Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Tổng hợp trắc nghiệm NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167 KB, 17 trang )

“” – A - B
1.

“Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước cho nhà cung cấp” thuộc loại quan hệ đối ứng nào
sau đây? B) Tài sản giảm -Nguồn vốn giảm

2.

Áp dụng nguyên tắc nhất quán nghĩa là phương pháp tính giá hàng tồn kho nào thì phải áp dụng : A)
Trong ít nhất một kỳ kế toán năm

3.

Áp dụng nguyên tắc nhất quán, các chính sách kế toán doanh nghiệp lựa chọn có được thay đổi không? )
Có thể thay đổi phương pháp kế toán nhưng phải giải trình sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó
trong các báo cáo tài chính.

4.

Bán một lô hàng A với giá vốn là 320tr, giá bán là 400tr.Sau đó khách hàng trả lại hàng hoá tương ứng với
doanh thu là 20tr. Vậy giá nhập kho của lô hàng A bị trả lại là bao nhiêu và hạch toán như thế nào? B) Nợ
TK156 / Có TK632: 16tr (nhận lại số hàng này, giá vốn hàng bán giảm, hàng trong kho tăng. Giá trị hàng bị trả
lại = 320*20/400 = 16.)

5.

Bảng cân đối kế toán mô tả tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại: A) Một
thời điểm trong kỳ

6.


Bảng cân đối kế toán phản ánh nội dung gì? A) Tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp.

7.

Báo cáo tài chính phản ánh tính hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp là: A) Bảng Cân đối kế toán
(Bảng Cân đối KT: phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong đó phản ánh tổng tài sản và tổng
nguồn vốn)

8.

Bút toán trả nợ cho nhà cung cấp bằng tiền mặt được ghi. ) Nợ TK331/Có TK111

C1 – CÁC… - CHI
9.

Các giấy tờ sau, giấy tờ nào là chứng từ kế toán. D) Phiếu thanh toán/ hoá đơn bán lẻ.

10. Các giấy tờ sau, giấy tờ nào là chứng từ kế toán? ) Biên lai thu phí vệ sinh môi trường.
11. Các giấy tờ sau, giấy tờ nào là chứng từ kế toán? D) Phiếu chi
12. Các giấy tờ sau, giấy tờ nào là chứng từ kế toán? D) Phiếu xuất kho
13. Các trường hợp sau đây, trường hợp nào không được ghi nhận doanh thu? C) Xuất thành phẩm trong kho
đi gửi bán
14. Các trường hợp sau, trường hợp nào được ghi nhận doanh thu? A) Khách hàng đã nhận hàng và thanh
toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
15. Chi phí bán hàng được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào? D) Chi phí bán hàng không
được phản ánh trên bảng cân đối kế toán.
16. Chi phí nào sau đây là chi phí sản xuất của doanh nghiệp? A) Chi phí nhân viên phân xưởng.
17. Chi phí nhân viên quản đốc phân xưởng được tính vào trong các khoản mục chi phí sau ? C) Chi phí sản
xuất chung
18. Chi phí quản lý doanh nghiệp được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào? D) Chi phí quản lý

doanh nghiệp được không phản ánh trên bảng cân đối kế toán.
19. Chi phí sửa chữa TSCĐ trước khi bán được ghi: B) Tăng chi phí khác (chuyển nhượng TSCĐ là hoạt động
khác của doanh nghiệp vì vậy chi phí sửa chữa TSCĐ trước khi bán sẽ được ghi nhận vào chi phí của hoạt
động khác.)
20. Chi phí tài chính được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào? D) Chi phí tài chính không được
phản ánh trên bảng cân đối kế toán.
21. Chi phí thuê chuyên gia hướng dẫn vận hành TSCĐ trước khi đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
được ghi nhận như thế nào? C) Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
22. Chi phí vận chuyển hàng hoá đi bán được tính vào: B) Chi phí bán hàng.


23. Chi phí vận chuyển hàng hoá, vật tư mua về nhập kho đuợc tính vào: A) Trị giá hàng hoá, vật tư. (Chi phí
thu mua nằm trong giá thực tế nhập kho.)

C2 – CHỈ - CHỨNG
24. Chỉ tiêu chi phí Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào?
D) Chỉ tiêu chi phí Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không được trình bày trên bảng CĐKT.
25. Chỉ tiêu chi phí Chi phí nhân công trực tiếp được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào? D)
Chỉ tiêu chi phí Chi phí nhân công trực tiếp không được trình bày trên bảng CĐKT.
26. Chỉ tiêu Chi phí khác được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào? D) Chỉ tiêu chi phí khác
không được trình bày trên bảng CĐKT.
27. Chỉ tiêu chi phí quản lý doanh nghiệp được trình bày ở: B) Báo cáo kết quả kinh doanh.
28. Chỉ tiêu chi phí sản xuất chung được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào? D) Chỉ tiêu chi phí
sản xuất chung không được trình bày trên bảng CĐKT.
29. Chỉ tiêu chi phí tài chính được trình bày chính ở báo cáo nào? B) Báo cáo kết quả kinh doanh.
30. Chỉ tiêu doanh thu được trình bày chính ở báo cáo nào? B) Báo cáo kết quả kinh doanh.
31. Chỉ tiêu doanh thu tài chính được trình bày chính ở báo cáo nào? B) Báo cáo kết quả kinh doanh.
32. Chỉ tiêu hàng tồn kho được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở: A) Tài sản ngắn hạn
33. Chỉ tiêu Lãi chưa phân phối được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở: D) Nguồn vốn chủ sở hữu
34. Chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối được trình bày ở báo cáo nào? A) Bảng cân đối kế toán. (Lợi nhuận sau

thuế được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh nhưng chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối phản ánh
nhiều nội dung hơn(cả lợi nhuận năm nay, năm trước) trên TK421 thì lại được phản ánh trên bảng cân đối kế
toán)
35. Chỉ tiêu Thu nhập khác được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào? D) Chỉ tiêu thu nhập khác
không được trình bày trên bảng CĐKT.
36. Chỉ tiêu Thuế và các khoản phải trả Nhà nước được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở: C) Nợ phải trả
37. Chỉ tiêu tiền mặt được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở: A) Tài sản ngắn hạn
38. Chỉ tiêu vay ngắn hạn được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở nội dung nào? B) Nợ phải trả.
39. Chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở: D) Nguồn vốn chủ sở hữu
40. Chiết khấu thương mại khi mua hàng được phản ánh như thế nào? C) Trừ ra khỏi giá trị hàng mua
41. Chứng từ nào sau đây chứng minh cho việc bán hàng hoá? B) Hoá đơn
42. Chứng từ nào sau đây không dùng cho kế toán bán hàng? D) Bảng thanh toán tiền lương

C3 - CÔNG
43. Công dụ dụng cụ xuất từ trong kho ra dùng cho hoạt động sản xuất được tính vào khoản mục chi phí nào
trong các khoản mục sau? C) Chi phí sản xuất chung (Chi phí vật liệu phục vụ sản xuất không phải là chi phí
NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp nên được hạch toán vào Chi phí sản xuất chung.)
44. Công ty (có năm tài chính bắt đầu ngày 31/1/N và kết thúc ngày 31/12/N), trong năm N có số liệu như sau:
doanh thu trong kỳ: 974 triệu và tiền mặt thu được khách hàng: 860 triệu, hàng mua trong kỳ: 508 triệu và
giá vốn hàng bán: 445 triệu. Công ty có các khoản chi phí trong kỳ như sau: Chi phí lương: 180 triệu. Lãi
ngân hàng: 15 triệu. Chi phí bán hàng: 28 triệu. Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp: 65 triệu. Trả Cổ tức :
25 triệu. Lợi nhuận sau thuế trong kỳ của công ty là: B) 241 triệu (LN gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán =
974-445 = 529. Lợi nhuận trước thuế = LN gộp – tổng chi phí = 529-180-15-28 = 306. Lợi nhuận sau thuế = LN
trước thuế - thuế = 306-65=241)
45. Công ty A xuất bán một lô sản phẩm cho khách hàng vào ngày 25/09/N với giá 100 triệu VNĐ, hàng đã
giao, khách hàng chấp nhận nợ và sẽ trả 50% tiền hàng vào ngày 30/09, số còn lại trả vào ngày 31/10. Theo


nguyên tắc cơ sở dồn tích, công ty A sẽ ghi nhận doanh thu của lô hàng trên vào ngày: C) 25/09 (doanh
thu sẽ được ghi nhận vào thời điểm phát sinh mà không phụ thuộc vào thực tế thu hoặc thực tế chi tiền)

46. Công ty AB do ông An và bà Bình góp vốn, mỗi người góp 100 triệu đồng. Cuối năm 20XX, tổng tài sản của
công ty là 850 triệu, tổng nợ phải trả: 350 triệu. Hãy tính vốn chủ sở hữu của công ty AB tại thời điểm cuối
năm 20XX? C) 500 triệu đồng ( Tổng TS = Vốn CSH + Nợ phải trả => Vốn CSH = 850 – 350 = 500 tr)
47. Công ty An Bình mở nhà hàng ăn uống. Trong các khoản chi phí sau, chi phí nào được xếp vào chi phí bán
hàng? D) Tiền quảng cáo trên ti vi
48. Công ty B hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 23/08, 50% giá trị hợp đồng đã
được thanh toán trong tháng 08, phần còn lại trả dần trong 2 tháng tiếp theo. Doanh thu dịch vụ tư vấn
của công ty B sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng nào? A) Tháng 08 (Doanh thu sẽ được ghi
nhận vào thời điểm phát sinh mà không phụ thuộc vào thực tế thu hoặc thực tế chi tiền)
49. Công ty B trả tiền cho nhà cung cấp trong kỳ là 540 triệu đồng. Đầu kỳ kế toán, công ty còn nợ nhà cung
cấp là 43 triệu đồng và cuối kỳ công ty còn nợ 63 triệu đồng. Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ là 700 triệu
đồng. Vậy trong kỳ, công ty đã mua của nhà cung cấp bao nhiêu hàng? C) 560 triệu (Trị giá mua hàng trong
kỳ được xác định theo công thức SDĐK + FS tăng – FS giảm = SDCK nên Trị giá mua hàng (FS tăng) = SDCK+FS
giảm -trả trong kỳ) – SDĐK = 63+540-43 = 560.)
50. Công ty cổ phần AB có số liệu kế toán tại cuối kỳ kế toán N như sau: Tổng tài sản: 650 triệu, tổng nợ phải
trả: 200 triệu, vốn góp: 300 triệu. Xác định lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp: B) 150 triệu (LN trong kỳ
bằng tổng vốn chủ sở hữu – vốn góp trong đó tổng vốn chủ sở hữu = tổng TS – nợ phải trả = 650-200-300 =
150)
51. Công ty N có số liệu như sau: doanh thu trong kỳ: 974 triệu và tiền mặt thu được khách hàng: 860 triệu,
hàng mua trong kỳ: 508 triệu và giá vốn hàng bán: 445 triệu. Xác định giá trị của khoản mục Phải thu khách
hàng cuối kỳ? (giải sử các số liệu khác =0đ). B) 114 triệu. (phải thu KH = Doanh thu – tiền đã thu được từ
khách hàng)

