Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

bài 7 Kiều ở lầu Ngưng Bích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 19 trang )

Phan Thò Kiều Nga Trường THCS Nguyễn Văn Tư
GV: Phan Thò Kiều Nga
Ngày soạn: 01/10/2008
Ngày thực hiện: 7/10/2008
Tiết : 31 Văn bản

I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh
1/. Kiến thức:
• Hiểu được tài năng nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du; cảnh chỉ là cái phơng nền để thể hiện
tâm trạng nhân vật. Đó chính là nỗi cơ đơn thăm thẳm của Vương Thúy Kiều trong trận phong ba mới. Cảnh
thấm đẫm tâm trạng, còn tâm trạng nhân vật thì cứ dăng dăng mãi nỗi buồn, nỗi cơ đơn rợn ngợp, ngơ ngác
trước biển trời bao la
• Học được ngơn ngữ độc thoại nội tâm hòa vào ngơn ngữ tả cảnh thiên nhiên đạt đến mức độ độc đáo trong
văn chương cổ điển.
• Tích hợp với Văn bản Cảnh ngày xn & Mã Giám Sinh mua Kiều; với TLV ở bài Nghệ thuật miêu tả
trong văn tự sự.
2/. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình qua việc tả cảnh vật thiên nhiên, độc
thoại nội tâm; nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp cấu trúc câu đạt được hiệu quả cao.
3/. Thái độ: Giáo dục bồi dưỡng tình cảm nhân văn & trân trọng tình cảm cao đẹp của con người.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. GV:
• Sưu tầm một số lời bình của các nhà phê bình văn học về Truyện Kiều & tư liệu có liên quan đoạn trích
• Tranh minh họa “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
• Thiết kế bài dạy
2/. HS:
• Đọc để cảm thụ bài thơ.
• Soạn theo hướng dẫn ở phần Đọc- hiểu văn bản.
III/. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động 1 : Khởi động (3’)



Kiểm bài cũ:



[ Hình thức trắc nghiệm & vấn đáp ]
1/. Nhận xét nào khơng phù hợp với hai câu thơ sau :
“ Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bơng hoa”
A/. Đó là bức tranh tuyệt đẹp về mùa xn.
Trích Truyện Kiều
Tác giả: Nguyễn Du
Trích Truyện Kiều
Tác giả: Nguyễn Du
Phan Thò Kiều Nga Trường THCS Nguyễn Văn Tư
B/. Màu sắc của bức tranh hài hòa tuyệt diệu.
C/. Bức tranh màu sắc mạnh mẽ, khống đạt.
D/. Cảnh sinh động, có hồn chứ khơng tĩnh lặng.
2/. Khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh được miêu tả ra sao?

Giới thiệu bài mới.

Trước lầu Ngưng Bích, Thúy Kiều trong tâm trạng bẽ bàng cay đắng. Thật đáng
thương cho cô gái tài hoa mà mệnh bạc! Trong cảnh cô tòch chỉ có nước với trời, lại là
cơ hội cho nỗi cô đơn nghệ sỹ của Kiều thăng hoa, dệt thành bài thơ tả cảnh ngụ tình
tuyệt tác .
Trước lầu Ngưng Bích, Thúy Kiều trong tâm trạng bẽ bàng cay đắng. Thật đáng
thương cho cô gái tài hoa mà mệnh bạc! Trong cảnh cô tòch chỉ có nước với trời, lại là
cơ hội cho nỗi cô đơn nghệ sỹ của Kiều thăng hoa, dệt thành bài thơ tả cảnh ngụ tình
tuyệt tác .

Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân
Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm, đèn khuya
Nửa tình, nửa cảnh như chia tấm lòng
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ
Bên trời, góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giớ cho phai ?
Xót người tựa cửa hôm mai
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa
Có khi gốc tử đã vừa người ôm
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi …
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân
Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm, đèn khuya
Nửa tình, nửa cảnh như chia tấm lòng
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ

Bên trời, góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giớ cho phai ?
Xót người tựa cửa hôm mai
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa
Có khi gốc tử đã vừa người ôm
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi …
Phan Thũ Kieu Nga Trửụứng THCS Nguyeón Vaờn Tử
HOT NG T NI DUNG CN T
THY TRề
Hot ng 2 :
HD c- hiu chỳ thớch
MTC:
- HS nm c nhng nột chớnh v
v trớ ca on trớch.
- Hiu cỏc t ng & in c cú liờn
quan.
? Cn c vo ni dung chỳ thớch trong
SGK em hóy nờu v trớ ca on trớch
GV gi thờm v trớ cõu.
? Hóy tỡm hiu cỏc chỳ thớch (1) (8)
(9) (10)
Hot ng 3 :

HD c hiu vn bn
MTC:
- Cú kh nng túm tt VB. c
din cm tỏc phm.
- Cm th c nột p ca ngh
thut t tõm trng con ngi.
- Thy c tm lũng nhõn o
ca nh th.
Gi c:
ging chm, cn nhn mnh cỏc t b
bng, ip ng bun trụng
c mu
Gi 3 HS c
H/dn tỡm hiu P.T biu t +
th loi
? T s l phng thc biu t bao
trựm c Truyn Kiu nhng bờn cnh
ú cũn cú thờm PTB no na?
H /dn tỡm hiu kt cu
? Ln theo tõm trng ca Kiu, VB
chia lm my on?
? Cú th xem õy l on th t cnh?
t tỡnh ? Hay va t cnh va t tỡnh?
Gii thớch ?
(Gi) on th va t cnh va t
tỡnh, ỳng nht l t ng tỡnh. Nột
c sc ca on th l t cnh
thiờn nhiờn ang c nhỡn, c
t qua con mt, qua tõm trng ca
nhõn vt tr tỡnh.. Mt tõm trng

cụ n, bun nh, rt i b v
nh hng
Ghi mc
Xem tr. 94
Tr li c lp
[da theo SGK]
Nghe + ghi v
Xem tr. 94+95
Tr li theo chỳ
thớch ó cú sn.
Ghi mc
HS t c mt ln
ton on, sau ú t
gii thich cỏch c
Nghe
Suy lun +TL
T s kt hp miờu
t + biu cm ch
yu
Suy lun +TL
[6 cõu u: Hon
cnh
8 cõu TT: Ni nh
8 cõu TT:Ni bun]
. HS so sỏnh, nhn
xột +TL
[ on th va t
cnh, va t tỡnh;
thụng qua cnh by
t tõm trng (tỡnh)

ca Kiu .
Nghe + ghi v
2
1
4
2
I/. C & HIU CH THCH:
1/. Gii thiu v trớ on trớch:
on trớch c nm phn th hai ca tỏc
phm: Gia bin v lu lc sau khi bit
mỡnh ó b la vo lu xanh, Kiu nh t
vn nhng khụng cht. M Tỳ B s mỡnh
mt vn nờn d dnh Kiu ra lu Ngng
Bớch thc hin mt õm mu mi
on trớch thuc t cõu 10331054
2/. T khú: [CT (1) (8) (9) (10) ]
- khúa xuõn
- ta ca
- qut nng p lnh.
- sõn Lai
II/. C & HIU VN BN:
1/.
c vn bn: Ging chm, bun ; cỏc
t cn nhn b bng v ip ng
bun trụng
Phng thc biu t:
T s kt hp miờu t + biu cm
(t cnh + t tỡnh)
Th loi: th lc bỏt
2/. B cc: 3 phn

6 cõu u: Hon cnh cụ n, ti nghip ca
Kiu
8 cõu TT :
- Ni thng nh ca Kim Trng (4 cõu)
- Ni thng nh cha m ca Kiu (4 cõu)
8 cõu cui : Tõm trang au bun, õu lo ca
Kiu th hin qua cỏch nhỡn cnh vt.
Phan Thò Kiều Nga Trường THCS Nguyễn Văn Tư
HOẠT ĐỘNG
T’ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
THẦY TRỊ

