Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tích hơp môi trường Sinh 10 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.68 KB, 4 trang )

III-Dạy tích hợp giáo dục môi trường :
Tuần
Tiết
thứ
tự
Tiết
ppct
Tên bài dạy Địa chỉ tích hợp Nội dung dạy tích hợp
1 1 1
Sự hấp thụ nước
và muối khóang ở
rễ
2.Rễ cây phát
triển nhanh bề mặt
hấp thụ- Vai trò
của nước đối với
đời sống thực vật.
- Ô nhiễm môi trường đất và
nước gây tổn thương lông hút ở
rễ cây, ảnh hưởng đến sự hút
nước và khoáng của thực vật.
- Tham gia bảo vệ môi trường
đất và nước.
- Chăm sóc tưới nước bón phân
hợp lý.
2 2 2
vận chuyển các
các chất trong cây
Toàn bài Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh
( không chặt phá bẻ cành, ngắt
ngọn…) làm ảnh hưởng đến quá


trình vận chuyển vật chất trong
cây, mất mỹ quan, cây dễ bị
nhiễm nấm và sâu bệnh.
3 3 3
Thoát hơi nước III. Các tác nhân
ảnh hưởng đến
quá trình thoát hơi
nước:
- Nước có vai trò sống còn đối
với đời sống thực vật.
- Khi thoát hơi nước, khí khổng
mở, CO
2
khuếch tán vào bên
trong cung cấp nguyên liệu cho
quang hợp, giảm nhiệt độ môi
trường xung quanh, tăng độ ẩm
không khí..
- Có ý thức bảo vệ cây xanh, bảo
vệ rừng. Trồng cây ở vườn
trường, nơi công cộng.
- Sử dụng hợp lý, tiết kiệm
nguồn tài nguyên nước.
4 4 4
Vai trò của các
nguyên tố khoáng.
III-2. Phân bón
cho cây trồng.
- Bón phân cho cây trồng không
hợp lý, dư thừa gây ô nhiễm

nông sản, ảnh hưởng xấu đến
môi trường đất, nước,không khí,
đến sức khoẽ của con người và
động vật, giảm năng suất cây
trồng.
5 5 6 Dinh dưỡng nitơ ở
thực vật ( tt)
V. Phân bón với
năng suất cây
trồng và môi
trường.
- Thói quen sử dụng phân bón
dựa trên cơ sở khoa học, tránh
lãng phí, thất thoát.
- Bảo vệ và sử dụng hợp lý
Phân phối chương trình sinh học 11 Năm học: 2009- 2010
1
nguồn tài nguyên, đất, nước,
không khí.
7 7 7
Thực hành thoát
hơi nước, và vai
trò của phân bón.
Toàn bài - Trồng cây trong dung dịch: Có
thể trồng rau sạch. Hạn chế việc
sử dụng hóa học không hợp lý.
- Trồng cây trong chậu: tiết kiệm
đất, làm đẹp cảnh quan môi
trường.
8 8 8

Quang hợp ở thực
vật
1. Khái quát về
quang hợp ở thực
vật.
- Điều hòa không khí ( hấp thụ
CO
2
, giải phóng O
2
) góp phần
ngăn chặn hiệu ứng nhà kính.
- Chuyển hóa năng lượng tạo
nguồn hữu cơ cung cấp cho toàn
bộ sinh giới, góp phần giữ cân
bằng sinh thái.
- Giáo dục ý thức bảo vệ rừng và
khai thác tài nguyên rừng hợp lý,
tránh nguy cơ bị cạn kiệt, ảnh
hưởng lớn đến môi sinh.
10 10 10
Ảnh hưởng của
các nhân tố ngoại
cảnh đến quang
hợp.
- Quang hợp ở cây xanh có quan
hệ chặt chẽ với môi trường. Môi
trường ô nhiễm ( hàm lượng CO
2
tăng quá ngưỡng) gây ức chế

quang hợp.
- Chủ động tạo ra các điều kiện
thuận lợi cho quang hợp.( sử
dụng ánh sáng nhân tạo cho cây
quang hợp).
11 11 11
Quang hợp và
năng suất cây
trồng
II. Tăng năng suất
cây trồng thông
qua sự điều khiển
quang hợp.
- Cung cấp nước bón phân, chăm
sóc hợp lý, tạo điều kiện cho cây
hấp thụ và chuyển hóa năng
lượng tốt, góp phần bảo vệ môi
trường.
12 12 12
Hô hấp ở thực vật IV-2.Mối quan hệ
giữa hô hấp và
môi trường.
- Hô hấp chịu ảnh hưởng của các
yếu tố môi trường: O
2
, nước,
nhiệt độ, CO
2
… Nồng độ CO
2

