Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

van ia lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.49 KB, 35 trang )

Thứ . . . . . . . . . . ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . . . . .
Mó thuật (tiết 19)
Thường thức mó thuật :
XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
- Biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian VN và ý nghóa , vai trò của tranh dân gian
trong đời sống xã hội .
- Tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trò nghệ thuật của tranh dân gian VN thông qua
nội dung và hình thức thể hiện .
- Yêu quý , có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK , SGV .
- Một số tranh dân gian , chủ yếu là hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống .
2. Học sinh :
- SGK .
- Sưu tầm thêm tranh dân gian .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Vẽ theo mẫu : Tónh vật lọ và quả .
- Nhận xét bài vẽ kì trước .
3. Bài mới : (27’) Thường thức mó thuật : Xem tranh dân gian VN .
a) Giới thiệu bài :
Giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp nội dung .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm của tranh dân gian VN .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Giới thiệu :
+ Tranh dân gian đã có từ lâu , là một trong những di
sản quý báu của mó thuật VN . Trong đó , tranh Đông


Hồ và Hàng Trống là tiêu biểu .
+ Vào mỗi dòp xuân về , nhân dân ta thường treo
tranh dân gian nên còn gọi là tranh Tết .
+ Cách làm tranh như sau :
@ Nghệ nhân Đông Hồ khắc hình trên bản gỗ , quét
màu rồi in trên giấy dó quét điệp . Mỗi màu in bằng
một bản khắc .
@ Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc nét trên một bản
gỗ rồi in nét viền đen , sau đó mới vẽ màu .
+ Đề tài tranh dân gian rất phong phú , thể hiện các
nội dung : lao động sản xuất , lễ hội , phê phán tệ nạn
Hoạt động lớp .
xã hội , ca ngợi các vò anh hùng , thể hiện ước mơ của
nhân dân …
+ Tranh dân gian được đánh giá cao về giá trò nghệ
thuật ở trong nước và quốc tế
- Cho xem qua một vài bức tranh , sau đó đặt câu hỏi
để HS suy nghó , trả lời :
+ Kể tên vài bức tranh dân gian mà em biết .
+ Ngoài các dòng tranh trên , em còn biết thêm tranh
dân gian nào nữa ?
- Cho xem các bức tranh ở SGK để HS nhận biết : tên
tranh , xuất xứ , hình vẽ , màu sắc .
- Tóm tắt :
+ Nội dung tranh dân gian thường thể hiện những ước
mơ về cuọc sống no đủ , đầm ấm , hạnh phúc , đông
con , nhiều cháu …
+ Bố cục chặt chẽ , có hình ảnh chính , hình ảnh phụ
làm rõ nội dung .
+ Màu sắc tươi vui , trong sáng , hồn nhiên .

Hoạt động 2 : Xem tranh Lí ngư vọng nguyệt và Cá
chép .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm hai bức tranh dân gian
nêu trên .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
- Gợi ý quan sát :
+ Tranh Lí ngư vọng nguyệt có những hình ảnh nào ?
+ Tranh Cá chép có những hình ảnh nào ?
+ Hình ảnh nào là chính ở hai bức tranh ?
+ Hình ảnh phụ của hai bức tranh được vẽ ở đâu ?
+ Hình hai con cá chép được thể hiện như thế nào ?
+ Hai bức tranh có gì giống nhau , khác nhau ?
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm quan sát hai tranh :
+ Cá chép , đàn cá con , ông trăng và rong
rêu .
+ Cá chép , đàn cá con và những bông hoa
sen .
+ Cá chép .
+ Ở xung quanh hình ảnh chính .
+ Hình cá chép như đang vẫy đuôi để bơi ;
vây , mang , vẩy của cá chép được cách điệu
rất đẹp .
+ Giống nhau : Cùng vẽ cá chép , có hình
dáng giống nhau .
+ Khác nhau : Hình cá chép ở tranh Hàng
Trống nhẹ nhàng , nét khắc thanh mảnh ,
trau chuốt ; màu chủ đạo là xanh êm dòu .
Hình cá chép ở tranh Đông Hồ mập mạp ,
nét khắc dứt khoát , khỏe khoắn ; màu chủ