52. Công ty PTL mua một dây chuyền sản xuất với giá 1.000 triệu VND, dự kiến sử dụng trong 10 năm. Trong
vòng 10 năm nếu không có gì bất thường xảy ra, mỗi năm, kế toán sẽ ghi nhận 100 triệu VND vào chi phí
kinh doanh của công ty. Việc làm này tuân thủ nguyên tắc: ) Nguyên tắc hoạt động liên tục
53. Công ty PTL mua một ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 300 triệu VND, đang sử dụng cho kinh doanh.
Ngày 31/09/N, giá chiếc xe này trên thị trường là 305 triệu VND. Theo bạn, trường hợp kế toán xử lý như
thế nào? B) Giá trị ghi sổ của chiếc xe được giữ nguyên là 300 triệu VND.
54. Công ty TNHH Hạnh Minh cho công ty Hồng Hà vay số tiền 2.000.000.000, với lãi suất 14%/năm. Tuy nhiên,

đến cuối năm, do hoạt động của công ty Hồng Hà có hiệu quả nên mang lại lợi nhuận khá cao. Công ty
Hạnh Minh đề nghị Công ty Hồng Hà trả nhiều tiền hơn khoản lãi vay với lý do khoản vay từ công ty Hạnh
Minh là nguồn vốn chủ đạo để Hồng Hà hoạt động trong suốt năm qua. Theo bạn trường hợp này công ty
Hạnh Minh sẽ nhận được những gì? A) Chỉ nhận được khoản lãi tiền cho vay.
55. Công ty XYZ mua một chiếc xe tải trị giá 300 triệu bằng tiền mặt, nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng
bản chất của nghiệp vụ này? B) Tổng trị giá tài sản trên Bảng Cân đối kế toán của công ty sẽ không thay đổi
56. Cuối kỳ kế toán N, doanh nghiệp tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng bán, khoản lập dự phòng này sẽ:
C) Làm giảm lợi nhuận kỳ N và ghi nhận một khoản mất mát trong tương lai của doanh nghiệp (Theo nguyên
tắc thận trọng, khi doanh nghiệp ước tính được các khoản giảm giá hàng bán, doanh nghiệp được lập dự
phòng giảm giá hàng bán, khoản này được ghi nhận làm giảm lợi nhuận trong kỳ.)

DN - DOANH
57. DN Y có tình hình tài chính như sau: Tài sản cố định: 1.500 triệu; Phải trả nhà cung cấp: 300 triệu; Phải thu
của khách hàng: 500 triệu; Tiền mặt: 150 triệu; Người mua trả tiền trước: 120 triệu; Vay dài hạn: 200 triệu.
Giá trị vốn chủ sở hữu của DN Y là bao nhiêu. A) 1.530 triệu (Vì: Ta có Vốn CSH = tổng tài sản – Nợ phải trả
= (1500 +500+150) – (300+ 200+120) = 1530)
58. DN Y có tình hình tài chính như sau: Tài sản cố định: 1.500 triệu; Phải trả nhà cung cấp: 300 triệu; Phải thu
của khách hàng: 500 triệu; Tiền mặt: 150 triệu; Người mua trả tiền trước: 120 triệu; Vay dài hạn: 200 triệu.
Giá trị vốn chủ sở hữu của DN Y là: A) 1.530 triệu (Vốn CSH = tổng tài sản – Nợ phải trả = (1500 +500+150)
– (300m+ 200+120) = 1530)


59. Doanh nghiệp có tài liệu về chi phí sản xuất như sau:- Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ: 150.000.000đ. Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ : 780.000.000đ. - Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: 130.000.000đ.
Hỏi: Tổng Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành là bao nhiêu? B) 800.000.000đ (Giá thành
SX = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ = 150tr + 780tr– 130tr=800tr)
60. Doanh nghiệp có thông tin về loại hàng A trong kho hàng như sau: Lô nhập ngày 02/09: 100chiếc, đơn giá
20.000đ/chiếc. Lô nhập ngày 08/09: 150chiếc, đơn giá 22.000đ/chiếc. Lô nhập ngày 12/09: 200chiếc, đơn
giá 26.000đ/chiếc. Lô nhập ngày 22/09: 100chiếc, đơn giá 24.000đ/chiếc. Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất
dùng 120 chiếc cho sản xuất, giá xuất của lô hàng này là bao nhiêu: (biết rằng doanh nghiệp áp dụng
phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá hàng xuất kho). A) 100 chiếc x 20.000đ/chiếc + 20chiếc x

22.000đ
61. Doanh nghiệp có thông tin về loại hàng A trong kho hàng như sau: Lô nhập ngày 02/09: 100chiếc, đơn giá
20.000đ/chiếc. Lô nhập ngày 08/09: 150chiếc, đơn giá 22.000đ/chiếc. Lô nhập ngày 12/09: 200chiếc, đơn
giá 26.000đ/chiếc. Lô nhập ngày 22/09: 100chiếc, đơn giá 24.000đ/chiếc. Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất
dùng 180 chiếc cho sản xuất, giá xuất của lô hàng này là bao nhiêu: (biết rằng doanh nghiệp áp dụng
phương pháp nhập sau xuất trước để tính giá hàng xuất kho): D) 100 chiếc x 24.000đ/chiếc + 80 chiếc x
26.000đ
62. Doanh nghiệp có thông tin về loại hàng A trong kho hàng như sau: Lô nhập ngày 02/09: 100chiếc, đơn giá
20.000đ/chiếc. Lô nhập ngày 08/09: 150chiếc, đơn giá 22.000đ/chiếc. Lô nhập ngày 12/09: 200chiếc, đơn
giá 26.000đ/chiếc. Lô nhập ngày 22/09: 100chiếc, đơn giá 24.000đ/chiếc. Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất
dùng 90 chiếc cho sản xuất, giá xuất của lô hàng này là bao nhiêu: (biết rằng doanh nghiệp áp dụng
phương pháp nhập sau xuất trước để tính giá hàng xuất kho): D) 90chiếc x 24.000đ/chiếc
63. Doanh nghiệp có thông tin về loại hàng A trong kho hàng như sau:Lô nhập ngày 02/09: 100chiếc, đơn giá
20.000đ/chiếc. Lô nhập ngày 08/09: 150chiếc, đơn giá 22.000đ/chiếc. Lô nhập ngày 12/09: 200chiếc, đơn
giá 26.000đ/chiếc. Lô nhập ngày 22/09: 100chiếc, đơn giá 24.000đ/chiếc. Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất
dùng 90 chiếc cho sản xuất, giá xuất của lô hàng này là bao nhiêu? (biết rằng doanh nghiệp áp dụng
phương pháp bình quân gia quyền để tính giá hàng xuất kho). B) 90chiếc x 23.450đ/chiếc (Đơn giá bình
quân = [(100x20.000)+(150x 22.000)+(200x26.000) +(100x24.000)]/(100+150+200+100)= 23.450 đồng)
64. Doanh nghiệp Hải Yến mua một máy fax giá mua 1.500.000đ, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp được giảm giá
50.000đ. Trị giá máy fax là bao nhiêu? D) 1450.000đ
65. Doanh nghiệp HT sở hữu một trụ sở trị giá ghi sổ là 1.250 triệu đồng. Tháng 07/2009 Nhà nước mở đường
lớn đi ngang trước mặt trụ sở của doanh nghiệp, giá nhà đất của khu vực tăng lên gấp 2-3 lần, giám đốc
doanh nghiệp ước tính giá trị của trụ sở này hiện khoảng 3.500 triệu đồng. Với lợi thế này, giám đốc
doanh nghiệp quyết định ghi tăng giá trị của trụ sở lên. Theo bạn, là kế toán bạn sẽ ghi sổ như thế nào? A)
Không thay đổi giá trị trụ sở
66. Doanh nghiệp mua một máy tính xách tay giá 20 triệu đồng, do mua ở chỗ quen biết nên giá mua thấp
hơn giá thị trường 2 triệu (giá máy tính này trên thị trường là 22 triệu). Doanh nghiệp ghi nhận máy tính
này giá bao nhiêu? B) 20 triệu.
67. Doanh nghiệp thuê một ôtô trị giá 300 triệu trong 3 ngày với giá 3 triệu đồng phục vụ cho nhân viên văn
phòng đi công tác. Trị giá xe (số tiền 300 triệu) được hạch toán vào: B) Tài sản thuê ngoài –TK001 (Tài sản

thuê ngoài, không phải TS doanh nghiệp nên hạch toán vào tài khoản ngoài bảng)
68. Doanh nghiệp thuê một ôtô trị giá 300 triệu trong 3 ngày với giá 3 triệu đồng phục vụ cho nhân viên văn
phòng đi công tác, số tiền 3 triệu được hạch toán vào: C) Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi phí phục vụ
chung cho văn phòng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp)
69. Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng một khoản tiền để đóng ký quỹ mở L/C. Nghiệm vụ này làm cho:
D) Tổng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp cùng tăng thêm một lượng bằng nhau (Nghiệp vụ này làm
cho vay ngắn hạn (nguồn vốn) phát sinh tăng và khoản ký quỹ (tài sản) phát sinh tăng (Nợ TK144/Có TK311).)
70. Doanh thu được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào? D) Doanh thu không được phản ánh
trên bảng cân đối kế toán.
71. Doanh thu khoản nguyên vật liệu xuất kho đi bán bớt (dư không dùng) được ghi nhận là: A) Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ


72. Doanh thu tài chính được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào? D) Doanh thu tài chính
không được trình bày trên bảng CĐKT.
73. Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp được xác định bằng: D) Doanh thu bán hàng –
các khoản giảm trừ doanh thu

