Trường tiểu học Nguyễn Huệ
Họ và tên : ……………...................
Lớp 5 …….. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I, LỚP 5 NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: Toán.
Điểm: Lời phê của trầy (cô) giáo.
Đề bài:
Phần trắc nghiệm : Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: (1 điểm) Chữ số 8 trong số thập phân 19, 084 có giá trị là:
A. 8 B. 8000 C.
100
8
D.
1000
8
Câu 2: (1 điểm) Số bé nhất trong các số 6,754; 6,745; 6,547; 6,475 là:
A. 6,754 B. 6,745 C. 6,547 D. 6,475
Câu 3:(1 điểm) 9m² 3cm² = .......... cm²
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 9,03 B. 9,0003 C. 9,6 D. 0,93
Phần tự luận:
Câu 1: ( 3 điểm) Viết các số thập phân sau:
- Mười hai đơn vị, hai mươi sáu phần trăm: ………..
- Tám đơn vị và năm phần nghìn : ……………
- Hai mươi tư đơn vị, một phần mười hai phần trăm:………….
Câu 2 : (3 điểm) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng
9
7
số thứ hai. Tìm hai số đó.
................................................................................................................................................................................ ....................
................................................................................................................................................................................ ....................
................................................................................................................................................................................ .................
................................................................................................................................................................................ ...................
................................................................................................................................................................................ ........................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
Câu 3: (1 điểm) Tìm số tự nhiên x sao cho: 23,05 < x < 24, 05
.................................................................................
................................................................................
...............................................................................
HỌ VÀ TÊN …………………………………… Thứ ……….ngày …………tháng .... năm 2010
LỚP:5…………. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN : TIẾNG VIỆT (Thời gian 20 phút)
Điểm Lời phê của (thầy) cô giáo
Đọc thần bài văn sau: Đơi cánh của Ngựa Trắng
Ngày xưa, có một chú ngựa trắng, trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm.
Mẹ chú ta u chú ta nhất, lúc nào cũng dặn:
- Con phải ở gần mẹ đấy. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé !
Ngựa Mẹ gọi con suốt ngày. Tiếng ngựa non hí thật đáng u. Ngựa mẹ sung sướng lắm nên thích dạy
con tập hí hơn là luyện cho vó con phi dẻo dai hoặc đá hậu thật mạnh mẽ.
Gần nhà Ngựa có anh Đại Bàng núi. Đó là một con chim non nhưng sải cánh đã vững vàng. Mỗi lúc
nó liệng vòng, cánh khơng động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang lống trên bãi cỏ.
Ngựa Trắng mê q, cứ ước ao được bay như Đại Bàng.
- Anh Đại Bàng ơi ! Làm thế nào để có cánh như anh ?
Đại Bàng cười:
- Phải đi tìm ! Cứ quanh quẩn cạnh mẹ, biết bao giờ mới có cánh !
Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Thống cái đã xa lắm…Chưa thấy “đơi
cánh” đâu nhưng Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ. Chỉ phiền là mỗi lúc trời một tối, và thấp thống đâu
đây đã lấp lánh những đốm sao.
Theo Thy Ngọc
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật chính trong đoạn trích là ai ?
A. Ngựa Trắng. B. Ngựa mẹ. C. Đại Bàng núi. D. Dê trắng
Câu 2. Vì sao ngựa mẹ lại thích dạy ngựa con tập hí ?
A. Vì ngựa con thường hí lên khi ngựa mẹ cất tiếng gọi.
B. Vì ngựa mẹ u q ngựa con nhất.
C. Vì tiếng ngựa con hí lên nghe thật đáng u.
Câu 3. Ngựa Trắng đã ước ao điều gì ?
A. Đi chơi cùng với bạn bè.
B. Bay như những con chim.
C. Tập luyện cho vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
Câu 4. Câu nào sau đây có sử dụng hình ảnh so sánh ?
A. Tiếng ngựa non hí thật đáng u.
B. Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ.
C. Trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm.
Câu 5: Tìm từ nhiều nghĩa trong hai câu sau và ghi lại ? ……………………….
Chúng em thường chơi dưới bóng cây bàng.
Lớp em cũng tham gia giải bóng đá thiếu nhi.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT
KHỐI V - NĂM HỌC 2010 - 2011
Thời gian : 40 phút
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
* GV làm phiếu và cho HS bốc thăm và đọc và trả lời câu hỏi do GV nêu các đoạn bài sau đây:
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa trang 10 /TV 5, tập 1.
- Nghìn năm văn hiến trang 15 /TV 5, tập 1.
- Những con sếu bằng giấy trang 36 /TV 5, tập 1.
- Những người bạn tốt trang 64 /TV 5, tập 1.
- Bài ca về trái đất trang 41 / TV 5, tập 1
- Ê – mi – li, con … trang 49/ TV 5, tập 1
- Đất cà mau trang 89/ TV 5, tập 1
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả: Nghe - viết (5 điểm) – 20 phút.
HOA HỌC TRÒ
Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một
góc trời đỏ rực. Người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xòe ra như muôn
ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
Hoa phượng là hoa học trò. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.
Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao !
Theo Xuân Diệu
II. Tập làm văn: (5 điểm) – 35 phút.
Đề bài: Tả một cảnh đẹp mà em yêu thích nhất.
ĐÁP ÁN MÔN: TOÁN:
Phần trắc nghiệm: Đúng mõi câu được 1 điểm:
Câu 1: khoanh vào C
Câu 2: khoanh vào D
Câu 3 : Khoanh vào B
Phần tự luận:
Câu 1: Viết đúng một số được 1 điểm:
- Mười hai đơn vị, hai mươi sáu phần trăm: 12,26
- Tám đơn vị và năm phần nghìn : 8,005
- Hai mươi tư đơn vị, một phần mười hai phần trăm: 24,12
Câu 2: ( 3 điểm)
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là :
7 + 9 = 16 ( phần ) ( 0,5 điểm)
Số bé là :
80 : 16 x 7 = 35 ( 1 điểm)
Số lớn là :
80 - 35 = 45 ( điểm)
Đáp số : Số bé : 35 ( 0,5 điểm)
Số lớn : 45
Câu 3: ( 1 điểm) x = 24
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT :
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
(đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai từ 6 tiếng trở lên: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm).
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 100 tiếng/phút): 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Câu Đáp án Điểm
1 A 1
2 C 1
3 B 1
4 B 1
5 Bóng 1
. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: Nghe - viết (5 điểm) – 20 phút: Hoa học trò
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5
điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... trừ 1
điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm) – 35 phút.
* Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng với yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ
12 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 –
1,5 – 1 – 0,5.