống các đô thị, điểm dân cư, các khu công nghiệp, nông – lâm – ngư
nghiệp, du lịch, dịch vụ; xác định các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối như
vị trí, quy mô; dự kiến các hạng mục ưu tiên phát triển, dồn nguồn lực thực

hiện; dự báo các tác động môi trường vùng và đề xuất biện pháp để giảm
thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường trong các đồ án quy hoạch.
- Quản lý công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản:
Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản gồm kế hoạch trung hạn và kế hoạch
hàng năm. Kế hoạch trung hạn được lập cho thời gian là 5 năm, phù hợp với
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm; kế hoạch phát triển hàng năm triển
khai kế hoạch trung hạn, phù hợp với mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội hàng năm và cân đối đầu tư xây dựng cơ bản.
Lập kế hoạch đầu tư XDCB trung hạn căn cứ vào tình hình và kết quả
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và kế hoạch đầu tư
XDCB trung hạn giai đoạn trước; định hướng phát triển kinh tế - xã hội, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm của địa phương; quy hoạch phát triển
của địa phương đã được phê duyệt; nhu cầu và dự báo khả năng huy động các
nguồn vốn đầu tư để xây dựng kết cấu hạ tầng KTXH.
Lập kế hoạch đầu tư XDCB hàng năm căn cứ vào kết quả, tình hình
thực hiện kế hoạch phát triển KTXH của địa phương; các nhiệm vụ đột xuất,
cấp bách mới phát sinh chưa có trong kế hoạch đầu tư XDCB trung hạn; nhu
cầu và khả năng bố trí vốn để đầu tư xây dựng trong năm kế hoạch.
15


Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư XDCB trung hạn và hàng năm phải phù
hợp với các mục tiêu địa phương, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm
và hằng năm của địa phương và các quy hoạch đã được phê duyệt; phù hợp
với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư XDCB và thu hút các nguồn vốn đầu
tư của các thành phần kinh tế khác; việc phân bổ vốn đầu tư XDCB phải tuân
thủ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư XDCB trong từng giai
đoạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; ưu tiên bố trí vốn cho các ngành,
lĩnh vực theo mục tiêu và định hướng phát triển của từng thời kỳ, đảm bảo
công khai, minh bạch và công bằng; đảm bảo quản lý tập trung, thống nhất về

mục tiêu, cơ chế, chính sách; kế hoạch đầu tư XDCB hằng năm phải phù hợp
với kế hoạch đầu tư XDCB trung hạn đã được phê duyệt
- Quản lý Công tác thẩm định, phê duyệt dự án:
Thẩm định dự án là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu
tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần
thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở
xem xét, phê duyệt (theo khoản 36, điều 3, Luật Xây dựng 2014).
Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về chuyên môn của tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng
đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án
đầu tư xây dựng làm cơ sở cho công tác thẩm định (theo khoản 37, điều 3,
Luật Xây dựng 2014).
Dự án được phê duyệt phải bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo
quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự
nhiên, xã hội; sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo
đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng; Tuân thủ tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật; bảo đảm nhu cầu tiếp
cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân
16


×