H/dẫn phân tích văn bản
• Tìm hiểu 6 câu thơ đầu
(lệnh) Đọc 6 câu đầu
? Đặc điểm của khơng gian cảnh vật
thiên nhiên trong 6 câu đầu ra sao ?
[chú ý khơng gian mở ra trong
chiều rộng, chiều xa, chiều cao qua
cái nhìn của nhân vật ]
? Kiều đang ở trong hồn cảnh tâm
trạng như thế nào?
? Hình ảnh “trăng”, “mây sớm” “đèn
khuya” diễn tả thời gian qua cảm
nhận của Thúy Kiều như thế nào? Từ
đó ta hiểu gì về tình cảnh của Thúy
Kiều lúc này?
• Định hướng
[Bình] Kiều thật tội nghiệp! Nàng
trơ trọi giữa khơng gian mênh

mơng, hoang vắng, khơng một ai
cùng nàng bầu bạn, khơng một
bóng dáng của người thân. Chỉ có
thiên nhiên cùng làm bạn đồng
hành với nàng. Cảnh “non xa”,
“trăng gần” như gợi lên hình ảnh
lầu NB đang chơi vơi giữa mênh
mơng trời nước, vắng vẻ, lạnh lùng.
Dưới ngòi bút của Ng Du, chẳng có
cảnh khách quan, vơ cảm mà chỉ có
cảnh được tả qua tâm trạng của
người ngắm cảnh, cảnh trở nên có
phong thái và có linh hồn. Khơng
gian cảnh vật mênh mơng, rợn
ngợp cũng là tâm trạng cơ đơn, lẻ
Ghi đề mục
Xem tr.93+94
Thực hiện theo lệnh
Suy luận + trả lời
[ Từ lần NB nhìn
ra, bốn bề khơng
gian mênh mơng,
nhìn cao hơn dãy
núi xa và mảnh
trăng như cùng một
vùng trời, phía xa là
cồn cát vàng và nẻo
đường bốc bụi mờ.
Thiên nhiên cao
rộng nhưng hoang

sơ, lạnh lẽo, thiếu
vắng sự sống con
người Kiều trong
hồn cảnh thật tội
nghiệp nhỏ bé, đơn
độc bơ vơ giữa thế
giới lạnh lẽo và
hoang vắng.
Suy luận + trả lời
[Thời gian với
Kiều là bất tận:
ngày (mây sớm) hay
đêm (đèn khuya),
đêm trăng hay đêm
khuya
Tình cảnh cơ
đơn, tội nghiệp]
Nghe + ghi vở
5’
3/. Phân tích văn bản:
a/. Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của thúy
kiều:
((Khung cảnh của bi kòch nội tâm)
• “khóa xn”: Kiều bị giam lỏng ở lầu Ngưng
Bích
• Hình ảnh khơng gian ở lầu Ngưng Bích :
“Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trơng
Cát vàng cồn nọ, bụi hồng dăm kia”
 Được gợi bằng hình ảnh : non xa, trăng gần,

cồn cát vàng , bụi hồng (ước lệ ) diễn tả sự
mênh mơng, rợn ngợp của khơng gian lầu
Ngưng Bích chơi vơi, lẻ loi  cũng là tâm
trạng cơ đơn, lẻ loi của Kìều.
• Thời gian :
- mây sớm buổi sớm Cảnh ở nhiều
thời điểm
- đèn khuya đêm khuya
- trăng gần đêm trăng
• “Bẽ bàng mây sớm, đèn khuya”
Thời gian, khơng gian tâm trạng nên nó tuần
hồn khép kín dù ngày hay đêm, dù xa hay gần,
nó cũng chỉ là khơng gian, thời gian vơ tận đang
giam lỏng Kiều. Chỉ một mình nàng cơ độc với
nỗi cơ đơn tuyệt đối.
• “Bẽ bàng” (từ láy) gợi tả tâm trạng chán
ngán, tủi buồn, thương mình bơ vơ… vơ hạn.
“Nửa tình”
tâm trạng
Kiều – người
“ở chung”
“nửa cảnh”
non xa –
trăng gần
“như chia
tấm lòng”
“Cảnh” và
“người”đồng
giai điệu
(buồn tẻ, cơ