đạo là nâu đỏ ấm áp .
Hoạt động 3 : Nhận xét , đánh giá.
MT : Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của mình
Hoạt động lớp .
qua việc xem tranh .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Nhận xét , khen ngợi những em có nhiều ý kiến xây
dựng bài .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại đặc điểm chính của tranh dân gian .
- Giáo dục HS yêu quý , có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Sưu tầm tranh , ảnh về lễ hội của VN .
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Mó thuật
Bài 20: Vẽ tranh
Đề tài : NGÀY HỘI QUÊ EM
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Hs hiểu biết sơ lược về những ngày lễ truyền thống của quê hương
2. Kó năng: HS biết cách vẽ và vẽ được tranh đề tài ngày hội theo ý thích.
3. Thái độ: HS thêm yêu quê hương, đất nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc
dân tộc VN.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK , SGV .
- Một số tranh ảnh sưu tầm, 1 số tranh vẽ của họa só hay của HS.

- Hình gợi ý cách vẽ tranh.
2. Học sinh :
- SGK, vở vẽ, giấy vẽ.
- Tranh, ảnh về đề tài lễ hội.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Thừơng thức mó thuật: Xem tranh dân gian VN
- Nhận xét
3. Bài mới : (27’) Vẽ tranh đề tài: Ngày hội quê em
a) Giới thiệu bài :
Giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp nội dung .
b) Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài
MT: Giúp HS chọn được 1 đế tài để vẽ tranh.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
- GV yêu cầu Hs xem tranh , ảnh ở trang 46, 47 SGK để
HS nhận ra:
+ Trong ngày hội có nhiều hoạt động khác nhau?
+ Mỗi đòa phương có những trò chơi đặc biệt mang bản
sắc riêng ?
- GV gợi ý HS nhận xét các hình ảnh, màu sắc,…của ngày
hội trong ảnh và yêu cầu các em kể về ngày hội ở quê
mình.
- GV tóm tắt: Em có thể tìm, chọn hoạt động của lễ hội
của quê hương để vẽ tranh.
Hoạt động nhóm
- HS quan sát, trả lời câu hỏi:
+ Như: đấu vật, đánh đu, chọi
gà, chọi trâu, đua thuyền,…

* Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh
MT: Giúp HS biết được các bước vẽ tranh .
PP: Quan sát, đàm thoại, lắng nghe.
- GV gợi ý cho HS chọn 1 nội dung về ngày hội để vẽ.
Hoạt động lớp
HS quan sát, trả lời theo gợi ý
+ Vẽ 1 hoạt động như: thi nấu ăn, đám rước, đấu vật,...
+ Hình ảnh chính thể hiện rõ nội dung như: chọi gà, múa
sư tử,…Hình ảnh phụ phải phù hợp với cảnh ngày hội như:
cờ, hoa, người xem hội,…
- Yêu cầu HS:
+ Vẽ phác hình ảnh chính trứớc, hình ảnh phụ sau.
+ Vẽ màu theo ý thích. Màu sắc tưôi vui có đậm, có nhạt
- Cho HS xem 1 số tranh họa só và tranh Hs vẽ ở lớp
trước.
- HS trả lời – nhận xét
- HS lắng nghe – nhắc lại yêu
cầu của GV.
- HS quan sát
* Hoạt động 3 : Thực hành
MT: HS tự vẽ 1 bức tranh ngày hội.
PP: Luyện tập, thực hành
- GV yêu cầu HS :
+ Vẽ được những hình của ngày hội.
+ Vẽ hình người, cảnh vật sao cho thuận mắt, vẽ được
dáng hoạt động. Vẽ mảu sắc rực rỡ, tươi vui.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
MT: Củng cố lại cách vẽ tranh ngày hội.
PP: Quan sát, kiểm tra, đánh giá, trò chơi
- GV chọn 1 số bài ve õHS để HS lớp nhận xét, đánh giá.

