Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘDỰ ÁN ĐỔI MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 39 trang )

CHƯƠNG 3
QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ
DỰ ÁN ĐỔI MỚI

Giảng viên: TS. Nguyễn Chí Anh

v1.0012104221

Powered by TOPICA

1


TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Quản lý Thời gian và Tiến độ Dự án Đổi mới Kip 04
Sau khi mẫu chế thử Kip 04 đã được phê duyệt,
Vinakip tổ chức triển khai sản xuất hàng loạt.
Công suất hiện có của dây chuyền chỉ có khả
năng sản xuất 1000 bộ linh kiện một tháng trong
khi dự báo nhu cầu của thì trường của Bộ phận
thị trường là 7500 bộ/tháng. BGĐ Vinakip quyết
định đầu tư 12 tỷ đồng nhằm trang bị mới hoàn
toàn 1 dây chuyền sản xuất Kip 04 với công nghệ
mới R33 của Đài Loan. Dự án dự kiến bắt đầu
vào 1/1/2006 và dự kiến kết thúc trong 8 tháng
tức là đến 1/9/2006 bắt đầu đi vào sản xuất. Chủ
nhiệm Dự án Phùng Dũng và nhóm dự án đã xác
định là dự án sẽ phải tiến hành 8 công việc chính
(tham khảo chi tiết trong tình huống dẫn nhập
chương 3 giáo trình).


v1.0012104221

Powered by TOPICA

2


TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP (tiếp)
Sau khi trình danh mục công việc lên BGĐ, Chủ nhiệm Dũng được yêu cầu phải trả lời 3
vấn đề chính sau đây:
• Đến hết tháng 8 các công việc này có hoàn thành được không? Liệu có thể bắt tay
vào sản xuất hàng loạt vào tháng 9 được không?
• Chủ nhiệm dự án cần xác định rõ các công việc nào là ưu tiên số một, cần tập trung
nhân lực vào làm bằng được, công việc nào có thể du di về thời gian thực hiện để
chuyển nhân lực cho việc xây dựng Nhà máy Phố Nối.
• Việc lắp đặt thiết bị Phòng Thí Nghiệm có thể bắt đầu chậm nhất vào thời điểm nào?



v1.0012104221

Anh (chị) hãy giúp Chủ nhiệm dự án Dũng trả lời những vấn đề trên.
Thông qua chương học này anh (chị) sẽ có kiến thức để trả lời vấn đề trên.

Powered by TOPICA

3


MỤC TIÊU BÀI HỌC


Các nguyên tắc và nội dung quản lý thời gian và tiến độ dự án đổi mới;
Ý nghĩa của quản lý thời gian trong quản lý dự án đổi mới;
Các kỹ thuật phân tích và lập kế hoạch thời gian và theo dõi tiến độ dự án đổi
mới: xây dựng mạng công việc, sơ đồ Gantt, phương pháp PERT/CPM.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

4


NỘI DUNG BÀI HỌC

1

Tổng quan về quản lý thời gian và tiến độ dự án đổi mới.

2

Các phương pháp quản lý dòng công việc: Sơ đồ Gantt, sơ đồ mạng, PERT/CPM.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

5



HƯỚNG DẪN HỌC



Để học tốt bài này học viên cần nắm rõ lý thuyết về quản lý thời gian và tiến độ
dự án đổi mới.



Học viên cần có sự hiểu biết tổng thể về lĩnh vực làm dự án.



Trao đổi, thảo luận với giảng viên về các vấn đề chưa nắm rõ.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

6


1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐỔI MỚI



Vai trò của quản lý thời gian trong quản lý dự án
đổi mới;




Nguyên tắc dự tính thời gian cho hoạt động dự án
đổi mới;

v1.0012104221

Powered by TOPICA

7


1.1. VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ THỜI GIAN TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐỔI MỚI

Quản lý thời gian dự án đổi mới lại rất khó khăn vì
thường xuyên gặp phải các yếu tố bất định và rủi ro
về công nghệ và thị trường. Trong bối cảnh đó thời
gian cần được ưu tiên quản lý chặt chẽ để đảm bảo
các kết quả dự án được hoàn thành đúng hạn, đúng
tiến độ, sử dụng tối ưu và cân bằng các nguồn lực,
giúp tiết kiệm chi phí dự án đổi mới.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

8


1.1. VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ THỜI GIAN TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN

ĐỔI MỚI (tiếp theo)
Quản lý thời gian dự án đổi mới bao gồm
các quá trình nhằm bảo đảm cho dự án
hoàn thành các công việc đúng thời hạn.


