Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Luận án tiến sĩ y học: Hiệu quả sử dụng gạo lật nảy mầm trong kiểm soát glucose máu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

VIỆN VỆ SINH DỊ CH TỄ TRUNG ƢƠNG

TRẦN NGỌC MINH

HIỆU QUẢ SƢ̉ DỤNG GẠO LẬT NẢY MẦM
TRONG HỖ TRỢ KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYP 2

LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

VIỆN VỆ SINH DỊ CH TẾ TRUNG ƢƠNG

TRẦN NGỌC MINH

HIỆU QUẢ SƢ̉ DỤNG GẠO LẬT NẢY MẦM
TRONG HỖ TRỢ KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYP 2
Chuyên ngành: Dinh dƣỡng tiết chế
Mã số: 62-72-73-10


LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Lê Danh Tuyên
2. PGS.TS. Nguyễn Đỗ Huy

HÀ NỘI, 2017


3

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô
là giảng viên Viện Dinh dƣỡng Quốc gia và Viện Vệ sinh dịch tế Trung ƣơng,
Khoa đào tạo và quản lý khoa học, các Thầy cô trong các hội đồng, đặc biệt là
PGS.TS. Lê Danh Tuyên và PGS.TS. Nguyễn Đỗ Huy, những ngƣời thầy đã
tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, từ xây dựng đề cƣơng, tổ
chức nghiên cứu, khảo sát thực địa đến viết báo cáo và hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Hội đồng khoa học
Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ƣơng, Ban Giám đốc Viện Dinh dƣỡng Quốc gia,
Trung tâm đào Dinh dƣỡng và Thực phẩm, Khoa Dinh dƣỡng Học đƣờng và
Ngành nghề , Viện Dinh dƣỡng đã tạo mọi điều kiện để tôi thực hiện đề tài
luận án.
Cảm ơn sự quan tâm tạo điều kiện của Bộ Y tế, Bệnh viện nội tiết Trung
ƣơng, Sở Y tế, UBND tỉnh Nam Định, cảm ơn sự giúp đỡ của các cơ quan y
tế, đội ngũ nghiên cứu viên và bạn đồng nghiệp đã nhiệt tình phối hợp, tham
gia đóng góp ý kiến, trao đổi trực tiếp những nội dung mà đề tài nghiên cứu.

Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

TÁC GIẢ

TRẦN NGỌC MINH


4

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trần Ngọc Minh, nghiên cứu sinh khóa 31, Viện Vệ sinh dịch tễ
trung ƣơng, chuyên ngành Dinh dƣỡng tiết chế, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của
PGS.TS. Lê Danh Tuyên và PGS.TS. Nguyễn Đỗ Huy .
2. Công trình này không trùng lặp với bất kì nghiên cứu nào khác đã từng
công bố tại Việt Nam từ trƣớc tới nay.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung
thực và khách quan, đã đƣợc xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi nghiên
cứu.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

TÁC GIẢ LUẬN ÁN


TRẦN NGỌC MINH


5
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ...............................................................................
1.1. Đị nh nghĩ a đái tháo đƣờng...........................................................................
1.2. Tình hình đái tháo đƣờng trên thế giới và Việt Nam ...................................
1.2.1. Tình hình đái tháo đƣờng trên thế giới ................................................
1.2.2. Tình hình đái tháo đƣờng ở Việt Nam ................................................
1.3. Các yếu tố nguy cơ của đái tháo đƣờng .......................................................
1.3.1. Yếu tố tuổi .........................................................................................
1.3.2. Yếu tố gia đình ...................................................................................
1.3.3. Yếu tố chủng tộc ................................................................................
1.3.4. Yếu tố di truyền ..................................................................................
1.3.5. Yếu tố môi trƣờng và lối sống tĩnh tại ít vận động ............................
1.3.6. Tiền sử thai nghén .............................................................................
1.3.7. Tiền sử giảm dung nạp glucose .........................................................
1.3.8. Tăng huyết áp .....................................................................................
1.3.9. Thừa cân béo phì ...............................................................................
1.3.10. Rối loạn chuyển hóa Lipid máu .......................................................
1.3.11. Chế độ ăn và hoạt động thể lực ........................................................
1.4. Hậu quả của đái tháo đƣờng.........................................................................
1.4.1. Biến chứng của đái tháo đƣờng typ 2 ................................................
1.4.1.1. Biến chứng cấp tính .................................................................
1.4.1.2. Biến chứng mãn tính................................................................
1.4.2. Ảnh hƣởng kinh tế xã hội ..................................................................
1.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh ..........................................................................