- GV cho HS chơi: Em là họa só tí hon
- GV nhận xét, tuyên dương bài vẽ đẹp.
Hoạt động cá nhân
- HS thực hành vẽ.
-Hs quan sát nhận xét, đánh
giá.
- HS 2 nhóm thi đua với nhau
- HS nhận xét
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại cách vẽ tranh ngày hội
- Giáo dục HS yêu quê hương qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc VN.
5. Dặn dò : (1’)
- Chuẩn bò bài: Vẽ trang trí: Trang trí hình tròn
- HS chuẩn bò họa tiết, mẫu vẽ sưu tầm được.
- Nhận xét tiết học .
Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . .
Mó thuật (tiết 21)
Vẽ trang trí : TRANG TRÍ HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU :
- Cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và hiểu sự ứng dụng của nó trong cuộc
sống hàng ngày .
- Biết cách sắp xếp họa tiết và trang trí được hình tròn theo ý thích .
- Có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK , SGV .
- Một số đồ vật được trang trí có dạng hình tròn .
- Hình gợi ý cách trang trí hình tròn ở bộ ĐDDH .
- Một số bài vẽ trang trí hình tròn của HS các lớp trước .
2. Học sinh :

- SGK .
- Vở Tập vẽ .
- Sưu tầm một số bài trang trí hình tròn .
- Bút chì , tẩy , com-pa , thước kẻ , màu vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Vẽ tranh đề tài : Ngày hội quê em .
- Nhận xét bài vẽ kì trước .
3. Bài mới : (27’) Vẽ trang trí : Trang trí hình tròn .
a) Giới thiệu bài :
- Giới thiệu sao cho phù hợp với nội dung và hấp dẫn .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét .
MT : Giúp HS nêu được các đặc điểm của các mẫu trang trí
hình tròn .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Giới thiệu một số đồ vật , hình ảnh để HS thấy trong cuộc
sống có nhiều đồ vật dạng hình tròn được trang trí rất đẹp .
- Giới thiệu một số bài trang trí hình tròn và hình 1 , 2 SGK
rồi đặt câu hỏi để HS tìm hiểu về :
+ Bố cục .
+ Vò trí của các mảng chính , phụ .
+ Những họa tiết thường được sử dụng để trang trí hình tròn
.
+ Cách vẽ màu .
- Bổ sung :
Hoạt động lớp .
- Tìm và nêu ra những
đồ vật dạng hình tròn có
trang trí .

+ Trang trí hình tròn thường : đối xứng qua trục ; mảng
chính ở giữa , các mảng phụ ở xung quanh ; màu sắc làm rõ
trọng tâm . Cách trang trí này gọi là trang trí cơ bản .
+ Có những hình tròn trang trí không theo cách nêu trên
nhưng cân đối về bố cục , hình mảng , màu sắc . Cách trang
trí này gọi là trang trí ứng dụng .
Hoạt động 2 : Cách trang trí hình tròn .
MT : Giúp HS nắm cách trang trí hình tròn .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Vẽ một số hình tròn ở bảng , kẻ các đường trục và phác
các hình mảng khác nhau vào mỗi hình tròn .
- Yêu cầu HS chọn một số họa tiết hoa , lá vẽ vào mảng
của các hình tròn .
- Nêu cách trang trí hình tròn :
+ Vẽ hình tròn và kẻ trục .
+ Vẽ các hình mảng chính , phụ cho cân đối , hài hòa .
+ Tìm họa tiết vẽ vào các mảng cho phù hợp .
+ Tìm và vẽ màu theo ý thích .
- Cho xem thêm một số bài trang trí hình tròn của HS các
lớp trước .
Hoạt động lớp .
Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : Giúp HS trang trí hoàn chỉnh một hình tròn .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
- Gợi ý :
+ Vẽ 1 hình tròn .
+ Kẻ các đường trục .
+ Vẽ các hình mảng chính , phụ .
+ Chọn các họa tiết thích hợp vẽ vào mảng chính .
+ Tìm các họa tiết vẽ ở các mảng phụ sao cho phong phú ,