đơn ,bơ vơ,
trơ trọi)
Phan Thò Kiều Nga Trường THCS Nguyễn Văn Tư
HOẠT ĐỘNG
T’ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
THẦY TRỊ
loi, tội nghiệp của Kiều. Trong
cảnh khơng gian đó, thời gian cũng
mênh mang xáo trộn theo. Chẳng
có đêm chẳng có ngày! Vì bởi: ngày
hay đêm thì chỉ có mình nàng đối
diện với khơng gian trống vắng. Sự
cơ độc buồn tẽ khiến nàng q “bẽ
bàng” cho số phận của mình. Nàng
khơng nhận rõ ngày hay đêm, ánh
đèn hay ánh trăng? Trước cảnh
biển trời, đêm trăng bát ngát, nỗi
“bẽ bàng” càng thắm thía hơn.
Nàng rơi vào cảnh cơ đơn tuyệt
đối! Nỗi lòng được chia sẻ gửi một
nửa vào cảnh vật, một nửa gửi
trong lòng; một nửa tấm lòng ở
đây, một nửa kia bay về q
hương…
Chuyển : Sáu câu thơ đầu còn là “nửa
tình nửa cảnh”. Tám câu TT thì
khơng còn sống chung với cảnh nửa,
cảnh đã mờ đi để cho nỗi nhớ cồn
lên, xơn xao, nơn nao trong lòng
Thúy Kiều .

[lệnh] Hãy đọc 8 câu thơ ấy!
Đây chính là tiếng lòng của Thúy
Kiều hướng về kỷ niệm và người thân
(ngơn ngữ độc thọai )
? Những lời nào hướng về kỷ niệm
tình u.
[Hãy dựa theo chú thích (5) (6) (7)
trong SGK để diễn giải nghĩa của
những lời tả Kiều dành cho kỷ niệm
tình u của nàng]
? Vì sao tác giả lại để Kiều nhớ đến
Kim Trọng trước?
? “Nhớ Kim Trọng” đồng nghĩa với
việc Kiều nhớ đến điều gì ?
? Từ nào nói đúng tâm trạng Kiều lúc
nầy ?
? Vì sao, khi nhớ đến tình u,Kiều
Xem tr.93+94
Thực hiện theo lệnh
Suy luận + trả lời
[“Tưởng người
… cho phai” Kiều
nhớ chén rượu thế
nguyền & cảm
thương cho chàng
Kim (khơng biết
Kiều đã bán mình đi
xa) vẫn uổng cơng
chờ đợi. Kiều tự
thấy phận mình giờ

trơi nổi nhưng tình
u với Kim Trọng
vẫn giữ ngun vẹn
[ hiểu rõ quy luật
tâm lý lứa tuổi]
[ Nhớ lời nguyện
ước ba sinh trong
chén rượu thề
nguyền hơm nào
trong vườn Thúy]
[ từ “tưởng” nói
đúng nỗi lòng đơi
lứa u nhau trong
xa cách]
[Cho dù khơng
6’
b/. Nỗi lòng thương nhớ của thúy kiều:
• Nhớ người u - kỷ niệm đầu đời:
“Tưởng người dưới nguyện chén đồng
Tin sương luống những rày trơng mai chơ”
 Kiều nhớ lời thề đơi lứa và tưởng tượng Kim
Trọng đang ngày đêm trơng ngóng tin nàng 
Kiều xót xa đau đớn.
Phan Thũ Kieu Nga Trửụứng THCS Nguyeón Vaờn Tử
HOT NG
T NI DUNG CN T
THY TRề
vn cm nhn tm lũng son ca mỡnh
cho dự thõn phn nng lỳc ny ó b
v ?

