Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giao an toan 6 rat chuan 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.29 KB, 10 trang )

Giáo án Số học 6 Trường THCS lê Quý Đôn
Ngày soạn: 25/10/09 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15 PHÚT
(Ước chung và bội chung)
Cụm tiết PPCT: Tiết PPCT: 31
A.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Hs nắm được hai khái niệm ước chung & bội chung của hai hay nhiều số và khái
niệm giao của hai tập hợp, vận dụng vào bài tập.
2.Kỹ năng: Rèn kỷ năng giải bài tập cho hs về cách tìm ƯC , BC của hai hay nhiều số. Tìm giao
của hai tập hợp.
3.Thái độ: Vận dụng vào các bài toán thực tế.
B.Chuẩn bị (Phương tiện dạy học)
1.Giáo viên: SGK + sách BT + bảng phụ
2.Học sinh: SGK + vở ghi các bài tập về nhà
C.Tiến trình bài dạy:
I.Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Bội chung của hai hay nhiều số là gì? Tìm BC (8,12) ?
- Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? Tìm ƯC (8,12) ?
Đáp án: BC (8,12) =
{ }
0;24;48;....
; ƯC (8,12 =
{ }
1;2;4
III.Dạy học bài mới
1.Đặt vấn đề chuyển tiết vào bài mới
2.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
1/ Nội dung 1: (26 phút)
- Bài 135/53: gọi hs đứng tại chổ đọc kết quả –
GV ghi nhanh lên bảng.


* Ư(9) = ? ; Ư(6) = ? ; ƯC (9; 6) = ?
* Ư(7) = ? ; Ư(8) = ? ; ƯC (7; 8) = ?
* ƯC (4; 6; 8) = ?
- Bài 136/53: Gọi hs lên bảng trình bày bài làm
thể hiện mối quan hệ giữa tập hợp M với hai tập
hợp A và B → GV hoàn chỉnh cách trình bày và
nội dung bài làm của hs.
- Thế nào là tập con của hai tập hợp?
- Bài 137/53: mỗi tổ chọn cử 01 hs lên bảng
làm.
→ GV cho tổ nhận xét bổ sung → đánh giá bài
làm của từng tổ.
- Bài 153/53: Viết các tập hợp
a/ * Ư(9) = {1; 3; 9 }; Ư (6) = {1; 2; 3; 6 }
ƯC (9; 6) = {1; 3}
* Ư(7) = {1; 7}; Ư(8) = {1; 2; 4; 8 }
ƯC (7; 8) = {1}
* ƯC (4; 6; 8) = {1; 2 }
- Bài 136/53:
A = {0,6,12,18,24,30,....}
B = {0,9,18,27,36,....}
* M = A  B = {0,18,36,.... }
M ⊂ A ; M ⊂ B
- Bài 137/53:
a/ A = {cam, táo, chanh }
B = {cam chanh, quýt }
⇒ A  B = {cam, chanh}
b/ X = {học sinh giỏi Văn};
Y = {học sinh giỏi Toán }
⇒ X  Y = ∅

c/ A = {x ∈ N / x  5 }
B = {x ∈ N / x  10 }
⇒ A  B = {x ∈ N / x  10 } = B
d/ A = {số chẳn} ; B = {số lẻ}
Giáo viên: Đàng Hoàng Triều Năm học: 2009 - 2010
Giáo án Số học 6 Trường THCS lê Quý Đôn
- Tương tự, cho hs làm bài 174/23 - sách BT.
- GV cho hs tự xung phong làm bài tập thêm.
Cho 2 tập hợp A = {a,b , c }
B = {b, c, d,, e }
⇒ A  B = ? A  (A  B) = ?
⇒ A  B = ∅
Bài 174/23 - sách BT
a/ N  N* = {N* }
b/ A = {a,b , c }
B = {b, c, d,, e }
⇒ A  B = {b , c }
A  (A  B) = {b, c }
IV.Củng cố khắc sâu kiến thức (8 phút)
Bài 138/54: có 24 bút và 32 quyển vở.
Cách chia Số phần thương Số bút / phần thưởng Số vở / phần thưởng
a 4 6 8
b 6 Không thực hiện được
c 8 3 4
V.Hướng dẫn học tập ở nhà (2 phút)
- Học bài – Tìm ƯC (12; 30) ; ƯC (20; 17) ?
- Xem trước bài mới Tìm ƯC lớn nhất.
D.Rút kinh nghiệm:
**************************************************************
Ngày soạn: 25/10/09 Tên bài dạy: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (ƯCLN)