,
trong môi trường cao ức chế hô
hấp.
- Bảo vệ môi trường để cây xanh
hô hấp tốt.
19 19 18 Tiêu hóa ở động
vật.
- Động vật ăn thực vật và động
vật ăn thịt là các mắc xích trong
chuỗi và lưới thức ăn, đảm bảo
dòng tuần hoàn vật chất và năng
lượng, sự cân bằng sinh thái, sự
phát triển bền vững.
Phân phối chương trình sinh học 11 Năm học: 2009- 2010
2
- Giáo dục ý thức bảo vệ động
vật, thực vật và môi trường sống
cũa chúng đặc biệt động vật
hoang dã qúy hiếm bảo tồn đa
dạng sinh học.
20 20 19
Hô hấp ở động vật 1.Hô hấp là gì? - Giữ cho môi trường sống trong
lành, không ô nhiễm để quá trình
hô hấp ở động vật và con người
diển ra thuận lợi.
- Trồng nhiều cây xanh thường
xuyên vệ sinh làm sạch môi
trường bảo vệ rừng.
22 25 24
Hướng động II. Vai trò của

hướng động trong
đời sống thực vật.
- Tưới nước, bón phân hợp lí, tạo
điều kiện cho bộ rễ phát triển.
Bảo vệ môi trường đất.
- Không lạm dung các hoá chất
độc hại với cây trồng. Hạn chế
thải chất độc hại vào môi trường
không khí.
23 26 25
Ứng động I.3. Vai trò của
ứng động
- Khả năng biến đổi của thực vật
để thích nghi với môi trưòng là
có mức độ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường sống ổn định, tránh
những tác động mạnh gây ra
những thay đổi lớn trong môi
trường.
24 28 27
Cảm ứng ở động
vật
I. Khái niệm cảm
ứng ở động vật.
- Các yếu tố trong môi trường
sống tác động trực tiếp lên hoạt
động sống của động vật, có thể
tích cực có thể tiêu cực.
- Có ý thức giữ cho môi trường

sống ổn định, đảm bảo sự phát
triển bình thường của động vật,
đảm bảo độ đa dạng sinh học,
giữ cân bằng sinh thái.
27 34 33
tập tính của động
vật.
Bài 33: Thực hành
xem phim về tập
tính của động vật.
VI. Ứng dụng
những hiểu biết
của động vật vào
đời sống sản xuất.
.
- Có ý thức bảo vệ động vật quý
hiếm bằng cách tạo điều kiện
sống thật tốt để chúng sinh sản
và tăng nhanh về số lượng, bảo
vệ nguồn gen quý hiếm, bảo vệ
độ đa dạng sinh học.
- Lên án hành động săn bắt động
vật hoang dã quý hiếm
29 38 37 Sinh trưởng ở thực
vật
I.4-b. Các nhân tố
bên ngoài
- Nhiệt độ, nước, ánh sáng, oxi,
khoáng trong môi trường đất,
Phân phối chương trình sinh học 11 Năm học: 2009- 2010

3
nước, không khí ảnh hưởng đến
sinh trưởng của thực vật.
- Trồng cây đúng mật độ,
khoảng cách, xen canh hợp lí.
- Có ý thức bón phân, tưới nước
hợp lí, giữ môi trường ổn định.
29 39 38
Hoocmôn thực vật I. Khái
niệm
Các chất điều hoà sinh trưởng
nhân tạo do không bị enzim phân
giải sẽ tích tụ nhiều trong các
nông sản, đất, nước, không khí,
gây độc hại cho nông sản và ảnh
hưởng đến sức khoẻ của con
người.
31 43 42
các nhân tố ảnh
hưởng đến sinh
trưởng và phát
triển ở động vật
(tt)
III-2. Cải thiện
môi trường sống
của động vật.
- III.3. Cải thiện
chất lượng dân số.
môi trường từ
khói thuốc.

- Bảo vệ môi trường sống của
vật nuôi, tạo điều kiện tốt nhất
cho vật nuôi sống và phát triển.
- Có ý thức bảo vệ MTS của con
người, bảo vệ tầng ôzôn.
- Hạn chế hút thuốc lá, giảm ô
nhiễm
36 53 50
Sinh sản hữu tính
ở động vật.
II. Quá trình sinh
sản hữu tính.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động
vật, đặc biệt vào mùa sinh sản.
- Bảo vệ và giữ gìn nguồn gen.
37 54 51
Cơ chế điều hoà
sinh sản
II.Ảnh hưởng của
thần kinh và MTS
đến quá trình sinh
tinh và sinh trứng.
Bảo vệ môi trường khói bụi,
tiếng ồn, gây căng thẳng thần
kinh, ảnh hưởng đến quá trình
sinh tinh và sinh trứng.
37 55 51
Điều khiển sinh
sản ở động vật và
sinh đẻ có kế

hoạch ở người.
II. Sinh đẻ có kế
hoạch ở người.
- Dân số tăng nhanh, chất thải
sinh hoạt, khói bụi, chất thải từ
các dích vụ y tế… là nguyên
nhân gây ra ô nhiễm môi trường.
- Thực hiện tốt sinh đẻ có kế
hoạch, giảm bớt sức ép của dân
số lên tài nguyên thiên nhiên và
môi trường.
Duyệt của BGH Tổ Trưởng CM Nhóm Bộ Môn
Phân phối chương trình sinh học 11 Năm học: 2009- 2010
4

×