Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

vgu văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.9 KB, 6 trang )

Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010
TIẾT 43+44 :TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 từ đơn, từ phức, thành
ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học khi giao tiếp , đọc - hiểu và tạo lập
văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
2. Kĩ năng:
- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập trau dồi thêm kiến thức từ vựng.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng , từ đó các
em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm , hiện tượng một cách tốt hơn,
chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Ôn lại khái
niệm từ đơn, từ phức, phân biệt
các loại từ phức.Thành ngữ. Nghĩa
của từ. Từ nhiều nghĩa và hiện
tượng chuyển nghĩa của từ;
? Nhắc lại KN: Từ đơn, từ phức?


cho VD?
? Nhắc lại các loại từ phức, cách
phân biệt?
- 1 H/s đọc BT 2
- HS: Làm bài tập -> Trình bày
trước lớp
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ
phức, phân biệt các loại từ phức.
- Từ đơn: Là từ chỉ có 1 tiếng: gà,
vịt, nhà, cây, xe ,trời…
- Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo
nên: 2 loại
+ Từ ghép: Được cấu tạo bởi những
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa:
VD: Nhà cửa,quần áo, cây cỏ…
+ Từ láy: Được cấu tạo bởi các
tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm
VD: ầm ầm, rào rào…
* Bài tập 3: SGK/123
- Từ láy: Có sự giảm nghĩa so với
nghĩa gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho
nhỏ, lành lạnh, xâm xấp
- Từ láy có sự tăng nghĩa so với
nghĩa gốc: sạch sành sanh, sát sàn
sạt, nhấp nhô
? Nhắc lại khái niệm thành ngữ?
- HS: Đọc yêu cầu BT
- GV: Hướng dẫn H/s làm bài

- HS: Trình bày BT trước lớp
- GV: Thành ngữ, biểu thị ý nghĩa
hoàn chỉnh
Tục ngữ: Là những cụm từ biểu thị
phán đoán ,nhận định.
- 1 H/s đọc yêu cầu BT
- HS: Làm BT -> Trình bày trước
lớp (chia nhóm)
*Bài tập 4:
- 2 dẫn chứng việc sử dụng thành
ngữ trong văn chương
VD: Vợ chồng quỷ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
(Thuý Kiều báo ân báo oán)
"…Cái con mặt sứa gan lim này"
"…tuồng mèo mả gà đồng"
(Sùng bà nói về Thị Kính)
* Đọc yêu cầu BT
? Thế nào là nghĩa của từ?
? Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta
phải làm gì?
- GV: Hướng dẫn H/s làm BT
- HS: Trình bày BT trước lớp H/s
* Bài tập 2: SGK/122
- Từ ghép: Giam giữ, tươi tốt, cỏ
cây, đưa đón, rơi rụng, mong muốn,
bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn, ngặt
nghèo
- Từ láy: Nho nhỏ, gật gự, lạnh lung,
xa xụi, lấp lánh

2. Thành ngữ:
a. Khái niệm: Là loại cụm từ có cấu
tạo cố định biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ
thường là nghĩa bóng.
b. Bài tập
* Bài tập 2: SGK/123 mục II
- Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e
+ " Đánh trống bỏ dùi": làm việc
không đến nơi, bỏ dở, thiếu trách
nhiệm
+ "Chó treo mèo đậy": Muốn giữ
gìn thức ăn với chó thì phải treo lên,
với mèo thì phải đậy lại(không nên
giải thích như vậy)
=>muốn tự bảo vệ mình có hiệu
quả thì phải tùy cơ ứng biến,tùy
từng đối tượngmà có cách hành xử
tương ứng.
+ "Được voi đòi tiên": Tham lam
được cái này muốn cái khác hơn
+ "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm
thương xót, giả dối nhằm đánh lừa
người khác
- Tục ngữ: "Gần mực…thì rạng":
Hoàn cảnh, môi trường XH có ảnh
hưởng quan trọng đến tính cách,
đạo đức của con người.
khác nhận xét
- Gv : Đánh giá