vui mắt , hài hòa với họa tiết ở mảng chính .
+ Vẽ màu ở họa tiết chính trước , họa tiết phụ sau rồi vẽ
màu nền .
Hoạt động cá nhân .
- Thực hành trang trí
vào vở .
Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá .
MT : Giúp HS đánh giá được bài vẽ của mình và các bạn .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Gợi ý HS nhận xét , đánh giá một số bài vẽ về bố cục ,
hình vẽ , màu sắc .
Hoạt động lớp .
- Xếp loại bài theo ý
thích .
4. Củng cố : (3’)
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Quan sát hình dáng , màu sắc của một số loại ca và quả .
Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . .
Mó thuật (tiết 22)
Vẽ theo mẫu : CÁI CA VÀ QUẢ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết cấu tạo của các vật mẫu .
2. Kó năng: Biết cách sắp xếp bố cục bài vẽ sao cho hợp lí ; biết cách vẽ và vẽ được
hình gần giống mẫu ; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu .
3. Thái độ: Quan tâm , yêu quý mọi vật xung quanh .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :

- SGK , SGV .
- Mẫu vẽ .
- Hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả .
- Sưu tầm một số bài vẽ của HS các lớp trước ; tranh tónh vật của họa só .
2. Học sinh :
- SGK .
- Mẫu vẽ .
- Vở Tập vẽ .
- Bút chì , tẩy , màu vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Vẽ trang trí : Trang trí hình tròn .
- Nhận xét bài vẽ kì trước .
3. Bài mới : (27’) Vẽ theo mẫu : Cái ca và quả .
a) Giới thiệu bài :
- Giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp với nội dung .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét .
MT : Giúp HS nêu được các đặc điểm của
các mẫu .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Giới thiệu mẫu hoặc ĐDDH hay vẽ
minh họa ở bảng để gợi ý HS quan sát ,
nhận xét :
+ Hình dáng , vò trí của cái ca và quả .
+ Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu .
+ Cách bày mẫu nào hợp lí hơn ?
+ Quan sát những hình vẽ này , em thấy
những hình vẽ nào có bố cục đẹp , chưa
đẹp ? Tại sao ?

Hoạt động lớp .
- Hình 2a,b,c có bố cục không đẹp vì hình
cái ca quá to so với tờ giấy ; quả nằm sát
thân ca hoặc quá xa cái ca . Hình d có bố
cục hợp lí vì hình vẽ được sắp xếp cân đối
với tờ giấy .
Hoạt động 2 : Cách vẽ cái ca và quả .
MT : Giúp HS nắm cách vẽ cái ca và quả
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Nhắc các em nhớ lại trình tự vẽ theo
mẫu đã được học ở các bài trước :
+ Tùy theo hình dáng của mẫu để vẽ
khung hình theo chiều dọc hoặc ngang tờ
giấy .
+ Phác khung hình chung của mẫu , sau
đó phác khung hình riêng của từng vật
mẫu .
+ Tìm tỉ lệ bộ phận của cái ca và quả ; vẽ
phác nét chính .
+ Xem lại tỉ lệ của cái ca và quả rồi vẽ
nét chi tiết cho giống với hình mẫu .
- Lưu ý :
+ Các nét vẽ cần có độ đậm nhạt thay đổi
.
+ Vẽ xong hình , có thể vẽ đậm nhạt hoặc
vẽ màu .
Hoạt động lớp .
- Xem hình 2 SGK .
Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : Giúp HS vẽ được cái ca và quả theo