1.5.1. Tiêu chuẩn của Tổ chức y tế thế giới (WHO) và Hiệp hội đái tháo
đƣờng Quốc tế ( IDF) ..........................................................................................


6
1.5.2. Tiêu chuẩn theo khuyến cáo của hiệp hội đái tháo đƣờng Mỹ (ADA) ..........
1.6. Các biện pháp điều trị đái tháo đƣờng typ 2 ................................................
1.6.1. Thuốc trong điều trị ĐTĐ ................................................................................
1.6.2. Chế độ luyện tập cho bệnh nhân đái tháo đƣờng ...............................
1.6.3. Các nghiên cứu phòng chống và điều trị đái tháo đƣờng và tiền đái
tháo đƣờng :..........................................................................................................
1.6.3.1. Trên thế giới: ..........................................................................
1.6.3.2. Tại Việt Nam .............................................................................
1.6.4. Vai trò và các giải pháp dinh dƣỡng hỗ trợ phòng chống đái tháo
đƣờng....................................................................................................................
1.6.4.1. Mục tiêu can thiệp dinh dưỡng ................................................
1.6.4.2. Nguyên tắc can thiệp dinh dưỡng ............................................
1.6.4.3. Diễn biến glucose máu sau ăn ở người bình thường ..............
1.6.4.4. Diễn biến glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường
typ2 .......................................................................................................................
1.6.4.5. Chế độ ăn cho bệnh nhân đái tháo đường ..............................
1.6.4.6. Chỉ số đường huyết của thực phẩm đối với bệnh nhân đái
tháo đường ...........................................................................................................
1.6.4.7. Phân bố bữa ăn trong ngày của bệnh nhân đái tháo đường ..
1.6.5. Nghiên cƣ́u về gạo lật nảy mầm .......................................................
1.6.5.1. Gạo lật nảy mầm .....................................................................
1.6.5.2. Tác dụng của gạo lật nảy mầm................................................
1.6.5.3. Gạo lật nảy mầm sản xuất tại Việt Nam..................................
1.6.5.4. Các nghiên cứu về gạo lật nảy mầm .......................................
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................

2.1. Nghiên cƣ́u 1: ................................................................................................
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................
2.1.2. Thời gian và địa điểm .......................................................................


7
2.1.3. Thiết kế nghiên cƣ́u .........................................................................
2.1.4. Cỡ mẫu: ................................................................................................
2.1.5. Cách chọn mẫu......................................................................................
2.1.6. Quy trì nh triển khai nghiên cƣ́u ........................................................
2.1.7. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................
2.1.8. Xƣ̉ lý số liệu ......................................................................................
2.1.9. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................
2.2. Nghiên cƣ́u 2: ..............................................................................................
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................
2.2.2. Thời gian và địa điểm .......................................................................
2.2.3. Thiết kế nghiên cƣ́u: ........................................................................
2.2.4. Cỡ mẫu ..............................................................................................
2.2.5. Cách chọn mẫu: ................................................................................
2.2.6. Sơ đồ nghiên cứu ..............................................................................
2.2.7. Phƣơng pháp thu thập số liệu và các chỉ số đánh giá ......................
2.2.8. Tổ chƣ́c triển khai can thiệp..............................................................
2.2.9. Phân tích số liệu: ..............................................................................
2.3. Các biện pháp khống chế sai số: ..................................................................
2.4. Thành phần dinh dƣỡng của gạo lật nảy mầm .............................................
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................................
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................
3.1. Hiệu quả kiểm soát glucose máu sau ăn của gạo lật nảy mầm: ...................
3.1.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng tham gia nghiên cứu: ......................
3.1.2. Hiệu quả kiểm soát tăng glucose máu sau ăn: .................................