Xác định hoạt động (Activity Definition);



Lập chu trình
Sequencing);



Ước tính các nguồn lực hoạt động
(Activity Resource Estimating);



Ước tính độ dài thời gian hoạt động
(Activity Duration Estimating);



Xây
dựng
lịch
Development);




Kiểm soát lịch trình (Schedule Control).

v1.0012104221

hoạt

động

trình

(Activity

(Schedule

Powered by TOPICA

9


1.2. NGUYÊN TẮC DỰ TÍNH THỜI GIAN CHO HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN
ĐỔI MỚI

Để xác định tiến độ của cả dự án, người ta thường sử dụng 2 phương pháp:


Phương pháp ngẫu nhiên;




Phương pháp tất định.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

10


1.2.1. PHƯƠNG PHÁP NGẪU NHIÊN

Bản chất của phương pháp: Phương pháp ngẫu nhiên là phương pháp dự tính thời
gian hoạt động và xác suất mà thời gian xảy ra trong một khoảng nào đó.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

11


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP TẤT ĐỊNH
Phương pháp bỏ qua sự bất ổn của các yếu tố. Phương pháp này thường căn cứ vào số
liệu của các lần hoạt động gần giống nhau, xác định thời gian dự tính của hoạt động
bằng giá trị trung bình của thời gian hoạt động tương tự đã thống kê.

Ví dụ: Trong thực tế thời gian thực hiện các hoạt động kiểm nghiệm
không phá hủy sản phẩm đúc trong quá khứ của Vinakip thường
mất từ 8 đến 12 ngày (dự án năm 2006 mất 8 ngày, dự án năm

2007 mất 10 ngày, năm 2008 mất 12 ngày). Trên cơ sở đó khi lập
tiến độ cho hoạt động kiểm nghiệm không phá hủy sản phẩm đúc
của Vinakip năm 2009 lấy giá trị trung bình các dữ liệu trong quá
khứ là 10 ngày.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

12


1.2.3. MỘT PHƯƠNG PHÁP KHÁC


Phương pháp môđun (chia nhỏ hoạt động thành từng thao tác): Thời gian
để hoàn thành hoạt động là tổng giá trị gần đúng của thời gian thực hiện các thao
tác đó. Thời gian thực hiện từng thao tác được xây dựng dựa trên kinh nghiệm của
các thao tác trước đó.



Phương pháp hệ số: Thời gian hoạt động bằng thời gian hoàn thành công việc
chuẩn nhân () với hệ số. Xây dựng thời gian hoàn thành công việc chuẩn (dựa trên
các số liệu về các hoạt động thường xảy ra).



Phương pháp tính toán hồi qui: Căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian
thực hiện hoạt động, dùng phương pháp hồi qui (tương quan) để xác định.


Nói chung, trong bối cảnh gặp nhiều yếu tố bất định và rủi ro như dự án đổi mới,
phương pháp dự tính thời gian hoạt động và xác suất mà thời gian xảy ra trong một
khoảng nào đó thường được sử dụng phổ biến.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

13


1.2.4. BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÔNG VIỆC
Các dạng quan hệ giữa các hoạt động

Ví dụ

Bắt đầu – kết thúc (Start – Finish):
Bắt đầu – bắt đầu (Start – Start):

Kết thúc – bắt đầu (Finish – Start):

Kết thúc – kết thúc (Finish – Finish):

v1.0012104221

Powered by TOPICA

14



1.3. SƠ ĐỒ MẠNG



Khái niệm mạng công việc;



Phương pháp biểu diễn mạng công việc.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

15


1.3.1. KHÁI NIỆM MẠNG CÔNG VIỆC
Khái niệm: Mạng công việc là kĩ thuật trình bày kế hoạch
tiến độ, mô tả dưới dạng sơ đồ mối quan hệ liên tục giữa
các công việc đã được xác định cả về thời gian và thứ tự
trước sau. Mạng công việc là sự nối kết các công việc và
các sự kiện.
Mạng công việc có những tác dụng chủ yếu sau:


Phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các nhiệm vụ, các
công việc của dự án đổi mới.




Xác định ngày bắt đầu, ngày kết thúc, thời hạn hoàn
thành dự án. Trên cơ sở đó, xác định các công việc
găng và đường găng của dự án.



Là cơ sở để tính toán thời gian dự trữ của các sự kiện,
các công việc.