nh hng
[Bỡnh] Ng Du ó t ni nh chng
Kim lờn trc ni nh song thõn l
nhng tuõn th ỳng n din bin
tõm trng ca Thỳy Kiu khi y.
Trong ni cụ n tuyt i, nng
nh da dit mi tỡnh u sõu m.
Di ỏnh trng th hi hụm no,
gi õy ó ch cũn l gic mng
tng t. Kim ang ngúng ch
nng, cũn nng ang b v ni
chõn tri gúc bin, t khỏch quờ
ngi. Kiu xit bao xút xa au n
vỡ tm lũng vn son st hng v
Kim m s trinh bch ca nng thỡ
gi li ó hoen ch vỡ cỏi gia bin
tai ng lm hi gia ỡnh nng v
bn thõn nng.
Chuyn : Ngh n cha m sau l
vỡ: dự sao ụng b Vng cng ó
tm b yờn n. Gi õy ch cũn l
ni lo v tỡnh thng ca ngi con
gỏi hiu tho vi cha m vỡ khụng
cú iu kin chm súc, an i,
cha m gi yu.
? Cỏc CT (8) (9) (10) giỳp em hiu
ngha ca nhng li t Kiu nh v
cha m nh th no?
? T no trong li th din t tõm
lũng hiu tho ca Kiu ?

? Vi nhng ni lũng thng nh ca
Kiu qua nhng li bc bch ni tõm,
ta cũn tỡm thờm nột p , cao quý
no trong tớnh cỏch ca nng ?
nh hng
Chuyn : Sau ni lũng thng nh
v ni bun tuyt thm ca Kiu
trc cnh lu Ngng Bớch, nú cht
cha nim au u i ca cụ gỏi
ti hoa nhng li cú trỏi tim a su,
a cm. Ngũi bỳt t cnh ng tỡnh
c sc ca Nguyn Du li rung lờn
nhng cung bc su thng, ai
oỏn.
[lnh] c 8 cõu th cui
- Chỳ ý :ip ng bun trụng v
kt cu trựng ip
? ip ng bun trụng c t
u cỏc cõu lc (4 ln) cú nhn mnh
n ỏp c tỡnh
yờu, Kiu vn nng
lũng vi chng
Kim]
Nghe
Suy lun + tr li
[Kiu cm thy
xút thng khi nh
ti cha m gi ni
quờ hng ang
ngúng ch con,

khụng cú ai chm
súc phng dng!]
[ T xút]
Tho lun trong bn
Trỡnh by
[ - Ngha tỡnh,
- Thy chung
- V tha]
Nghe + ghi v
SGK / tr.94
Thc hin theo lnh
S
2
+ lý gii + TL [--
[Mi t ng
bun trụng hng 12
Bờn tri gúc b b v
Tm son gt na bao gi cho phai?
Lũng nh thng son sc ca Kiu i vi
Kim Trng khụng bao gi quờn nguụi (dự rng
ang xa cỏch v khụng gian- thi gian).

Nh song thõn :
Xút ngi ta ca hụm mai,
Qut nng p lnh, nhng ai ú gi ?
Sõn Li cỏch my nng ma,
Cú khi gc t , ó va ngi ụm .
[thnh ng + in tớch]
Tõm trng nh thng, tm lũng hiu tho
ca Kiu dnh cho cha m.

Kiu l ngi tỡnh thy chung, ngi con
hiu tho ngi cú tm lũng v tha, ỏng
trng.
[Kiu hi sinh ch tỡnh vỡ ch hiu khụng
ngh cho riờng mỡnh: mt tm thõn trụi dt, b
v m ch ngh v ngi thõn]
Phan Thò Kiều Nga Trường THCS Nguyễn Văn Tư
HOẠT ĐỘNG
T’ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
THẦY TRỊ
nỗi buồn đều giống nhau của Kiều
khơng ?
 Định ngữ “Buồn trơng” chia thành
4 mảng thơ, 4 bức tranh
? Ở mảng tranh 1, cảnh như thế nào?
gợi ra điều gì ?
? Mảng tranh 2, “buồn trơng” vẽ ra
cảnh gì? Cảnh ấy ra sao? Gợi tưởng
điều gì?
(?) Mảnh tranh 3, Kiều đã thấy gì khi
“buồn trơng”, tâm trạng nàng ra sao?
? Nét cảnh cuối cùng trong bức tranh
“Buồn trông” là cảnh gì? Cảnh gợi gì
trong suy tưởng của Kiều ?
? Cảnh được miêu tả theo trình tự
nào?
? Gợi lên điều gì trong tâm trạng của
nàng ?
tâm trạng Kiều về
nỗi buồn khác nhau,