3.2. Hiệu quả hỗ trợ trong kiểm soát glucose máu, HbA1c và một số chỉ số sinh
hóa , nhân trắc của gạo lật nảy mầm ở bệnh nhân đái tháo đƣờng typ2..................
3.2.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng tại thời điểm trƣớc nghiên cứu .......


8
3.2.2. Một số đặc điểm ở bệnh nhân đái tháo đƣờng typ 2 ở nhóm ăn gạo
lật nảy mầm trong 16 tuần can thiệp
3.2.3. Hiệu quả can thiệp đối với các chỉ số nhân trắc, huyết áp ................
3.2.4. Hiệu quả can thiệp đối với các chỉ số Glucose, HbA1c .....................................
3.2.5. Hiệu quả can thiệp đối với các chỉ số liên quan đến chuyển hóa
lipid......................................................................................................................
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ..................................................................................
4.1. Hiệu quả kiểm soát Glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đƣờng
typ2. .....................................................................................................................
4.2. Hiệu quả sử dụng gạo lật nảy mầm sau 16 tuần trong hỗ trợ kiểm soát
glucose máu, HbA1c và một số chỉ số nhân trắc, sinh hóa ở bệnh nhân đái
tháo đƣờng typ 2 .................................................................................................
4.2.1 Hiệu quả can thiệp đối với các chỉ số nhân trắc, huyết áp .................
4.2.2. Hiệu quả can thiệp đối với đối với các chỉ số Glucose, HbA1c ........
4.2.3. Hiệu quả can thiệp đối với đối với các chỉ số liên quan đến chuyển
hóa lipid ...............................................................................................................
KẾT LUẬN .........................................................................................................
KHUYẾN NGHỊ .................................................................................................
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ
CÔNG BỐ ...........................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................


9

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Sơ đồ 1.1. Các bƣớc tiếp cận điều trị bệnh nhân ĐTĐ typ 2 (Cập nhật 2009) ...
Sơ đồ 2.1. Quy trình thực hiện sử dụng các thực đơn đánh giá khả năng kiểm
soát glucose máu sau ăn ......................................................................................
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đƣờng và tiền đái tháo đƣờng của Tổ
chức y tế thế giới (WHO) năm 1999 [99]. ..........................................................
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đƣờng và tiền đái tháo đƣờng của Tổ
chức y tế thế giới (WHO) & Hiệp hội đái tháo đƣờng quốc tế ( IDF) năm
2006 [62]. ............................................................................................................
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đƣờng và tiền đái tháo đƣờng của
ADA năm 2006 ...................................................................................................
Bảng 1.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán và đo lƣờng hiệu quả điều trị đái tháo đƣờng
typ 2 theo ADA qua các năm .............................................................................
Bảng 1.5. Các thuốc thƣờng dùng trong điều trị đái tháo đƣờng........................
Bảng 1.6. Thành phần dinh dƣỡng của gạo lật nảy mầm Biomedviet ................
Bảng 2.1. Thành phần dinh dƣỡng của các thực đơn ..........................................
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng tham gia nghiên cứu nghiên cứu
(n=22; nam=13; nữ=9) ........................................................................................
Bảng 3.2. So sánh mức độ đáp ứng đƣờng máu của thực đơn A với thực đơn
B hoặc C ..............................................................................................................
Bảng 3.3. Diện tích dƣới đƣờng cong (AUC) glucose máu sau ăn của các thực
đơn .......................................................................................................................
Bảng 3.4. Đặc điểm chung của đối tƣợng trƣớc nghiên cứu ..............................
Bảng 3.5. So sánh các chỉ số nhân trắc, huyết áp, hóa sinh máu của hai nhóm
tại thời điểm trƣớc can thiệp ...............................................................................
Bảng 3.6. So sánh giá trị dinh dƣỡng của khẩu phần ăn của nhóm chứng và
nhóm can thiệp tại thời điểm điều tra ban đầu (T0) ............................................