Đ-G
74. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với việc lập chứng từ kế toán ? A) Chỉ được phép lập một lần cho mỗi
nghiệp vụ phát sinh.
75. Đầu kỳ tổng nguồn vốn của doanh nghiệp là 800 triệu đồng, trong đó vốn chủ sở hữu là 500 triêụ đồng.
Trong kỳ doanh nghiệp thua lỗ 100 triệu đồng, vậy tổng nguồn vốn của doanh nghiệp lúc này là? A) 700
triệu đồng (Nguồn vốn hiện tại = 800 triệu -100triệu (thua lỗ) = 700triệu đồng)
76. Để có được các liên chứng từ, người lập chứng từ có thể làm thế nào trong các cách sau ? B) Kẹp giấy
than để viết khi lập chứng từ;
77. Để nghiên cứu sự vận động của tài sản, kế toán nghiên cứu các nội dung nào? D) Doanh thu, chi phí, kết
quả kinh doanh;
78. Để phản ánh khoản hàng bán bị trả lại (theo giá bán) kế toán ghi: C) Bên Nợ TK 531 (TK 531 – phản ánh
doanh thu hàng bán bị trả lại và các khoản giảm trừ doanh thu, kết cấu của TK 531 ngược với kết cấu của TK

511, do đó khoản doanh thu của hàng bán bị trả lại tăng lên kế toán ghi Nợ TK531)
79. Để phản ánh khoản tiền mặt thanh toán tiền điện, nước phục vụ cho hoạt động hành chính ở văn phòng,
kế toán ghi: B) Bên Có TK 111 (kế toán ghi giảm tiền mặt – Có TK11)
80. Đối tượng nào sau đây là nguồn vốn ? D) Phải trả người bán
81. Đối tượng nào sau đây là tài sản ? ) Phải thu của khách hàng
82. Đối tượng nào sau đây là tài sản của doanh nghiệp? D) Tạm ứng (cho nhân viên đi mua hàng)
83. Giá vốn hàng bán được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở chỉ tiêu nào? D) Giá vốn hàng bán không
được phản ánh trên bảng cân đối kế toán.
84. Giá vốn hàng bán được xác định theo giá nào? (Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp
đích danh). D) Là giá nhập kho của thành phẩm, hàng hoá.
85. Giám đốc có thể yêu cầu rút một khoản tiền ra khỏi két mà không cần phiếu chi trong các trường hợp sau
không? C) Không được phép.
86. Giám đốc công ty TNHH An Bình đang tham khảo giá ô tô ở showroom, cô bán hàng cho biết, chiếc xe ông
ta đang xem là xe nhập khẩu nguyên chiếc, bán là 1.386.000.000đ, trong đó đã bao gồm thuế nhập khẩu
40%, thuế tiêu thụ đặc biệt 20% và thuế GTGT 10%. Giám đốc muốn biết giá nhập khẩu xe (chưa bao gồm
các loại thuế là bao nhiêu để so sánh với hàng nội địa, là kế toán đi cùng, bạn hãy tính cho giám đốc biết
giá nhập khẩu chiếc xe này là bao nhiêu ? (biết rằng: thuế tiêu thụ đặc biệt tính trên giá nhập khẩu đã có
thuế NK, thuế GTGT tính trên giá nhập khẩu đã có thuế NK và thuế TTĐB). D) 750.000.000đ (Tổng giá bán =
Giá nhập khẩu + Thuế NK + Thuế TTĐB + Thuế GTGT = Giá nhập khẩu + 40% x Giá nhập khẩu + (Giá nhập
khẩu +Tshuế NK) x 20% + (Giá nhập khẩu + thuế NK + thuế TTĐB) x 10%; Tính ngược từ công thức trên ta tính
được - Giá chưa có thuế GTGT = 1.386.000.000đ / (1+10%) =1.260.000.000đ -Giá chưa có thuế TTĐB =
1.260.000.000đ / (1+20%) = 1.050.000.000đ - Giá chưa có thuế NK (giá nhập khẩu) =1.050.000.000đ/
(1+40%) = 750.0)

H
87. Hạch toán việc trả lương cho nhân viên bán hàng bằng tiền mặt, kế toán hạch toán như thế nào? B) Nợ
TK334/Có TK111
88. Hạch toán việc trả tiền cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như thế nào? B) Nợ TK331/Có TK111
89. Hai ông An và Bình góp vốn để thành lập công ty TNHH An Bình vào ngày 01.06.N với số vốn cam kết là 500
triệu mỗi người. Tuy nhiên ông An đã góp đủ tiền, còn ông Bình mới góp 200 triệu bằng tiền mặt, số còn



lại chưa góp. Vậy khi này kế toán phản ánh số tiền ông Bình góp vốn như thế nào ? B) Nợ TK 111: 200
triệu. Nợ TK 1388: 300triệu. Có TK411 : 500triệu
90. Hàng hoá A của doanh nghiệp ở ngày 30/12/2008 trị giá ghi trên sổ là 100 triệu đồng, tuy nhiên do sự bất
ổn của thị trường, giá cả mặt hàng doanh nghiệp đang nắm giữ đã giảm giá 20%. Như vậy giá trị hàng hoá
A của doanh nghiệp được ghi trên báo cáo tài chính là bao nhiêu? A) 100 triệu.
91. Hoá đơn GTGT là chứng từ quan trọng, vì thế các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ có thể sử dụng nó (xuất hoá đơn) cho: B) Các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp.
92. Hoá đơn là một loại chứng từ quan trọng, vì thếmỗi các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn như thế nào? C)
Mỗi một doanh nghiệp sử dụng một mẫu riêng, tự in, đảm bảo các tiêu chuẩn quy định.

K1 - KHI
93. Kết chuyển chi phí “Giá vốn hàng bán” vào TK “Xác định kết quả kinh doanh “được định khoản như thế
nào? B) Nợ TK911/Có TK632 (TK632 là tài khoản trung gian, phát sinh Nợ khi ghi nhận giá vốn hàng bán
trong kỳ, phát sinh Có khi cuối kỳ kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.)
94. Kết chuyển lãi trên TK “Xác định kết quả kinh doanh”, kế toán ghi như thế nào? A) Nợ TK911 (Khi doanh
nghiệp có lãi, tức là doanh thu lớn hơn chi phí, Bên Có TK 911 lớn hơn bên Nợ TK 911, Vì vạy khoản lãi được
ghi nhận vào bên Có của tài khoản 421 và đối ứng vơi Nợ TK 911.)
95. Khi bạn đi taxi, người lái xe thu tiền của bạn và có nghĩa vụ gì nữa? D) Phải viết biên lai và hướng dẫn bạn
đổi lấy hóa đơn tài chính. (Các giao dịch luôn phải viết hoá đơn, chứng từ dù khách hàng có yêu cầu hay
không)
96. Khi bán hàng, giá ghi trên hoá đơn là giá nào? C) Giá bán của doanh nghiệp hoặc giá thoả thuận giữa đơn
vị và người mua.
97. Khi bán hàng, nếu khách hàng KHÔNG yêu cầu hoá đơn, thì doanh nghiệp xử lý như thế nào? ) Vẫn phải
xuất hoá đơn như bình thường
98. Khi chi tiền tạm ứng cho nhân viên đi công tác, kế toán lập chứng từ gì trong các chứng từ sau? B) Phiếu
chi.
99. Khi chứng từ viết bị sai mà chưa xé ra khỏi cuống, kế toán xử lý bằng cách nào? C) Gạch chéo và giữ
nguyên chứng từ lại trên cuống quyển chứng từ, viết chứng từ mới;

100. Khi công ty thông báo trả cổ tức cho các cổ đông, nghiệp vụ này sẽ làm: A) Tăng nợ phải trả (Công ty thông
báo trả cổ tức, nghĩa là công ty chưa trả, công ty sẽ phải trả - tăng nợ phải trả. (Nợ TK421/Có TK 3388))
101. Khi đi mua hàng hoá ở các cửa hàng bán lẻ, nếu bạn yêu cầu cung cấp hoá đơn tài chính (hoá đơn bán
hàng/ hoá đơn GTGT) thì: A) Người bán phải cung cấp hoá đơn cho bạn. (Mọi GD bán hàng đều phải lập hoá
đơn)
102. Khi đi mua vật liệu, dụng cụ, hàng hoá, TSCĐ thì giá ghi trên hoá đơn là giá nào? C) Giá thoả thuận giữa
đơn vị với người bán
103. Khi doanh nghiệp bán hàng hoá, dịch vụ giá ghi trên hoá đơn là giá nào ? A) Giá thoả thuận giữa 2 bên;
104. Khi doanh nghiệp chuyển trả nợ cho nhà cung cấp bằng tiền mặt, kế toán lập chứng từ gì? D) Phiếu chi.
105. Khi doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ vay ngân hàng (khoản nợ gốc) sẽ ảnh hưởng
như thế nào tới tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp? D) Nguồn vốn giảm - Tài sản giảm (Dùng tiền gửi
ngân hàng, kế toán ghi giảm tiền gửi ngân hàng (Có TK112), đồng thời ghi giảm khoản nợ vay ngân hàng: Ghi
Nợ TK 311)
106. Khi doanh nghiệp nhận tiền ứng trước của khách hàng để mua hàng hoá, số tiền này được phản ánh vào
tài khoản nào? B) Bên Có TK 131 (TK Phải thu của KH giảm=> TS giảm => Ghi Có)
107. Khi doanh nghiệp thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước cho nhà cung cấp, mối quan hệ này làm: D) Nguồn
vốn giảm - Tài sản giảm (tiền giảm (TS giảm), phải trả cho nhà cung cấp giảm (NV giảm)


108. Khi doanh nghiệp trả trước tiền mua tài sản cho người bán thì số tiền trả trước này được phản ánh vào tài
khoản: A) Bên nợ TK 331 (trả trước tiền=>TK Phải trả người bán giảm=>Nguồn vốn giảm=> Nợ TK Phải
trả(331)
109. Khi đơn vị bán hàng hoá thì giá ghi trên Hoá đơn là giá nào? B) Giá thoả thuận giữa đơn vị và người mua.
110. Khi đơn vị trả trước tiền mua tài sản cho người bán thì số tiền đã trả trước này được ghi vào tài khoản
nào? A) Bên Nợ TK 331
111. Khi khách hàng chuyển trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản, kế toán lập chứng từ gì: ) Không lập
chứng từ gì.
112. Khi khách hàng trả nợ bằng tiền mặt, kế toán lập/nhận chứng từ gì? A) Lập phiếu thu.
113. Khi nhập kho hàng hoá đã bán nhưng bị khách hàng trả lại, kế toán lập chứng từ gì? B) Phiếu nhập kho.
(Hàng hoá nhập kho với mọi nguyên nhân đều phải lập phiếu nhập kho)