khơng trùng lặp]
Suy luận + trả lời
[Cảnh cửa bể,
thuyền, buồm gợi
nỗi cơ đơn, thương
nhớ q nhà]
Suy luận + trả lời
[Cảnh nước sa,
cánh hoa trơi bập
bềnh trên sóng nước
 tăng thêm cơ đơn
sầu não cho thân
Kiều trơi dạt khơng
tương lai khơng
ngày trở về hội ngộ
người thân]
Suy luận + trả lời
[Nỗi buồn tăng
thêm một bước theo
nỗi cơ đơn giờ đây,
trước mặt nàng, chỉ
có bãi cỏ xanh nhạt
nhòa, đơn điệu kéo
dài mãi đến chân
trời góc bể, giống
như cuộc đời nàng
rồi đây cũng sẽ
nhạt nhẽo, vơ vị,
héo tàn]
Suy luận + trả lời

[Cảnh gió cuốn
mặt duềnh và tiếng
sóng kéo rền đến
tận ghế ngồi của
Kiều  Dự báo số
phận buồn đau của
nàng là chuổi ngày
vơ định, sóng gió sẽ
xơ đẩy cuộc đời
nàng đến tận bể sâu
đau khổ]
Suy luận + trả lời
[ cảnh miêu tả từ
xa tới gần .
 Tâm trạng buồn
đau của Kiều tăng
dần theo mọi phía
giống như khúc
c/. Nỗãi buồn và tâm trạng âu lo của Thúy
kiều:
CẢNH TÌNH
ĐIỆP KHÚC
“Buồn trông”
TÂM TRẠNG
Thúy Kiều
“… cửa bể chiều hơm
Thuyền ai thấp thống,
cánh buồm xa xa”
[ đại từ + gợi tả + dùng
biểu tượng]

(Biển mênh mơng, thuyền
buồm nhỏ bé, lúc ẩn, lúc
hiện xa vời)
 Cơ đơn, buồn
thảm, thân phận
tha hương, nỗi
nhớ q hương
xa vời
“… ngọn nước mới sa
Hoa trơi man mác,
biết là về đâu ?”
[từ láy + gợi tả
+ câu hỏi tu từ]
( Hình ảnh bơng hoa trơi
dạt trên dòng thủy triều,
đơn độc, nhỏ bé trơi vơ
định)
 Tăng nỗi cơ
đơn, buồn tủi
cho tấm thân
bèo bọt, mong
manh, nhỏ nhoi,
đáng thương.
“… nội cỏ rầu rầu,
Chân mây, mặt đất
một màu xanh xanh”
[từ láy + gợi tả]
(Cỏ nội nhạt nhòa, hòa với
trời mây, tạo ra gam màu
nhạt buồn, héo úa)

 Gợi tưởng
cuộc đời tài hoa,
tươi đẹp của
Kiều rồi sẽ nhạt
buồn vơ vị
“… gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng
kêu quanh ghế ngồi”
[gợi âm thanh]
(tiếng sóng dư ba, đồng
vọng đang thét gào từ biển
khơi kéo đến tận ghế ngồi
của Kiều.
 Mặc cảm cơ
đơn thăng hoa
thành tiếng kêu
thét gào bấn
loạn, tuyệt vọng
 cũng là
“tiếng sóng” dự
cảm cuộc đời
Kiều sẽ bị cuốn
trơi vào bể trầm
ln (đầy bão
táp phong ba)
Cảnh từ xa  gần, màu sắc từ đậm  nhạt,

×