Cụm tiết PPCT: Tiết PPCT: 32
Giáo viên: Đàng Hoàng Triều Năm học: 2009 - 2010
Giáo án Số học 6 Trường THCS lê Quý Đôn
A.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Hs nắm được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số; hai (ba) số nguyên
tố cùng nhau.
2.Kỹ năng: Hs biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra TSNT.
3.Thái độ:Rèn luyện cho HS biết quan sát các đặc điểm của các bài tập để giải nhanh.
B.Chuẩn bị (Phương tiện dạy học)
1.Giáo viên: SGK + bảng phụ + phấn màu
2.Học sinh: SGK + vở ghi bài
C.Tiến trình bài dạy:
I.Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
ƯC của hai hay nhiều số là gì? Tìm ƯC của 12 và 30 ?
ƯC(12,30) =
{ }
1;2;3;6
III.Dạy học bài mới
1.Đặt vấn đề chuyển tiết vào bài mới
2.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
1/ Nội dung 1: (17 phút)
- GV nhắc lại phần kiểm tra bài cũ: ta thấy
ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}
- Trong các số 1,2,3 6 số lớn nhất là ? → số 6
gọi là ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 12 và 30.
Ký hiệu : ƯCLN (12, 30) = 6
Vậy: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
- Tìm các ước của 6 ?

→ Nhận xét gì về ƯC (12,30) với Ư(6)? Ư(6)
hay là ước của ƯCLN(12,30)
→ Kết luận: ƯC (12,30) = Ư(6) hay là ước
của ƯCLN(12,30)
- Tìm ƯCLN (a,1) = ? ƯCLN (a,b,1) = ?
Chú ý: Nếu trong các số đã cho có một số bằng
1 thì các ƯCLN của các số đó bằng 1.
2/ Nội dung 2: (13 phút)
- Gọi hs phân tích ra TSNT số 56 và 140.
- Xét xem các TSNT chung là những số nào?
Trong các TSNT chung đó ( 2
3
và 2
2
), số mũ
nhỏ nhất là số ?
Có nhận xét gì về số nguyên tố 7?
→ Tính tích 2
2
. 7 = ? – đó là ƯCLN → Quy
tắc ?
- Aùp dụng quy tắc tìm ƯCLN của 12 và 30 ?
→ So sánh với kết qủa tìm được ở phần 1. Kết
luận !
- Chia hai nhóm làm bài tập: tìm ƯCLN của 8
và 9; của 8,12 và 15 → GV giới thiệu các số
nguyên tố cùng nhau.
1/ Ước chung lớn nhất :
a/ Ví du:
Ư (12) = [1; 2; 3; 4; 6; 12 }

Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 }
Vậy ƯC (12, 30) = {1; 2; 3; 6}
Ký hiệu: ƯCLN (12, 30) = 6
b/ Kết luận: (SGK / Tr 54)
c/ Nhận xét: (SGK)
2/ Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân
tích các số ra thừa số nguyên tố:
a/ Ví du: tìm ƯCLN (56, 140)
* 56 = 2
3
.7 * 140 = 2
2
.5.7
Vậy ƯCLN (56, 140) = 2
2
.7 = 28
b/ Quy tắc: (SGK / Tr 55)
?1
12 = 2
2
.3 30 = 2.3.5
Vậy ƯCLN (12, 30) = 2.3 = 6
?2
8= 2
3
; 9 = 3
2

Vậy ƯCLN (8, 9) = 1 ( vì không có TSNT
chung)

3/ Chú ý:(SGK / Tr 55)
Giáo viên: Đàng Hoàng Triều Năm học: 2009 - 2010
Giáo án Số học 6 Trường THCS lê Quý Đôn
- Tìm ƯCLN (24,16,8) = ? Nhận xét ?