114. Khi thu tiền khách hàng trả nợ, kế toán lập chứng từ gì trong các chứng từ sau ? B) Phiếu thu;
115. Khi xuất hàng ra khỏi kho (để bán) doanh nghiệp phải lập chứng từ gì? B) Phiếu xuất kho
116. Khi xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, giá ghi trên Phiếu xuất kho là: C) Giá vốn hàng xuất kho. (Giá
ghi trên phiếu xuất kho phản ánh trị giá hàng xuất kho (giá vốn hàng xuất kho)

117. Khi xuất tiền mặt trả lãi tiền vay ngân hàng, kế toán lập chứng từ gì? B) Lập phiếu chi.

K2 – KHOẢN… - L
118. Khoản chi tiền quảng cáo trên truyền hình về giới thiệu sản phẩm mới của doanh nghiệp được hạch toán
như thế nào? B) Chi phí bán hàng (QC là giới thiệu sp mới – bán sp mới- do đó CPQC được tính vào CP bán
hàng)
119. Khoản chi trả chi phí vận chuyển hàng hoá doanh nghiệp trả hộ công ty khác (công ty đối tác) được hạch
toán vào khoản nào? A) Phải thu khác
120. Khoản chi trả chi phí vận chuyển hàng hoá doanh nghiệp trả hộ công ty trả hộ công ty khác (công ty đối
tác) được hạch toán vào khoản nào? D) Phải thu khác (Bản chất khoản trả hộ là khoản phải thu của doanh
nghiệp, cụ thể sẽ hạch toán vào Phải thu khác)
121. Khoản doanh nghiệp nhận ứng trước của khách hàng, khi lập bảng cân đối kế toán được trình bày ở: D)
Bên nguồn vốn với số dương (Bản chất khoản khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp là khoản doanh
nghiệp mượn/vay của khách hàng nên khi trình bày trên bảng cân đối đặt ở bên nguồn vốn với số dương.)
122. Khoản doanh nghiệp ứng trước cho người bán (nhà cung cấp), khi lập bảng cân đối kế toán được trình bày
ở: A) Bên tài sản với số dương (Khoản doanh nghiệp ứng trước cho người bán về bản chất là khoản tiền
doanh nghiệp đưa cho nhà cung cấp nhưng chưa mua hàng, do đó nó vẫn là tài sản của doanh nghiệp
(doanh nghiệp được đòi về))
123. Khoản dự phòng nợ giảm giá hàng tồn kho khi lập bảng cân đối kế toán được trình bày ở: B) Bên tài sản
với số âm (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là khoản điều chỉnh tài sản, do đó khi trình bày trên bảng cân đối
kế toán nó được trình bày bên tài sản với số âm (-))
124. Khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi khi lập bảng cân đối kế toán được trình bày ở: ) Bên tài sản với số âm
125. Khoản lãi vay ngân hàng được ghi nhận như thế nào? A) Ghi Nợ TK 635
126. Khoản mục nào dưới đây KHÔNG là chi phí của doanh nghiệp? D) Khoản thu được từ khách hàng do họ vi
phạm hợp đồng (thu nhập khác).

127. Khoản mục Phải trả cho người bán thể hiện điều gì? ) Một khoản tiền mà doanh nghiệp đang chiếm dụng
của người bán
128. Khoản vốn của các nhà đầu tư (cổ đông sáng lập) góp khi thành lập doanh nghiệp được trình bày trên
bảng cân đối kế toán ở nội dung nào? ) Nguồn vốn chủ sở hữu.
129. Kỳ kế toán năm của một đơn vị kế toán thông thường được tính như thế nào? A) Từ 1/1 đến 31/12


130. Lắp đặt và đưa vào sử dụng 1 hệ thống máy tính ở các quầy bán lẻ ở siêu thị C, trị giá 240tr bắt đầu từ
ngày 01/04/N. TSCĐ được xác định sử dụng trong 4 năm. Giả sử áp dụng khấu hao đều thì Chi phí khấu
hao TSCĐ trích trong năm N được định khoản như thế nào? C) Nợ TK6414/Có TK214
131. Lợi nhuận gộp trong kỳ của doanh nghiệp được xác định bằng : C) Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
132. Lợi nhuận thuần trên Bảng Báo cáo Kết quả kinh doanh là: D) Lợi nhuận của cả kỳ báo cáo
133. Lý do thông tin kế toán phải “có thể so sánh” là: D) Để so sánh giữa kỳ này và kỳ trước và để so sánh giữa
doanh nghiệp này và doanh nghiệp khác

M – N1 (NĂM)
134. Mã số thuế là yếu tố: ) Không bắt buộc trên chứng từ.
135. Mẫu biểu của sổ kế toán trong các doanh nghiệp được quy định như thế nào? D) Sử dụng sổ theo quy
định của Chế độ kế toán, nếu có nhu cầu mở sổ chi tiết mà chưa có mẫu sẵn thì doanh nghiệp được tự thiết
kế.
136. Một DN mua một lô nguyên vật liệu trị giá mua(cả thuế GTGT 10%) là 550 triệu đồng. Do doanh nghiệp
mua hàng với khối lượng lớn nên được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên giá bán chưa thuế. Hãy xác
định giá thực tế nhập kho của lô NVL nói trên, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. A)
490 triệu đồng (Giá mua chưa thuế= 550/(1+10%) =500tr. Chiết khấu TM = 2% x 500 =10. Giá nhập kho = giá
mua - chiết khấu =500 -10 = 490)
137. Một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ ở khu nghỉ mát Sầm Sơn, hoạt động của doanh nghiệp chỉ
tiến hành từ tháng 3 đến tháng 9 hàng năm. Theo bạn, nội dung nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm
của doanh nghiệp? A) Hoạt động liên tục (do đặc thù hoạt động kinh doanh nên hoạt động của doanh
nghiệp mang tính mùa vụ nhưng hàng năm đều hoạt động (liên tục trong các năm).


138. Một tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đi vay, khi lập BCTC tài sản này được thể hiện trên bảng
cân đối kế toán ở phần nào? B) Tài sản dài hạn
139. Một tài sản doanh nghiệp nhận giữ hộ cho công ty B (công ty đối tác) khi lập bảng cân đối kế toán được
thể hiện ở phần nào: C) Các chỉ tiêu ngoài bảng
140. Mua sổ sách, mẫu biểu kế toán về nhập kho (chưa sử dụng) hạch toán vào khoản mục nào trong các khoản
mục sau? B) Công cụ dụng cụ
141. Năm 2008 các cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp Hoà Bình với tổng số vốn chủ sở hữu tại thời điểm
đó là 800 triệu đồng. Cuối năm 2009 tổng tài sản trên sổ sách của doanh nghiệp là 1,2 tỷ đồng, số nợ phải
trả là 700 triệu đồng. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm 2009 là bao nhiêu:
C) 500 triệu đồng (Nguồn vốn CSH = tổng TS - nợ phải trả = 1,2 tỷ -700triệu = 500 triệu đồng)
142. Năm 2008, khi lập BCTC, kế toán thấy tài khoản TK 159 “dự phòng giảm giá hàng tồn kho” có số dư Có
20.000.000đ, vậy số dư này được trình bày trên bảng cân đối kế toán như thế nào: A) Trình bày ở bên tài
sản với số âm (-)
143. Năm 2009, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi bán vào 28/04, người mua nhận được hàng vào ngày10/05 và
chấp nhận mua vào ngày 20/05 và thanh toán tiền vào ngày 02/06, vậy doanh thu được ghi nhận vào ngày
nào ? D) 20/05 (Thời điểm xác định doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, không lệ
thuộc vào thời điểm thanh toán tiền. Ngày 20/05 bên mua đồng ý chấp nhận mua, như vậy doanh thu hạch
toán vào ngày 20/05.)
144. Năm 20xx, khi lập BCTC, kế toán thấy tài khoản TK 229 ở nội dung“dự phòng giảm giá hàng tồn kho” có số
dư Có 20.000.000đ, vậy số dư này được trình bày trên bảng cân đối kế toán như thế nào: ) Trình bày ở bên
tài sản với số âm (-)

N2 – NGÀY…
145. Nếu một doanh nghiệp có Nợ phải trả là 450 triệu đồng và Tài sản là 1.200 triệu đồng thì Vốn Chủ sở hữu
của doanh nghiệp là bao nhiêu ? B) 750 triệu đồng (Vốn CSH = Tổng NV - nợ phải trả = tổng TS - nợ phải trả
= 1.200 – 450 = 750 triệu đồng)


146. Ngày 01/10/N, công ty PTL (có năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01) nhận được vào tài khoản tiền gửi số
tiền 160 triệu do người đi thuê thanh toán tiền thuê thiết bị từ ngày 01/10/N đến ngày 30/09/N+1. Doanh