- Cách giải thích đúng b: vì cách giải
thích: a vi phạm một nguyên tắc
quan trọng phải tuân thủ khi giải
thích nghĩa của từ, vì đó dùng một
cụm từ có nghĩa thực thể để giải
thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính
chất ( độ lượng - tính từ )
*Chọn cách giải thích đúng, giải
thích vì sao lại chọn cách giải thích
đó
- HS: Cách giải thích đúng b: Vì
cách giải thích; a vi phạm một
nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ
khi giải thích nghĩa của từ,
? Từ nhiều nghĩa có đặc điểm gì?
? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
GV: Hướng dẫn Hs làm BT.
* Bài tập:
- GV: Cho hs đọc yêu cầu của đề bài
- HS: Thảo luận nhóm, trình bày
- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa
được dùng theo nghĩa chuyển sang
nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn
cảnh này, chưa có trong từ điển ->
không được coi là hiện tượng
chuyển nghĩa của từ
- GV:Cung cấp một số bài tập
- HS: Thực hiện
- Hướng dẫn H/s làm bài
- Đầu (2) Được dùng theo nghĩa gốc

- Đầu (4) Dùng theo nghĩa tu từ
- Đầu (1), (3) Dùng theo nghĩa từ
vựng
- Đầu (1)(3),(4)-> Chuyển nghĩa
*Bài tập 3:
- Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
+ Đầu voi đuôi chuột: Công việc
lúc đầu làm tốt nhưng cuối cùng lại
không ra gì?
+ Như chó với mèo: Xung khắc,
không hợp nhau
- Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
+ Cây nhà lá vườn: Những thức rau,
hoa, quả do nhà trồng được (không
cầu kì, bày vẽ)
+ Cưỡi ngựa xem hoa: Việc làm
mang tính chất hình thức, không có
hiệu quả cao
3. Nghĩa của từ:
a. Khái niệm :
- Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung
mà từ biểu thị
- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta
phải đặt từ trong câu cụ thể
b. Bài tập:
*Chọn cách hiểu đúng trong những
cách hiểu sau:
- Nghĩa của từ mẹ là: "Người phụ
nữ, có con, nói trong quan hệ với
con"

4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng
chuyển nghĩa của từ;
a. Khái niệm: Từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
Trong từ nhiều nghĩa , nghĩa gốc là
nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để
hình thành các nghĩa khác. Nghĩa
chuyển được hình thành trên cơ sở
nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc
b. Bài tập:
*Bài tập 1:
- Giải thích các thành ngữ sau trong
"Truyện Kiều"
- "Cá chậu chim lồng": Chỉ hạng
người tầm thường cam chịu sống
HẾT TIẾT 43 CHUYỂN TIẾT 44
* HOẠT ĐỘNG 2: Từ đồng âm.
Từ đồng nghĩa. Từ trái nghĩa. Cấp
độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Trường từ vựng
? Thế nào là từ đồng âm?
? Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện
tượng từ đồng âm? Cho VD?
- HS: Làm bài tập (mục V/SGK
124)
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho
VD?
HD H/s làm bài tập mục VI.

- Chọn cách hiểu đúng trong những
cách sau đây? Giải thích vì sao lại
chọn như vậy?
- Đọc yêu cầu BT 3
- Trình bày miệng trước lớp
? Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa?
Cho VD
- HS: Đọc yêu cầu BT
- HS: Trình bày trước lớp
- GV: Diễn giảng thêm
trong vùng giam hãm, cầu thực:
- Lá thắm chỉ hồng: việc xe duyờn
vợ chồng, việc nhân duyên do trời
định
* Bài tập 2:
- " Đầu súng trăng treo" (1)
- " Ngồi đầu cầu nước trong như
ngọc" (2)
- " Trên đầu những rác cùng rơm"
(3)
- " Đầu xanh có tội tình gì" (4)
5.Từ đồng âm:
a. Khái niệm:
- Từ đồng âm là những từ phát âm
giống nhau nhưng nghĩa khác nhau
- Từ đồng âm: Ý nghĩa của các từ
này không có mối liên hệ với nhau
- Từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác
nhau của từ có liên quan đến nhau.
b. Bài tập:

*Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
- Lá 1: nghĩa gốc, Lá 2 (lá phổi):
Mang nghĩa chuyển
- Đường 1: Đường ra trận, Đường
2: Như đường
=> Từ đồng âm-> Nghĩa khác nhau,
không có nghĩa
6.Từ đồng nghĩa:
a. Khái niệm:
b. Bài tập:
*Bài tập 2:
- Chọn cách hiểu d: "các từ đồng
nghĩa với nhau có thể không thay
thế được cho nhau trong nhiều
trường hợp sử dụng"
*Bài tập 3:
- Khi người ta đã ngoài 70 xuân…->
Từ xuân thay thế cho từ tuổi
=> Xuân một mùa trong năm đồng
nghĩa 1 tuổi ( Lấy bộ phận để chỉ
toàn thể - hình thức chuyển nghĩa
- Cùng nhóm với sống - chết có:
chẵn - lẻ; chiến tranh - hoà bình (trái
nghĩa lượng phân: biểu thị 2 khái
niệm đối lập nhau và loại trừ nhau,
thường không có khả năng kết hợp
được với những từ chỉ mức độ: Rất,
hơi, lắm, quá)
- Cùng nhóm với già - trẻ: yêu -
ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu -

nghèo (trái nghĩa thang độ: biểu thị
khái niệm có tính chất thang độ,
khẳng định cái này không có nghĩa
là phủ định cái kia, có khả năng kết
hợp được với các từ chỉ mức độ: rất,
hơi, lắm, quá)
? Nêu khái niệm về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ? Cho VD
- HS: 1 HS lên bảng, lập bảng hệ
thống
- 1 H/s trình bày miệng
- H/s: Khác bổ sung
? Nhắc lại khái niệm trường từ
vựng? Cho VD?
- HD H/s làm BT
- HS: Trình bày trước lớp
* bài tập:
- 2 từ cựng tường từ vựng là tắm -
Bể -> Tăng giá trị biểu cảm của câu
nói, tăng sức tố cáo tội ác thực dân
Pháp
- GV: Hướng dẫn H/s làm bài
* Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa
trong 6 câu đầu trong "Kiều ở lầu
Ngưng Bích", chỉ ra tác dụng của
chúng
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự
học
- Hệ thống bài
- Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa

của từ, hiện tượng chuyển nghĩa của
từ
- Từ nhiều nghĩa:
theo hình thức hoán dụ )
- Từ xuân ở đây được sử dụng để
tránh lặp từ, đồng thời thể hiện tinh
thần lạc quan của tác giả
7. Từ trái nghĩa
a. Khái niệm: Là những từ có nghĩa
trái ngược nhau xét trên một cơ sở
chung nào đó
VD: Già >< Trẻ ( độ tuổi)
b. Bài tập:
*Bài tập 1:
- Cặp từ có quan hệ trái
nghĩa:
Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp
*Bài tập 2:
- Cùng nhóm với sống - chết có:
chẵn - lẻ; chiến tranh - hoà bình
- Cùng nhóm với già - trẻ: yêu -
ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu -
nghèo
8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ:
a. Khái niệm:
VD: Động vật: chó, mèo, gà, lợn
b. Bài tập :
- Từ: Từ đơn và từ phức
- Từ phức: Từ ghép và từ láy

+ Từ ghép: Chính phụ + đẳng
lập
+ Từ láy: Láy toàn bộ + láy bộ
phận
Láy bộ phận: Láy âm và láy vần
- Giải thích nghĩa của những từ
trong sơ đồ
VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận
phụ âm đầu
9. Trường từ vựng
a. Khái niệm. VD: Trường từ vựng
đồ dùng học tập: vở, sách bút…
b. Bài tập:
* Bài tập 1: Tìm các từ và cụm từ
đồng nghĩa với chị Dậu qua lời dẫn
truyện của tác giả trong đoạn trích

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×