IV.Củng cố khắc sâu kiến thức (6 phút)
- Nhắc lại quy tắc tìm ƯCLN ? các trường hợp riêng ?
- Liên hệ bài toán thực tế: Trong buổi liên hoan Ban Tổ chức có mua 96 cái kẹo và 36 cái bánh.
Có thể chia đều ra được nhiều nhất mấy đĩa? Mỗi đĩa có mấy kẹo? mấy bánh?
Giải: Ta tìm ƯCLN(96, 36) = 12
V.Hướng dẫn học tập ở nhà (1 phút)
- Học thuộc quy tắc và phần chú ý
- Làm các bài tập: bài 139; 140; 141 trang 56.
- Xem tiếp phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
D.Rút kinh nghiệm:
**************************************************************
Ngày soạn: 25/10/09 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
Cụm tiết PPCT: Tiết PPCT:33
Giáo viên: Đàng Hoàng Triều Năm học: 2009 - 2010
Giáo án Số học 6 Trường THCS lê Quý Đôn
A.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Giúp hs tìm được ước chung thông qua việc tìm ước chung lớn nhất của hai hay
nhiều số
2.Kỹ năng: Hs biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng quy tắc.Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS biết quan sát các đặc điểm của các bài tập để giải nhanh.
B.Chuẩn bị (Phương tiện dạy học)
1.Giáo viên: SGK + bảng phụ + phấn màu
2.Học sinh: SGK + vở ghi bài
C.Tiến trình bài dạy:
I.Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II.Kiểm tra bài cũ: (9 phút)
- Nêu quy tắc tìm ƯCLN ? Tìm ƯCLN của 24, 84 và 180 ?
- Nêu phần chú ý . Tìm ƯCLN (15, 19) ; ƯCLN (60; 180).
Đáp án: ƯCLN (24, 84, 180) = 12
ƯCLN (15, 19) = 1 ; ƯCLN (60, 180) = 60
III.Dạy học bài mới
1.Đặt vấn đề chuyển tiết vào bài mới
2.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
1/ Nội dung 1: (8 phút)
GV nhắc lại: Ta thấy
ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6 }
- Số nào là số lớn trong các số 1;2;3;6
Số 6 là số lớn nhất trong tập hợp ƯC ( 12 , 30)
→ ƯC (12,30) = ước của ƯCLN (12, 30)
→ Muốn tìm ƯC ta chỉ cần tìm ? (ước của
ƯCLN)
2/ Nội dung 2: Luyện tập (22 phút)
Bài tập 142/56: Tìm ƯC thông qua ƯCLN.
- Gọi hs phân tích ra TSNT số 16 và 24
→ Tính tích ƯCLN ? . Tìm Ư(8) = ? Kết luận ?
- Cùng câu hỏi trên với các bài b/; c/ → GV gọi
hs lên bảng làm bài. Chú ý khắc sâu phương
pháp giải và cách trình bày bài.

* Tìm số nguyên a, biết 420  a và 700  a.
- Số a là gì của 420 và 700 ?
- Gọi hs phân tích ra TSNT 420 và 700.
* 420 = 2

2
.5
2
.7 * 700 = 2
2
.3.5.7
ƯCLN (420, 700) = 2
2
.5.7 = 140 → a=
140
Bài 143/ 56:
GV: hướng dẫn cho HS giải
3/ Cách tìm ƯC thông qua tìm ước chung
lớn nhất :
a/ Nhận xét:
ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6 }
Vậy: ƯC (12,30) = ước của ƯCLN (12, 30)
= Ư(6)
b/ Kết luận: (SGK)
4/ Luyện tập:
Bài tập 142/56: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của:
a/ 16 và 24.
16 = 2
4
; 24 = 2
3
.3 → ƯCLN(16, 24) = 2
3
= 8

Vậy ƯC (16, 24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
b/ 180 và 234
180 = 2
2
.3
2
.5 ; 234 = 2.3
2
.13
→ ƯCLN (180, 234) = 2. 3
2
= 18
Vậy ƯC (180,234) = Ư(18) ={1;2;3; 6; 9;18}
c/ 60; 90; 135
60 = 2
2
.3.5 ; 90 = 2.3
2
.5 ; 135 = 3
3
. 5
→ ƯCLN (60,90,135) = 3.5 = 15
Vậy ƯC (60,90,135) = Ư(15) ={1; 2; 3; 5 }
Bài 143/ 56:
Tìm số a, biết 420  a và 700  a.
Ta có: * 420 = 2
2
.5
2
.7 * 700 = 2

2
.3.5.7
ƯCLN (420, 700) = 2
2
.5.7 = 140
Giáo viên: Đàng Hoàng Triều Năm học: 2009 - 2010

×