Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết Địa 8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.95 KB, 3 trang )

Trường: THCS Tân Xuân ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp:…… Môn: Địa Lý 8
Họ và tên:………………….. Ngày kiểm tra: ……/10/2010.
Điểm Lời phê của giáo viên
Câu 1: (1,5đ) Hãy trình bày các đặc điểm chính của địa hình châu Á.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: (1đ) Cho biết các kiểu khí hậu gió mùa có những đặc điểm chung gì đáng chú ý?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: (2,5đ) Nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY


Câu 4: (2đ) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ lượng mưa trung bình tháng tại Thượng Hải
(Trung Quốc)
Thaùng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng möa
(mm)
59 59 83 93 93 76 145 142 127 71 52 37
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: (3đ) Dựa vào bảng 5.1, em hãy tính và nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50
năm qua của châu Á so với châu Âu, châu Phi và thế giới.
Năm
1950
Năm
2000
Năm 2002 Tỉ lệ tăng tự
nhiên (%) năm 2002
Thế giới
2522 6055,4 6215 1,3
Châu Á
1402 3683 3766 1,3
Châu Âu
547 729 728 - 0,1

Châu Phi
221 784 839 2,4
Châu Mĩ
339 829 850 1,4
Châu Đại Dương
13 30,4 32 1,0
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN ĐỊA LÍ KHỐI LỚP 8.
Nội dung trả lời Điểm
Câu 1: (1,5đ) Hãy trình bày các đặc điểm chính của địa hình châu Á.
- Địa hình:
+ Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông – tây và bắc – nam, sơn
nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng.
+ Nhìn chung, địa hình chia cắt phức tạp.
Mỗi ý đúng đạt:
0.5đ.
Câu 2: (1 đ) Cho biết các kiểu khí hậu gió mùa có những đặc điểm chung gì
đáng chú ý?
- Phạm vi ảnh hưởng bao gồm khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
- Đặc điểm khí hậu gió mùa là một năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông có gió
thổi từ nội địa ra nên không khí lạnh, khô và mưa ít. Mùa hạ có gió từ đại

dương thổi vào lục địa thời tiết nóng ấm và mưa nhiều.
0,25đ.
0,75đ.
Câu 3: (2,5đ) Nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang,
Mê-Công, Ấn, Hằng…) nhưng phân bố không đều.
- Chế độ nước khá phức tạp:
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày , mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do
băng tan.
+ Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.
+ Tây và Trung Á: ít sông nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan.
- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước
cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
1đ.
1đ.
0,5đ.
Câu 4: (2đ) Vẽ biểu đồ lượng mưa trung bình tháng tại Thượng Hải (Trung
Quốc)
- Vẽ đúng và đủ các yếu tố của một biểu đồ hưởng 2 điểm, nếu sai hay thiếu
mỗi yếu tố trừ 0,25đ.
2đ.
Câu 5: (3đ) Tính và nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50
năm qua của châu Á so với châu Âu, châu Phi và thế giới.
- Châu Á: tăng 262,7%; châu Phi: tăng 354,8%; châu Âu: tăng 133,3%.
Thế giới: tăng 240,1%.
- Kết luận: Dân số châu Á tăng nhanh thứ hai sau châu Phi, cao hơn châu Âu
và thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á năm 2002 là 1,3%: đứng thứ hai sau châu
Phi, cao hơn châu Âu và ngang với mức trung bình năm của thế giới.
1đ.

1đ.
1đ.

×