thu của nghiệp vụ này năm N của công ty PTL trên báo cáo tài chính sẽ là: B) 40 triệu đồng (DT năm N của
doanh nghiệp PTL sẽ là DT từ 1/10 đến ngày 31/12/N. Tức là 3 tháng, vỡ vậy khoản doanh thu này sẽ là
160*3/12 = 40 triệu)
147. Ngày 02.06.N công ty B mua hàng của doanh nghiệp, chi phí vận chuyển 2.000.000đ, theo hợp đồng khoản
chi này công ty B phải trả, tuy nhiên doanh nghiệp đã trả hộ công ty B, vậy số tiền này được phản ánh
vào ? C) Phải thu khác
148. Ngày 02/06/N doanh nghiệp ứng tiền cho nhân viên A của phòng kinh doanh 5.000.000đ để ông A đi công
tác, số tiền này được ghi nợ vào tài khoản nào? D) Tạm ứng
149. Ngày 02-06 doanh nghiệp mua một máy điều hoà nhiệt độ trị giá 12 triệu đồng, tuy nhiên doanh nghiệp
mới thanh toán cho nhà cung cấp 10 triệuđồng, còn 2 triệu đồng thanh toán sau một tháng, phí vận
chuyển và lắp đặt máy 1 triệu đồng, vậy trị giá máy điều hoà là? D) 13 triệu đồng
150. Ngày 03.06.N doanh nghiệp đi mua hàng hoá, giá mua 10 triệu đồng, thuế GTGT 10%, hoá đơn cần thiết để
hạch toán doanh nghiệp nhận được là hóa đơn nào ? Biết rằng bên bán tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. C) Hoá đơn GTGT
151. Ngày 20.06.09 doanh nghiệp ký hợp đồng với công ty ThànhThái mua một lô hàng trị giá mua chưa thuế là
100.000.000đ (1000 chiếc; 100.000đ/chiếc ), thuế GTGT 10%. Ngày 02.07.09 doanh nghiệp nhận được
1012chiếc, tuy nhiên có 02 chiếc không đúng chất lượng theo hợp đồng nên doanh nghiệp trả lại số đó và
chấp nhận mua số đúng hợp đồng. Trị giá nhập kho của lô hàng này là bao nhiêu? A) 100.000.000 đ (Ký
hợp đồng mua 1000 chiếc, giá mua chưa thuế 100.000đ/chiếc, do đó giá trị lô hàng mua là 1000c x
100.000đ= 100.000.000)
152. Ngày 20.07.2009 doanh nghiệp mua một lô hàng tại thành phố Hồ Chí Minh, giá mua chưa thuế
150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng đã thanh toán. Tuy nhiên, đến cuối tháng hàng vẫn chưa về nhập
kho. Trị giá hàng mua trường hợp này phản ánh vào tài khoản nào ? D) TK 151 "hàng mua đang đi đường"
153. Ngày 20.07.2009 doanh nghiệp mua một lô hàng tại thành phố Hồ Chí Minh, giá mua chưa thuế
1.500.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Tuy nhiên, đến cuối
tháng hàng mới về nhập kho 1/3 (500.000.000đ), số còn lại vẫn chưa về nhập kho. Nghiệp vụ này được
hạch toán thế nào ? B) Nợ TK151: 1.000.000.000. Nợ TK156: 500.000.000. Nợ TK133: 150.000.000. Có TK
112: 1.650.000.000 (Trị giá hàng về nhập kho phản ánh trên TK TK 156. Trị giá hàng mua đang đi đường phản
ánh trên TK 151)
154. Ngày 20.08.N doanh nghiệp ký hợp đồng mua hàng với công ty H ở Thái Bình, ngày 28/08/N công ty H

chuyển hàng cho doanh nghiệp, doanh nghiệp nhận và ký hoá đơn, ngày 10/09/N doanh nghiệp thanh
toán tiền hàng cho công ty B. Ngày phản ánh mua hàng là ngày nào? B) 28/08/N. (Ngày mua hàng là ngày
xác định chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá.)
155. Ngày 20.09 doanh nghiệp cử Bà Hoàng Thị Thanh Hoa ra ngân hàng Công Thương Chi nhánh Mỹ Đình rút
tiền về nhập quỹ tiền mặt. Khi mang tiền về nhập quỹ, kế toán sẽ lập chứng từ gì? D) Phiếu thu
156. Ngày 20/05/2009 doanh nghiệp mua một lô hàng trị giá mua chưa thuế là 10.000.000, thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán 1% được
hưởng. Trị giá nhập kho của lô hàng là: (chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được xác định
là doanh thu tài chính). B) 10.000.000 đ (Chiết khấu thanh toán được hưởng tính vào doanh thu tài chính,
trị giá nhập kho chỉ gồm có giá mua chưa thuế: 10.000.000đ)
157. Ngày 20/09 doanh nghiệp bán một lô hàng, giá bán 500 triệu đồng, thuế GTGT 50 triệu, giá thành sản xuất
của lô hàng này là 450 triệu đồng. Doanh thu bán hàng của lô hàng này là bao nhiêu? (Doanh nghiệp tính
thuế theo phương pháp khấu trừ). C) 500 triệu đồng (Doanh thu là số tiền bán hàng hoá, dịch vụ (không
bao gồm thuế GTGT đối với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ))
158. Ngày 20/09 doanh nghiệp mua một lô hàng, giá mua chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng
chưa thanh toán, tuy nhiên khi mang hàng về để nhập kho, doanh nghiệp phát hiện ra một lô hàng trị giá
2.000.000đ không đúng hợp đồng nên trả lại cho người bán, người bán đã đồng ý. Vậy trị giá lô hàng
doanh nghiệp mua là: A) 18.000.000đ


159. Ngày 20/8/N doanh nghiệp ký hợp đồng mua hàng với công ty H ở Thái Bình, ngày 28/08/N công ty H
chuyển hàng cho doanh nghiệp, doanh nghiệp nhận và ký hoá đơn, ngày 30/08/N doanh nghiệp phát hiện
ra ½ lô hàng không đúng chất lượng theo hợp đồng nên từ chối mua, trả lại toàn bộ lô hàng. Người bán đã
đồng ý nhận lại. Vậy lô hàng này được xác định là: B) Đã mua vào ngày 28/08/N (Ngày 28/8/N là ngày xác
định chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá. Ngày 30/08 là ngày doanh nghiệp trả lại lô hàng.)
160. Ngày 22/09 doanh nghiệp xuất kho một lô hàng gửi đại lý A bán, giá thành sản xuất của lô hàng
250.000đ/chiếc, giá bán 270.000đ/chiếc. Tại ngày 22/09 kế toán xác định lô hàng này là: C) Chưa bán
161. Ngày 25.07.2009 doanh nghiệp bán một lô hàng cho công ty Hưng Hải, số lượng 1000 sản phẩm, đơn giá
bán chưa thuế 100.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, đơn giá xuất kho 85.000đ/sản phẩm. Công ty Hưng
Hải đã thanh toán 70.000.000đ, số còn lại chưa thanh toán. Doanh thu của lô hàng này là bao nhiêu? C)

100.000.000đ (doanh thu của lô hàng = 1.000sp x 100.000đ = 100.000.000)
162. Ngày 25/09 doanh nghiệp bán một lô hàng, giá bán 500 triệu đồng, khách hàng đã thanh toán ngay
100triệu đồng, số còn lại nhận nợ. Doanh thu bán hàng của lô hàng này là bao nhiêu: C) 500 triệu đồng
163. Ngày 28.06.2009 doanh nghiệp ký hợp đồng bán hàng với công ty Minh Hằng, ngày 10.07.2009 xuất hàng
chuyển cho công ty Minh Hằng, ngày 12.07.2009 công ty Minh Hằng nhận được hàng và chấp nhận mua,
ngày 20.07.2009 Công ty Minh Hằng thanh toán tiền hàng. Vậy ngày hạch toán doanh thu là ngày nào? C)
12.07.2009
164. Ngày 28/05/2009 doanh nghiệp ký hợp đồng với doanh nghiệp B ở Vĩnh Phúc để mua một lô vật liệu, giá
mua chưa thuế 25.000.000đ, thuế GTGT 10%, chiết khấu thương mại được hưởng do mua nhiều 1% tính
trên giá bán chưa thuế. Trị giá nhập kho của lô vật liệu này là bao nhiêu: C) 24.750.000 đ ( Giá nhập kho =
giá mua chưa thuế - chiết khấu TM được hưởng= 25.000.000 – 1% x 25.000.000 = 24.750.000 )
165. Ngày 28/05/2009 doanh nghiệp ký hợp đồng với doanh nghiệp B ở Vĩnh Phúc để mua một lô vật liệu, giá
mua chưa thuế 25.000.000đ, thuế GTGT 10%, khoản giảm giá được hưởng do mua nhiều 1% tính trên giá
bán chưa thuế. Trị giá nhập kho của lô vật liệu này là bao nhiêu: A) 24.750.000 đ (Giá nhập kho = giá mua
chưa thuế - khoản giảm giá = 25.000.000 - 250.000 = 24.750.000 đ)
166. Ngày 28/07/2009 doanh nghiệp ký hợp đồng với doanh nghiệp B ở Hải Phòng để mua một lô hàng, giá
mua chưa thuế 4.500.000đ, thuế GTGT 10%, số lượng hàng mua là 90 chiếc, do mua nhiều doanh nghiệp
được nhà cung cấp tặng 10 sản phẩm. Tính tổng trị giá nhập kho và đơn giá/sản phẩm của lô hàng. B)
4.500.000đ và 45.000 đ/chiếc (Giá trị nhập kho lô hàng = giá mua = 4.500.000đ. Số lượng lô hàng = số lượng
hàng mua + số được tặng = 90 +10 = 100 sản phẩm. Đơn giá = 4.500.000/100 = 45.000đ/sản phẩm)
167. Ngày 28/08 doanh nghiệp xuất kho bán một lô hàng cho công ty Hưng Hà, ngày 30/08 lô hàng về đến kho
của công ty Hưng Hà, ngày 04/09 Công ty Hưng Hà thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp. Doanh thu của
lô hàng được ghi nhận vào ngày nào? A) Ngày 28/08
168. Ngày 28-12 doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trị giá 250.000.000 đồng, tuy
nhiên do mua hàng nhiều nên doanh nghiệp được người bán cho hưởng một khoản giảm trừ trị giá
2.500.000 đồng. Doanh nghiệp đã thanh toán một nửa số tiền hàng, tuy nhiên ngày 31-12 hàng vẫn chưa
về nhập kho. Vậy trị giá lô hàng này là: B) 247.500.000đ (Giá trị lô hàng = giá mua - Chiết khấu thương mại
= 250 triệu – 2,5triệu = 247,5 triệu)
169. Ngày 30.08 doanh nghiệp mua một máy tính xách tay cho trưởng phòng kinh doanh, trị giá mua
15.000.000đ. Máy tính đã được người bán cài đặt tất cả các phần mềm cần thiết để sử dụng. Tuy nhiên do

bất cẩn, trong khi mang máy tính về văn phòng của doanh nghiệp, nhân viên của doanh nghiệp đã làm rơi
máy tính, vì thế doanh nghiệp phải chi tiền sửa chữa hết 500.000đ. Vậy trị giá của máy tính này là bao
nhiêu? A) 15.000.000đ
170. Ngày 31/12/N, tài khoản 421 của doanh nghiệp A có số dư Có 500 triệu đồng, nội dung kinh tế của số dư
này là: C) Số lợi nhuận tính đến ngày 31/12/N chưa phân phối là 500 triệu. (Số dư của tài khoản tại thời
điểm nào đó là số tiền luỹ kế đến thời điểm đó.)

N3 – NGH… - NH… - NÔ
171. Nghiệp vụ ‘Mua hàng hoá nhập kho, chưa thanh toán tiền cho người bán’ sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn
của doanh nghiệp thay đổi như thế nào? C) Tài sản tăng, Nợ phải trả tăng. (Mua hàng => hàng hóa (tài sản)
tăng, tiền hàng chưa thanh toán => phải trả người bán (nợ phả trả) tăng.)