Là cơ sở để lập kế hoạch, kiểm soát, theo dõi kế hoạch
tiến độ và điều hành dự án đổi mới.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

16


1.3.1. KHÁI NIỆM MẠNG CÔNG VIỆC (tiếp theo)

Quan hệ phụ thuộc giữa các công việc dự án đổi mới:

v1.0012104221




Phụ thuộc bắt buộc;



Phụ thuộc tùy ý;



Phụ thuộc bên ngoài.

Powered by TOPICA

17


1.3.2. PHƯƠNG PHÁP BIỂU DIỄN MẠNG CÔNG NGHIỆP

Có hai phương pháp chính để biểu diễn mạng công việc là:


Phương pháp “đặt công việc trên mũi tên” (AOA – Activities on Arrow);



Phương pháp “đặt công việc trong các nút” (AON – Activities on Node).

Cả 2 phương pháp này đều có chung nguyên tắc là: để có thể bắt đầu một công việc
mới thì các công việc sắp xếp trước nó phải được hoàn thành, các mũi tên được vẽ theo
chiều từ trái sang phải, phản ánh quan hệ logic trước sau giữa các công việc nhưng độ

dài mũi tên lại không có ý nghĩa phản ánh độ dài thời gian.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

18


1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP AOA (ACTIVITIES ON ARROW)

AOA xây dựng mạng công việc dự trên các cơ sở sau:


Công việc/hoạt động (acitivities) là một nhiệm vụ hoặc
nhóm nhiệm vụ cụ thể cần được thực hiện của dự án
đổi mới. Nó đòi hỏi thời gian, nguồn lực và chi phí để
hoàn thành.



Sự kiện là điểm chuyển tiếp, đánh dấu một hay một
nhóm công việc đã hoàn thành và khởi đầu của một
hay một nhóm công việc kế tiếp.



Đường là sự kết nối liên tục các công việc theo hướng
đi của mũi tên, tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối.


v1.0012104221

Powered by TOPICA

19


1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP AOA (ACTIVITIES ON ARROW) (tiếp theo)

Nguyên tắc xây dựng:


Sử dụng một mũi tên có hướng để trình bày một công việc. Mỗi công việc
được biểu diễn bằng một mũi tên nối 2 sự kiện;



Đảm bảo tính logic của AOA trên cơ sở xác định rõ trình tự thực hiện và
mối quan hệ giữa các công việc.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

20


1.3.2.2. PHƯƠNG PHÁP AON (ACTIVITIES ON NODE)




Phương pháp AON xây dựng mạng công việc theo nguyên tắc là:



Các công việc được trình bày trong một nút;



Các mũi tên không phản ánh công việc mà chỉ phản ánh thứ tự trước sau của các
công việc;



Tất các điểm nút, trừ điểm nút cuối cùng, đều có ít nhất một điểm nút đứng sau;



Tất các điểm nút, trừ điểm nút đầu tiên, đều có ít nhất một điểm nút đứng trước.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

21


2. PHƯƠNG PHÁP PERT VÀ CPM




Khái quát phương pháp PERT và CPM;



Xây dựng sơ đồ PERT/CPM.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

22


2.1. KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP PERT VÀ CPM


Hai kỹ thuật cơ bản để quản lý tiến độ dự án đổi mới là Kỹ thuật Tổng quan và
Đánh giá Dự án (PERT) và phương pháp Đường găng (CPM).



Phương pháp thực hiện:


Xác định các công việc (nhiệm vụ) cần thực hiện của dự án đổi mới;



Xác định mối quan hệ và trình tự thực hiện các công việc;




Vẽ sơ đồ mạng công việc;



Tính toán thời gian và chi phí cho từng công việc dự án đổi mới;



Xác định thời gian dự trữ của các công việc và sự kiện;



Xác định đường găng.

v1.0012104221

Powered by TOPICA

23


2.2. XÂY DỰNG SƠ ĐỒ PERT/CPM



Phương pháp trình bày PERT;




Thời gian dự trữ của các công việc;



Tính xác xuất hoàn thành của dự án đổi mới;

v1.0012104221

Powered by TOPICA

24


2.2.1. PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY PERT
Phương pháp trình bày PERT

Ví dụ

Hai công việc nối tiếp nhau

Hai công việc hội tụ

Hai công việc thực hiện đồng thời

Công việc (biến) giả

v1.0012104221


Powered by TOPICA

25


×