mẫu .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
- Yêu cầu HS :
+ Quan sát mẫu , ước lượng tỉ lệ giữa
chiều cao với chiều ngang của mẫu để vẽ
khung hình .
+ Ước lượng chiều cao , chiều rộng của
cái ca và quả .
+ Phác nét , vẽ hình cho giống mẫu .
Hoạt động cá nhân .
- Thực hành vẽ vào vở .
Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá .
MT : Giúp HS đánh giá được bài vẽ của
mình và các bạn .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ về bố
cục , tỉ lệ , hình vẽ .
Hoạt động lớp .
- Đánh giá , xếp loại .
4. Củng cố : (3’)
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS biết quan tâm , yêu quý mọi vật xung quanh .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Quan sát các dáng người khi hoạt động .
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . .

Mó thuật (tiết 23)
Tập nặn tạo dáng : TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :
- Biết được các bộ phận chính và các động tác của người khi hoạt động .
- Làm quen với hình khối điêu khắc và nặn được một dáng người đơn giản theo ý thích .
- Quan tâm , tìm hiểu các hoạt động của con người .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK , SGV .
- Sưu tầm tranh , ảnh về các dáng người hoặc tượng có hình ngộ nghónh , cách điệu .
- Bài tập nặn của HS các lớp trước .
- Đất nặn .
2. Học sinh :
- SGK .
- Đất nặn .
- Một miếng gỗ nhỏ hoặc bìa cứng đẻ làm bảng nặn .
- Một thanh tre hoặc gỗ có một đầu nhọn , một đầu dẹt dùng để khắc , nặn các chi tiết .
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành ; màu vẽ hoặc giấy màu ; hồ dán .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Vẽ theo mẫu : Cái ca và quả .
- Nhận xét bài vẽ kì trước .
3. Bài mới : (27’) Tập nặn tạo dáng : Tập nặn dáng người .
a) Giới thiệu bài :
- Dùng hình nặn hoặc ảnh các bài nặn để giới thiệu bài sao cho hấp dẫn và phù hợp nội
dung , lôi cuốn HS vào bài học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét .
MT : Giúp HS nêu được các đặc điểm của
các mẫu .

PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Giới thiệu ảnh một số tượng người ,
tượng dân gian hay các bài tập nặn của
HS các lớp trước để các em quan sát ,
nhận xét về :
+ Dáng người .
+ Các bộ phận .
+ Chất liệu để nặn , tạc tượng .
- Gợi ý HS tìm vài hình dáng để nặn .
Hoạt động lớp .
Hoạt động 2 : Cách nặn dáng người . Hoạt động lớp .
MT : Giúp HS nắm cách nặn dáng người
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Thao tác để minh họa cách nặn cho HS
quan sát :
+ Nhào , bóp đất sét cho mềm , dẻo .
+ Nặn hình các bộ phận .
+ Gắn dính các bộ phận thành hình người
+ Tạo thêm các chi tiết cho hoàn chỉnh .
- Gợi ý HS :
+ Tạo dáng cho phù hợp với động tác của
nhân vật .
+ Sắp xếp thành bố cục .
Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : Giúp HS nặn được một hình người .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
- Giúp HS :
+ Lấy lượng đất cho vừa với từng bộ phận
.
+ So sánh hình dáng , tỉ lệ để cắt , gọt ,

nắn và sửa hình .
+ Gắn , ghép các bộ phận .
+ Tạo dáng nhân vật .
- Gợi ý HS sắp xếp các hình nặn thành đề
tại theo ý thích .
- Lưu ý : Nặn xong , để khô , sau đó có
thể vẽ màu cho đẹp .
Hoạt động cá nhân .
- Cả lớp thực hành .
Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá .
MT : Giúp HS đánh giá được sản phẩm
của mình và các bạn .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Gợi ý HS nhận xét các bài tập nặn về tỉ
lệ hình , dáng hoạt động và cách sắp xếp
theo đề tài .
Hoạt động lớp .
- Đánh giá , xếp loại .
4. Củng cố : (3’)
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS biết quan tâm , tìm hiểu các hoạt động của con người .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Quan sát kiểu chữ nét thanh , nét đậm và kiểu chữ nét đều trên sách báo , tạp chí .
Thứ . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . .
Mó thuật (tiết 24)
Vẽ trang trí : TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS làm quen với kiểu chữ in nét đều , nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp
của nó .