172. Nghiệp vụ ‘Mua hàng hoá, chưa thanh toán tiền cho người bán” sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp thay đổinhư thế nào? B) Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng
173. Nghiệp vụ ‘Mua tài sản cố định đã đưa vào sử dụng, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng thuộc quan hệ
đối ứng nào? ) Tài sản tăng – Tài sản giảm
174. Nghiệp vụ ‘Trả lương còn nợ cho công nhân bằng tiền mặt’ sẽ được định khoản… D) Nợ TK Phải trả công
nhân viên/Có TK Tiền mặt (Nghiệp vụ đó làm cho tiền mặt(tài sản) giảm=> Có và khoản phải trả công nhân
viên (nợ phải trả) giảm=>Nợ.)
175. Nghiệp vụ “Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng uỷ nhiệm chi” được định khoảnnhư thế nào? C) Nợ TK
3334/ Có TK112 (Khi nộp thuế số thuế TNDN phải nộp giảm (ghi Nợ TK3334), số tiền gửi NH giảm (Có
TK112).)
176. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động làm 1 tài sản tăng đồng thời làm 1 nguồn vốn tăng với một lượng
tương ứng sẽ làm cho: A) Tổng quy mô tài sản tăng.
177. Nghiệp vụ nào sau đây làm ảnh hưởng đến tổng tài sản của doanh nghiệp? A) Thanh toán khoản nợ nhà
cung cấp kỳ trước bằng tiền mặt
178. Nguyên tắc cơ bản của kế toán đảm bảo cho các số liệu kế toán có thể so sánh được là: D) Nguyên tắc
nhất quán.
179. Nguyên vật liệu phụ dùng cho sản xuất được tính vào: A) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

180. Nhóm tài khoản nào chỉ có số dư Nợ? C) Tiền mặt, Hàng tồn kho.
181. Những nội dung sau, nội dung nào là nguồn vốn của doanh nghiệp ? B) Lợi nhuận chưa phân phối của
doanh nghiệp;
182. Những nội dung sau, nội dung nào là nguồn vốn của doanh nghiệp. D) Vay ngắn hạn của doanh nghiệp
183. Những nội dung sau, nội dung nào là nguồn vốn của doanh nghiệp? D) Vốn góp của các cổ đông
184. Những nội dung sau, nội dung nào là tài sản của doanh nghiệp ? C) Máy tính dùng cho văn phòng;
185. Những nội dung sau, nội dung nào là tài sản của doanh nghiệp? D) Phần mềm quản lý doanh nghiệp
186. Những nội dung sau, nội dung nào là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ? A) Vật liệu dùng cho sản xuất;
187. Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung của bản chứng từ? A) Định khoản kế toán
188. Nợ phải trả phát sinh do : D) Mua hàng chưa thanh toán tiền
189. Nợ phải trả phát sinh tăng do: D) Mua hàng chưa thanh toán tiền. (phát sinh tăng khoản Nợ phải trả.)
190. Nội dung "Phải trả người lao động" được trình bày ở đâu trên bảng cân đối kế toán? C) Nợ phải trả
191. Nội dung của chứng từ gồm: C) 7 nội dung bắt buộc và các nội dung bổ sung.
192. Nội dung nào sau đâu KHÔNG PHẢI là phương phá Sửa chữa sổ kế toán? D) Hồi tố
193. Nội dung nào sau đây được ghi nhận là chi phí quản lý doanh nghiệp? B) Tiền thuê văn phòng làm việc.or
tiền thuê môn bài thuế đất
194. Nội dung nào sau đây được ghi vào sổ kế toán? D) Mua hàng hóa;
195. Nội dung nào sau đây KHÔNG được ghi nhận là chi phí quản lý doanh nghiệp? D) Tiền lương nhân viên
quản lý phân xưởng sản xuất
196. Nội dung nào sau đây KHÔNG được ghi vào sổ kế toán? ) Lập dự toán là dự tính về các thông tin kinh tế
trong tương lai, các sự kiện đó chưa xẩy ra, vì thế không ghi sổ kế toán khi lập dự toán.
197. Nội dung nào sau đây KHÔNG được tính vào giá trị nhập kho của tài sản mua? (Doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ) D) Thuế GTGT của lô hàng mua.
198. Nội dung nào sau đây KHÔNG là căn cứ để lập bảng cân đối kế toán? D) Chứng từ kế toán.
199. Nội dung nào sau đây KHÔNG là phương pháp tính giá xuất kho của nguyên vật liệu? D) Khấu trừ.


200. Nội dung nào sau đây KHÔNG là yêu cầu của 1 bản chứng từ? D) Cách tính giá bán sản phẩm
201. Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là hình thức của Hoá đơn bán hàng? D) Biên nhận viết tay
202. Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là phương pháp Sửa chữa sổ kế toán? D) Hồi tố

203. Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với chứng từ kế toán? D) Chứng minh tính khả thi của sự kiện;
(Chứng từ kế toán có ý nghĩa cả về mặt kinh tế và về mặt pháp lý.)
204. Nội dung nào sau đây là chi phí bán hàng? B) Tiền lương nhân viên bán hàng. (những nội dung phục vụ/
liên quan đến bán hàng mới được ghi nhận là chi phí bán hàn)
205. Nội dung trong kế hoạch luân chuyển chứng từ KHÔNG gồm nội dung nào trong các nội dung sau? D) In,
mua chứng từ (Luân chuyển chứng từ là các giai đoạn kế tiếp nhau nhằm hoàn thiện chứng từ và thực hiện
chứng năng ghi sổ của chứng từ từ khi lập/ nhận đến bảo quản, lưu trữ)

Ơ – Ô – PH…
206. Ở doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT của chi phí vận chuyển hàng hoá
được hạch toán vào: A) Thuế GTGT được khấu trừ
207. Ông Nguyễn Văn Bình mang chứng từ về thanh toán với Phòng kế toán về việc đi tiếp khách của ông, số
liệu cụ thể về việc tiếp khách như sau: Tổng số tiền thanh toán là 1.897.500đ, trong đó đã bao gồm thuế
GTGT 10%, biết rằng giá tính thuế GTGT là giá đồ ăn+ đồ uống và phí phục vụ, phí phụ vụ được tính bằng
15% giá đồ ăn + đồ uống. Bạn hãy tính xem, giá đồ ăn + đồ uống là bao nhiêu? C) 1.500.000đ (Giá dịch vụ
không bao gồm thuế = 1897.500/(1+10%)= 1725.000đ=> Giá đồ ăn + đồ uống= 1725.000/ (1+15%)=
1500.000đ)
208. Ông Thanh góp với ông Hải một mảnh đất theo giá thoả thuận là 1 tỷ đồng để cùng thành lập công ty
TNHH Thanh Hải và ông Thanh làm giám đốc công ty. Một năm sau, do đất đai tăng gía, mảnh đất này có
giá thị trường khoảng 2,5 tỷ đồng, nếu theo khung giá đất của Nhà nước thì khoảng 1.5 tỷ đồng. Trường
hợp này giá trị ghi sổ của mảnh đát sẽ là bao nhiêu? A) 1 tỷ: Không thay đổi giá trị ghi sổ của ngôi nhà. (Áp
dụng nguyên tắc giá gốc: tài sản được ghi nhận theo giá trị ban đầu.)
209. Phương án nào sau đây đúng khi doanh nghiệp trích lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng -phúc lợi ? D)
Nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi cơ cấu (Khi trích lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi sẽ làm
vốn chủ sở hữu (khoản mục lợi nhuận chưa phân phối) giảm, nợ phải trả (khoản mục Quỹ khen thưởng phúc
lợi) tăng. Vìthế, nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi cơ cấu. Cụ thể là nợ phải trả tăng, vốn chủ sở hữu
giảm.)
210. Phương án nào sau đây đúng với biên lai tiền phạt do chậm nộp thuế? A) Là chứng từ hợp lệ với kế toán
tài chính (Biên lại nộp tiền phạt là chứng từ của kế toán tài chính, dù cơ quan thuế không chấp nhận(không là
chứng từ hợp lệ của kế toán thuế))


S
211. Sổ kế toán có thể ở dạng nào trong các dạng sau? C) Vừa ở dạng tờ rời, vừa dạng quyển;
212. Sổ kế toán được thiết kế như thế nào? A) Dạng bảng biểu (các cột có mối quan hệ với nhau).
213. Số liệu trên bảng cân đối kế toán năm N là số liệu của: C) Năm báo cáo và các năm trước năm báo cáo
214. Số tiền doanh nghiệp đem đi góp vốn liên kết với công ty khác được hạch toán như thế nào? B) Ghi tăng
khoản đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
215. Số tiền nhận được khi đơn vị cho thuê hoạt động TSCĐ được ghi: C) Tăng thu nhập khác.
216. Sự khác nhau cơ bản của các hình thức sổ kế toán là gì? D) Số lượng sổ, mối quan hệ giữa các sổ, kết cấu,
mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép;
217. Sự kiện nào sau đây KHÔNG được phản ánh vào sổ kế toán? D) Nhận được giấy chứng nhận chất lượng
sản phẩm của lô hàng mua.
218. Sự kiện nào sau đây làm phát sinh nợ phải trả của doanh nghiệp: A) Mua hàng chưa thanh toán tiền


219. Sự kiện nào sau đây làm phát sinh tăng khoản phải thu của doanh nghiệp? B) Bán hàng, khách hàng nhận
nợ.
220. Sự kiện nào sau đây làm tăng nguồn vốn của doanh nghiệp? C) Vay vốn ngân hàng.
221. Sự kiện nào sau đây làm tăng tổng tài sản của doanh nghiệp? D) Mua hàng hóa chưa trả tiền.
222. Sự kiện nào sau đây sẽ được ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán ? A) Khách hàng thanh
toán tiền nợ cho DN (Tiền tăng, nợ phải thu KH giảm)

T1 – TÀI…
223. Tại kho hàng của doanh nghiệp, hàng hoá A có số tồn đầu tháng 7 trị giá 20.000.000đ. Trong tháng 7 doanh
nghiệp nhập thêm 15.500.000đ tiền hàng, xuất ra 10.000.000đ dùng cho sản xuất, trị giá hàng A tồn kho
cuối tháng 7 là bao nhiêu? C) 25.500.000đ
224. Tài khoản 131 - phải thu khách hàng có số dư như thế nào? D) Có số bên nợ và có thể có số dư bên có (TK
lưỡng tính)
225. Tài khoản 156 – hàng hoá có số dư như thế nào? B) Có Số dư bên nợ (TK 156 “hàng hoá” là tài khoản tài
sản, cuối kỳ có số dư bên nợ)