2. Kó năng: Biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn .
3. Thái độ: Quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hàng
ngày .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK , SGV .
- Bảng mẫu chữ nét thanh , nét đậm và chữ nét đều .
- 1 bảng gỗ hoặc bìa cứng có kẻ các ô vuông đều nhau tao thành hình chữ nhật , cạnh là
4 ô x 5ô .
- Cắt một số chữ nét thẳng , nét tròn , nét nghiêng theo tỉ lệ các ô vuông trong bảng .
2. Học sinh :
- SGK .
- Sưu tầm kiểu chữ nét đều .
- Vở Tập vẽ , com-pa , thước kẻ , bút chì và màu vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Tập nặn tạo dáng : Tập nặn dáng người .
- Nhận xét bài vẽ kì trước .
3. Bài mới : (27’) Vẽ trang trí : Tìm hiểu về kiểu chữ in nét đều .
a) Giới thiệu bài :
Giới thiệu một vài dòng chữ nét đều để HS thấy được vẻ đẹp và cách sử dụng chữ nét
đều .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét .
MT : Giúp HS nắm được các đặc điểm của kiểu
chữ nét đều .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Giới thiệu một số kiểu chữ nét đều và chữ nét
thanh nét đậm để HS phân biệt 2 kiểu chữ này :
+ Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét to , nét

nhỏ .
+ Chữ nét đều có tất cả các nét đều bằng nhau .
- Chỉ vào bảng chữ nét đều và tóm tắt :
+ Chữ nét đều là chữ mà tất cả các nét thẳng ,
cong , nghiêng , chéo , tròn đều có độ dày bằng
nhau ; các dấu có độ dày bằng ½ nét chữ .
+ Các nét thẳng đứng bao giờ cũng vuông góc
Hoạt động lớp .
với dòng kẻ .
+ Các nét cong , nét tròn có thể dùng com-pa để
vẽ .
+ Chiều rộng các chữ thường không bằng nhau .
+ Chữ nét đều có dáng khỏe , chắc , thường
dùng để kẻ khẩu hiệu , pa-nô , áp phích .
Hoạt động 2 : Cách kẻ chữ nét đều .
MT : Giúp HS nắm cách kẻ chữ nét đều .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Giới thiệu hình 5 SGK , yêu cầu HS tìm ra
cách kẻ chữ : R , Q , D , S , B , P .
- Lưu ý :
+ Vẽ màu không ra ngoài nét chữ . Nên vẽ màu
ở xung quanh nét chữ trước , ở giữa sau .
+ Có thể trang trí cho dòng chữ đẹp hơn .
+ Đảm bảo khoảng cách giữa các chữ , các con
chữ cho hợp lí .
Hoạt động lớp .
- Quan sát hình 4 SGK để nhận ra
cách kẻ chữ nét đều .
Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : Giúp HS vẽ được màu vào dòng chữ có

sẵn .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn từng bước cách vẽ màu .
Hoạt động cá nhân .
- Vẽ màu vào dòng chữ nét đều ở
vở .
Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá .
MT : Giúp HS đánh giá được bài vẽ của mình
và các bạn .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Nhận xét chung và khen ngợi những em hăng
hái phát biểu ý kiến xây dựng bài .
Hoạt động lớp .
- Đánh giá , xếp loại .
4. Củng cố : (3’)
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống
hàng ngày .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Quan sát quang cảnh trường học .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×