226. Tài khoản 331 - phải trả cho người bán có số dư như thế nào? D) Có số bên có và có thể có số dư bên nợ
227. Tài khoản 411– nguồn vốn kinh doanhcó số dư như thế nào? C) Số dư bên có
228. Tài khoản 641 – chi phí bán hàng có số dư như thế nào? A) Không có số dư (TK 641: “chi phí bán hàng” là
tài khoản loại 6, tài khoản chi phí, cuồi kỳ không có số dư)
229. Tài khoản điều chỉnh giảm của một tài sản sẽ có kết cấu như thế nào? D) Ghi tăng bên Có, giảm bên nợ và
có số dư Có (Tài khoản điều chỉnh giảm có kết cấu ngược lại với kết cấu của tài khoản mà nó điều chỉnh. Do
vậy tài khoản điều chỉnh giảm sẽ có kết cấu ngược lại kết cấu của tài khoản tài sản. )
230. Tài khoản nào sau đây là tài khoản doanh thu: C) TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
231. Tài sản cố định được thể hiện trên bảng cân đối kế toán ở phần nào? B) Tài sản dài hạn
232. Tài sản cố định được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bằng chỉ tiêu nào? B) Chỉ tiêu Nguyên giá và giá
trị hao mòn lũy kế.
233. Tài sản của doanh nghiệp là gì? D) Nguồn lực do doanh nghiệp (DN) kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh
tế trong tương lai.
234. Tài sản nào sau đây là tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp? D) Phần mềm quản lý doanh nghiệp;
235. Tất cả tài sản đều xuất hiện trên báo cáo nào sau đây? B) Bảng Cân đối kế toán

T2 – TH…
236. Tháng 10 năm 2009, công ty TNHH Trung Hưng mua một thiết bị sản xuất, giá mua chưa thuế là
8.000.000đ, chi phí vận chuyển 300.000đ, theo hợp đồng, chi phí vận chuyển này do bên bán phải trả, tuy
nhiên do khi vận chuyển đến công ty TNHH Trung Hưng, không có đại diện của bên bán, công ty TNHH
Trung Hưng đã trả hộ cho bên bán. Như vậy, giá trị của thiết bị sản xuất mua về là bao nhiêu: B)
8.000.000đ
237. Tháng 8/N doanh nghiệp Hưng Thịnh mua một lô hàng trị giá chưa thuế 30.000.000đ, thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán tiền. Do doanh nghiệp mua nhiều nên được giảm giá 100.000đ, trị giá lô hàng nhập kho
là bao nhiêu? D) 29.900.000đ (Giá NK = giá mua chưa thuế - giảm giá hàng mua = 30.000.000 – 100.000=
29.900.000đ)
238. Theo bạn chi phí bảo hành sản phẩm cho khách hàng được tính vào chi phí nào? B) Chi phí bán hàng.
239. Theo bạn thuế môn bài được tính vào chi phí nào? C) Chi phí quản lý doanh nghiệp (Thuế môn bài đánh
trên đầu các cơ sở sản xuất, kinh doanh mở cửa kinh doanh hàng năm, do đó nó không riêng cho sản xuất
hay bán hàng, vì thế hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp)

240. Theo chuẩn mực kế toán Việt nam, khấu hao TSCĐ được tính dựa trên. A) Giá trị TSCĐ phải khấu hao


241. Theo Luật kế toán, Chứng từ kế toán có thể ở dạng nào? C) Giấy tờ hoặc vật mang tin;
242. Theo nguyên tắc nhất quán, nếu doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho nào thì phải?
D) Áp dụng phương pháp đó trong suốt kỳ kế toán
243. Theo quy định của Luật kế toán, độ dài niên độ kế toán đầu tiên của một đơn vị: C) Không quá 15 tháng
dương lịch
244. Theo quy định của Luật kế toán, kỳ kế toán năm đầu tiên của một đơn vị kế toán mới thành lập được tính
từ: ) Ngày DN được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Ngày có hiệu lực trên quyết định thành
lập
245. Thời gian tối đa để phân bổ chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành
lập doanh nghiệp là: C) 3 năm
246. Thông thường. thời điểm lập Bảng cân đối kế toán năm là: B) 31.12
247. Thông tin của kế toán phải dễ hiểu vì: D) Để cho người có hiểu biết về kinh doanh, kinh tế, tài chính, kế
toán tài chính ở mức trung bình có thể hiểu được và Luật pháp quy định
248. Thông tin kế toán tài chính nhằm mục đích phục vụ nhu cầu ra quyết định của: D) Các nhà quản lý kinh tế;
các nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, tín dụng và tất cả các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với
doanh nghiệp ( người lao động, chủ nợ ... ).
249. Thuế Giá trị gia tăng là một loại thuế đánh vào: A) Doanh thu bán hàng
250. Thuế GTGT đầu ra trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu, tặng, khuyến
mãi, quảng cáo, trả lương, trả thưởng được tính trên giá: B) Giá bán thông thường chưa có thuế GTGT

T3 – TI… - TRONG
251. Tiền lương của công nhân lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất sẽ được phản ánh
bằng bút toán nào? B) Nợ TK622/Có TK334
252. Tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên được xếp vào khoản mục nào trên Báo cáo Lưu chuyển tiền
tệ: A) Hoạt động kinh doanh
253. Tổng số tiền trong tài khoản tiền gửi của công ty PTL ngày 31/12/N tại ngân hàng ACB là 2.000 triệu VND,
cũng vào thời điểm này, công ty PTL đang nợ của ngân hàng ACB một khoản vay ngắn hạn là 1.500 triệu

VND. Theo bạn, khi lập báo cáo tài chính cho công ty PTL, 2 khoản công nợ này nên xử lý như thế nào? C)
Ghi đồng thời cả 2 số liệu về tiền gửi và tiền vay trên báo cáo tài chính
254. Trên Bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ các dòng tiền được phân loại thành: D) Dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
255. Trên bảng Cân đối kế toán, các khoản mục tài sản được sắp xếp theo: C) Tính thanh khoản giảm dần (khả
năng chuyển thành tiền nhanh).
256. Trong các chứng từ sau, chứng từ nào là chứng từ doanh nghiệp lập? B) Hoá đơn khi bán hàng;
257. Trong các giấy tờ sau, đâu là chứng từ kế toán? B) Hoá đơn bán hàng.
258. Trong các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng kế toán là nguyên vật liệu, nghiệp vụ nào sau đây sẽ
ghi vào bên Nợ TK152? C) Nguyên vật liệu đang đi đường về nhập kho đủ.
259. Trong các nghiệp vụ kinh tế sau, nghiệp vụ nào sẽ được định khoản phức tạp (nhiều tài khoản Nợ hoặc
Có)? C) Mua một lô hàng trị giá 40tr, thanh toán ½ bằng tiền mặt, ½ còn lại nợ.
260. Trong các nghiệp vụ kinh tế sau, nghiệp vụ nào sẽ được định khoản phức tạp theo cách (nhiều tài khoản
Nợ hoặc Có)? B) Nhận góp vốn bằng 1 TSCĐ trị giá 50tr và một số công cụ dụng cụ trị giá 10tr.
261. Trong các nghiệp vụ liên quan đến đối tượng kế toán “TK331” ở DN X, nghiệp vụ nào có phát sinh tăng
được ghi ở bên Nợ “TK331”: D) Trả trước tiền mua hàng. (ghi nợ TK331 với bút toán Nợ TK331/Có
TK112,11)
262. Trong các nghiệp vụ sau, nghiệp vụ nào được phản ánh vào tài khoản kế toán ? B) Khách hàng thanh toán
tiền hàng cho doanh nghiệp


263. Trong các nội dung dưới đây, khoản nào là chi phí của doanh nghiệp? B) Khoản lãi tiền vay phải trả ngân
hàng
264. Trong các nội dung sau, đâu là nguyên tắc kế toán? B) Trọng yếu
265. Trong các nội dung sau, đâu là nợ phải trả của doanh nghiệp? D) Khoản nợ (vay) ngân hàng
266. Trong các nội dung sau, đâu là tài sản của doanh nghiệp? B) Nguyên vật liệu ở trong kho
267. Trong các nội dung sau, đâu là tài sản dài hạn của doanh nghiệp? B) TSCĐ phục vụ sản xuất
268. Trong các nội dung sau, đâu là vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp? C) Khoản góp vốn của các cổ đông
269. Trong các nội dung sau, nội dung nào là chức năng của kế toán? C) Giám đốc (Kế toán có hai chức năng là
phản ánh và giám đốc)

270. Trong các nội dung sau, nội dung nào là nguyên tắc kế toán được thừa nhận? D) Hoạt động liên tục
271. Trong các nội dung sau, nội dung nào là nợ phải trả của doanh nghiệp? C) Khoản nợ tiền thuế TNDN
272. Trong các nội dung sau, nội dung nào là nợ phải trả của doanh nghiệp? C) Khoản doanh nghiệp vay ngân
hàng;
273. Trong các nội dung sau, nội dung nào là yêu cầu cơ bản của kế toán? A) Trung thực, khách quan
274. Trong các nội dung sau, nội dung nào phản ánh Ý nghĩa của chứng từ kế toán ? D) Phản ánh sự vận động
của đối tượng kế toán; Cung cấp thông tin cho quản lý; Là căn cứ ghi sổ kế toán;
275. Trong các phương án sau, phương án nào đúng với doanh nghiệp, khi đi mua hàng hoá? B) Nhận Hoá đơn
bán hàng.
276. Trong các phương án sau, phương án nào phản ánh đúng nhất về liên chứng từ. A) Các tờ trong cùng một
số chứng từ
277. Trong các tài khoản sau, tài khoản nào chỉ có số dư cuối kỳ bên Có? D) Tài khoản Vay ngắn hạn
278. Trong các tài khoản sau, tài khoản nào là tài khoản phản ánh nguồn vốn? C) Tài khoản Vay ngắn hạn
279. Trong các tài khoản sau, tài khoản nào là tài khoản phản ánh tài sản? B) Tài khoản Tạm ứng
280. Trong các TK sau, tài khoản chỉ có số dư cuối kỳ bên Có là chỉ có số dư cuối kỳ TK nào ? C) Hao mòn tài sản
cố định hữu hình (TK214 là tài khoản có kết cấu ngược nên có số dư cuối kỳ bên Có. (TK Phải trả người bán
có thể có cả dư Nợ và dư Có, TK Giá vốn hàng bán, TK doanh thu bán hàng không có số dư)
281. Trong các TK sau, tài khoản chỉ có số dư cuối kỳ bên Có là TK nào ? B) Hao mòn tài sản cố định hữu hình
282. Trong kỳ doanh nghiệp bán được 700 triệu đồng tiền hàng, thu về 500 triệu và khách hàng còn nợ 200
triệu, giá xuất kho của số hàng đã bán là 580 triệu đồng. Vậy doanh thu trong kỳ là bao nhiêu ? ) 700 triệu
đồng.
283. Trong mỗi doanh nghiệp, một kỳ kế toán: A) Chỉ được mở một hệ thống sổ kế toán.
284. Trong tháng 08/N, công ty PTL mua 30 máy hút bụi với giá 02 triệu đồng/chiếc. Công ty đã bán được 25
chiếc với giá 2,5 triệu đồng/chiếc. Vào ngày 31/12/N do giá thị trường giảm sút nên nếu bán 5 chiếc còn
lại, công ty sẽ thu được 1,8 triệu đồng /chiếc. Nếu công ty không bán thì 5 chiếc máy hút bụi được ghi trên
sổ là bao nhiêu tiền vào ngày 31/12/N? A) 10 triệu đồng (Theo nguyên tắc giá gốc, giá gốc của 5 chiếc máy
còn lại sẽ là 5*2 triệu =10 triệu)
285. Trong tháng 4/N, số tiền bán hàng 700 triệu đồng, trong đó đã thu tiền 500 triệu, 200 triệu khách hàng còn
đang nhận nợ. Giá vốn hàng bán ra là 450 triệu, lợi nhuận từ việc bán hàng trong tháng là bao nhiêu? A)
250 triệu.

286. Trong tháng 6, Công ty B trả tiền cho nhà cung cấp trong kỳ là 860 triệu đồng. Đầu tháng, công ty còn nợ
nhà cung cấp là 50 triệu đồng và cuối tháng công ty còn nợ họ 30 triệu đồng. Trị giá vốn của hàng bán
trong tháng là 700 triệu đồng. Vậy trong kỳ, công ty đã mua của nhà cung cấp bao nhiêu hàng? (giả sử
Công ty B chỉ kinh doanh 1 loại hàng). D) 840 triệu (SD đầu kỳ+ Số phát sinh tăng –Số phát sinh giảm =SD
cuối kỳ hay: Nợ đầu kỳ + Nợ trong kỳ - Số tiền đã trả trong kỳ = Nợ cuối kỳ => 50 + Nợ trong kỳ - 860 = 30=>
Nợ trong kỳ = 860+30-50=840)


287. Trong tháng 9 năm 2009, công ty bán được 770 triệu tiền hàng, trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%, giá
vốn của số hàng bán trong tháng là 550triệu. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ để
tính thuế, bạn hãy tính xem lãi từ bán hàng trong tháng 9/2009 là bao nhiêu? B) 150 triệu (LN = doanh thu
– giá vốn = 770/(1+10%) - 550 =700 -550 = 150 triệu)
288. Trong trường hợp kết quả kinh doanh là lỗ thì bút toán kết chuyển kết quả kinh doanh là: B) Nợ TK
421/Có TK 911 với số tiền ghi dương (TK421 phản ánh lợi nhuận chưa phân phối, vì lỗ làm giảm lợi nhuận
chưa phân phối nên được ghi Nợ theo nguyên lý ghi chép trên tài khoản kế toán.)
289. Trong trường hợp khẩn cấp, một chứng từ kế toán chưa được điền đầy đủ nội dung theo qui định, Giám
đốc công ty có thể ký trên chứng từ này không? D) Không. Vì nếu ký trước có nhiều nguy cơ xẩy ra gian
lận; ( Vì: Nếu ký trước khi chứng từ được điền đầy đủ nội dung có thể sẽ dẫn đến việc nội dung của chứng từ
được điền không phù hợp với nội dung kinh tế thực sự của nó - người ta gọi đó là ký khống)

T4 – TRƯỜNG – V - Y
290. Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, thanh toán bằng tiền mặt sẽ làm: B) Tài sản tăng - Tài sản giảm
291. Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, thanh toán bằng tiền mặt thuộc mối quan hệ đối ứng nào? D) Tài
sản tăng - Tài sản giảm
292. Trường hợp doanh nghiệp thanh toán tiền lương cho nhân viên sẽ làm: D) Nguồn vốn giảm - Tài sản giảm
293. Trường hợp hai ông An và Bình cùng góp vốn để cùng thành lập doanh nghiệp, khi góp mỗi người góp 200
triệu đồng, hai năm sau ông Bình không muốn tham gia kinh doanh nữa nên muốn rút lại vốn góp. Số vốn
ông ta rút lại sẽ là: B) Tính ra số vốn chủ sở hữu hiện tại và ông Bình được rút một nửa. (Số vốn ông Bình
tại công ty là 50% vốn chủ sở hữu, do đó ông được rút một nửa số vốn chủ sở hữu hiện tại.)
294. Trường hợp nào sau đây được ghi nhận doanh thu ? D) Doanh nghiệp giao hàng tại kho và người mua đã

thanh toán ngay tiền hàng.
295. Trường hợp nào sau đây được ghi vào sổ kế toán ? C) Mua TSCĐ trị giá 50.000.000đ, chưa thanh toán tiền
296. Trường hợp nào sau đây KHÔNG được ghi nhận là chi phí của doanh nghiệp? D) Trả tiền cho nhà cung
cấp.
297. Trường hợp nào sau đây KHÔNG làm phát sinh chi phí của doanh nghiệp? D) Thanh toán lương cho cán
bộ, nhân viên. (Thanh toán lương chỉ làm thay đổi tiền, nợ phải trả mà không làm tăng chi phí.)
298. Trường hợp nào sau đây KHÔNG làm phát sinh tăng doanh thu/thu nhập của doanh nghiệp: D) Nhận tiền
ứng trước của khách hàng.
299. Trường hợp nào sau đây KHÔNG làm phát sinh tăng doanh thu/thu nhập của doanh nghiệp: A) Nhận được
tiền nhân viên hoàn ứng (hoàn lại tiền đã tạm ứng)
300. Trường hợp nào sau đây KHÔNG làm phát sinh tăng doanh thu/thu nhập của doanh nghiệp? ) Nhận tiền
ứng trước của khách hàng
301. Trường hợp nào sau đây KHÔNG làm phát sinh tăng doanh thu/thu nhập của doanh nghiệp? ) Nhận vốn
góp của cổ đông.
302. Trường hợp nào sau đây làm phát sinh tăng doanh thu/thu nhập của doanh nghiệp? C) Bán bớt nguyên
vật liệu trong kho.
303. Trường hợp nào sau đây làm phát sinh tăng doanh thu/thu nhập của doanh nghiệp? D) Nhận được thông
báo từ công ty A về khoản lãi được chia (lãi từ vốn góp).
304. Trường hợp nào sau đây làm phát sinh tăng doanh thu/thu nhập của doanh nghiệp? B) Toà án thông báo
công ty K (đối tác của doanh nghiệp) phải trả 10.000.000đ cho doanh nghiệp do vi phạm hợp đồng kinh tế.
305. Trường hợp nào sau đây làm phát sinh tăng doanh thu/thu nhập của doanh nghiệp: C) Bán hàng hoá, dịch
vụ
306. Trường hợp nào sau đây làm tăng nguồn vốn của doanh nghiệp? A) Mua tài sản cố định chưa thanh toán
tiền


307. Trường hợp nào sau đây làm tăng tài sản của doanh nghiệp? A) Mua công cụ dụng cụ chưa thanh toán
tiền.
308. Trường hợp nào sau đây làm tăng tổng nguồn vốn của doanh nghiệp? D) Được cấp một tài sản cố định trị
giá 15.000.000đ

309. Trường hợp nào sau đây phát sinh chi phí của doanh nghiệp: A) Lãi tiền vay ngân hàng (khoản lãi của
tháng này) (Lãi tiền vay là khoản doanh nghiệp phải trả ngân hàng (không nằm trong nợ gốc) do việc sử dụng
tiền của ngân hang (vay tiền) dó đó được xác định là chi phí của doanh nghiệp: chi phí tài chính)
310. Trường hợp nào sau đây phát sinh chi phí của doanh nghiệp? D) Xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất.
311. Trường hợp nào sau đây phát sinh tăng chi phí của doanh nghiệp? C) Xuất nguyên vật liệu dùng cho sản
xuất
312. Vào ngày 1/7/N, DN A vay của ngân hàng Vietcombank 500 triệu đồng, hợp đồng vay: trả lãi hằng năm (lãi
suất 10%/năm), lần trả lãi đầu tiên vào 1/7/N+1; gốc được thanh toán đều trong vòng 5 năm, lần trả gốc
đầu tiên cũng vào 1/7/N+1. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí lãi vay được tính cho kỳ kế toán năm N sẽ là:
C) 25 triệu (chi phí lãi vay được tính cho kỳ kế toán năm N sẽ là chi phí lãi vay từ ngày 1/7/N đến ngày
31/12/N – tức là 6 tháng/ Chi phí sẽ là 500*10%*6/12 = 25 triệu/)
313. Vào ngày 1/7/N, DN A vay của ngân hàng Vietcombank 500 triệu đồng, hợp đồng vay: trả lãi hằng năm (lãi
suất 10%/năm), lần trả lãi đầu tiên vào 1/7/N+1; gốc được thanh toán đều trong vòng 5 năm, lần trả gốc
đầu tiên cũng vào 1/7/N+1, theo nguyên tắc phù hợp, chi phí lãi vay được tính cho năm N+1 sẽ là: B) 45
triệu (chi phí lãi tính cho năm N+1 sẽ là chi phí từ 1/1/N+1 đến ngày 31/12/N+1, như vậy sẽ gồm có 6 tháng
của lần trả đầu tiên và 6 tháng của lần trả thứ hai nên sẽ bằng 500*10%*6/12 + (500-100)*10%*6/12 = 45
triệu)
314. Ý nghĩa cơ bản của Bảng Cân đối kế toán là gì ? C) Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp
tại một thời điểm cụ thể;
315. Yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc của bản chứng từ? A) Tên chứng từ



×