10

Bảng 3.7. Một số dặc điểm riêng của nhóm ăn gạo lật nảy mầm trong 16 tuần
can thiệp ..............................................................................................................
Bảng 3.8. Sự thay đổi chỉ số nhân trắc, huyết áp trƣớc và sau can thiệp của
nhóm gạo lật nảy mầm ........................................................................................
Bảng 3.9. Sự thay đổi chỉ số nhân trắc, huyết áp trƣớc và sau can thiệp của
nhóm ăn gạo trắng ...............................................................................................
Bảng 3.10. So sánh các chỉ số nhân trắc, huyết áp sau can thiệp của nhóm gạo
lật nảy mầm và nhóm gạo trắng ..........................................................................
Bảng 3.11. Sự thay đổi nồng độ Glucose máu , HbA1c của nhóm ăn gạo lật
nảy mầm và gạo trắng trƣớc và sau can thiệp .....................................................
Bảng 3.12 Sự thay đổi chỉ số cholesterol, HDL-C, LDL-C và triglyceride của
nhóm ăn gạo lật nảy mầm và gạo trắng trƣớc và sau can thiệp ..........................
Bảng 3.13. So sánh giá trị dinh dƣỡng của khẩu phần ăn của nhóm chứng và
nhóm can thiệp tại thời điểm khi kết thúc can thiệp (T16) .................................
Biểu đồ 1.1. So sánh giá trị dinh dƣỡng giữa gạo lật nảy mầm, gạo lức và gạo
trắng .....................................................................................................................
Biểu đồ 1.2. Độ ngọt và độ cứng của gạo lật nảy mầm ......................................
Biểu đồ 3. So sánh mức tăng đƣờng huyết sau ăn so với trƣớc khi ăn. ..............


11

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADA

American Diabetes Association (Hiệp hội đái tháo đƣờng Hoa Kỳ)

ASG

Acylated steryl glucoside


BMI

Chỉ số khối cơ thể

CTV

Cộng tác viên

CS

Cộng sự

ĐH

Đƣờng huyết

ĐTĐ

Đái tháo đƣờng

ĐTV

Điều tra viên

HA

Huyết áp

HCCH


Hội chứng chuyển hóa

HDL- C

High Density Lipoprotein (Lipid có trọng lƣợng phân tử cao)

IDF

International Diabetes Federation (Liên đoàn ĐTĐ Quốc tế)

LDL-C

Low Densitive Lipoprotein (Lipid có trọng lƣợng phân tử thấp)

Lp(a)

Lipoprotein a

GI

Glycemia Index (Chỉ số glucose máu)

GSV

Giám sát viên

UKPDS

United Kingdom Prospective Diabetes Study (Ngiên cứu tiến cứu

về đái tháo đƣờng của vƣơng quốc Anh )

OR

Odd Ratio (Tỷ xuất chênh)

RLDNG

Rối loạn dung nạp glucose

RLGMLĐ

Rối loạn glucose máu lúc đói

RLCH

Rối loạn chuyển hóa

THA

Tăng huyết áp

VDD

Viện Dinh dƣỡng

JNC

Joint National Committee (Liên ủy ban quốc gia Hoa Kỳ)


WHO

World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới )


12
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đƣờng (ĐTĐ) typ 2 là một bệnh mạn tính không lây liên quan
đến dinh dƣỡng và lối sống, có tốc độ phát triển rất nhanh ở nhiều nƣớc trên
thế giới. ĐTĐ cũng là một nhóm các bệnh chuyển hóa đặc trƣng bởi tăng
glucose máu mạn tính do hậu quả của sự thiếu hụt hoặc giảm hoạt động của
Insulin hoặc kết hợp cả hai. Tăng glucose máu mạn tính trong ĐTĐ làm tổn
thƣơng, rối loạn và suy yếu chức năng nhiều cơ quan khác nhau đặc biệt tổn
thƣơng mắt, thận, thần kinh và tim mạch [62].
Năm 2015 theo số liệu của IDF, trên thế giới có khoảng 415 triệu ngƣời
trƣởng thành từ 20-79 tuổi bị ĐTĐ, theo dự đoán con số đó tiếp tục gia tăng
lên 642 triệu ngƣời bị ĐTĐ vào năm 2040 [63]. Tác động của ĐTĐ typ 2 là
làm gia tăng tỷ lệ tử vong, giảm chất lƣợng cuộc sống, đồng thời bệnh ĐTĐ,
biến chứng ĐTĐ gây tăng gánh nặng kinh tế cho bản thân ngƣời bệnh, cho gia
đình và cho xã hội [61]. Việt Nam là một quốc gia đang phát triển nhanh
chóng về kinh tế xã hội, cùng với sự thay đổi lối sống, đã góp phần làm gia
tăng tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ typ 2 chung của cả thế giới [100]. Năm 1990 điều
tra tại Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh, tỷ lệ mắc ĐTĐ typ 2 tƣơng ứng
là 1,2%, 0,96% và 2,52%. Năm 2001 điều tra tại 4 thành phố lớn Hà Nội, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh tỷ lệ mắc bệnh là 4,0%, tỷ lệ rối loạn dung
nạp glucose máu là 10% [24]. Theo kết quả điều tra của Bệnh viện Nội tiết
Trung ƣơng năm 2012 tại 6 vùng sinh thái bao gồm Miền núi phía Bắc, Đồng
bằng sông Hồng, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây
Nam Bộ cho thấy tỷ lệ ngƣời mắc bệnh đái tháo đƣờng ở nƣớc ta chiếm 5,7%.
Trong đó, Tây Nam Bộ có tỷ lệ cao nhất là 7,2% và thấp nhất là khu vực tây

Nguyên là 3,8% [1].


13
Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ là phải kiểm soát, duy trì nồng độ
glucose máu ở mức bình thƣờng, trong đó có việc hạn chế tăng glucose máu
sau ăn, kiểm soát nồng độ glucose máu lúc đói, HbA1c và Insulin [1]. Việc
kiểm soát tốt glucose máu sau ăn trên bệnh nhân ĐTĐ sẽ góp phần giảm rối
loạn chuyển hóa đƣờng đồng thời giảm các biến chứng mạch máu lớn và
mạch máu nhỏ do tăng glucose máu [39].
Ở nƣớc ta, gạo là thực phẩm chính cung cấp năng lƣợng cho bữa ăn,
trong những năm gần đây tỷ lệ % năng lƣợng do glucid cung cấp đã giảm dần
so với trƣớc đây nhƣng vẫn chiếm tỷ lệ khá cao (66,4% theo báo cáo năm
2010 so với 74,6% theo báo cáo năm 2000) [7]. Có thể thấy việc giảm ăn gạo
ở ngƣời châu Á nói chung và Việt Nam nói riêng là rất khó khăn do tập quán
sử dụng gạo làm lƣơng thực chủ yếu. Do đó ngƣời ta khuyến cáo ngƣời Châu
Á nên sử dụng gạo lức/ gạo lật hoặc thay thế một phần gạo trắng bằng gạo
lƣ́c/gạo lật để phòng chống đái tháo đƣờng, vì gạo lức/ gạo lật có chỉ số
đƣờng huyết thấp [65]. Nhiều bằng chứng khoa học đã cho thấy các thực
phẩm có chỉ số đƣờng huyết thấp có thể làm hạn chế mức độ tăng đƣờng máu
sau ăn của bệnh nhân đái tháo đƣờng [65], [66].
Kết quả từ nghiên cứu thuần tập trên 161,737 đối tƣợng phụ nữ ngƣời
Mỹ từ độ tuổi 37-65 tuổi, với không có tiền sử bị đái tháo đƣờng ở thời điểm
ban đầu, tất cả đối tƣợng này đƣợc theo dõi trong 12-18 năm cho thấy các đối
tƣợng ăn 2 phần ăn ngũ cốc nguyên hạt trong ngày sẽ giảm 21% nguy cơ mắc
đái tháo đƣờng [67]. Gạo lức/ gạo lật cũng là nguồn cung cấp các vi chất dinh
dƣỡng nhƣ sắt, magie, vitamin B1, B2, B3, B6, protein và đặc biệt là hàm
lƣợng chất xơ của gạo lức cao hơn so với gạo trắng. Tuy nhiên, nhƣợc điểm
của gạo lức là cứng và khó ăn do có lớp cám bên ngoài, đồng thời không thể
nấu lẫn cùng gạo trắng do mất nhiều thời gian hơn để gạo chín. Vì vậy, rất

khó để duy trì việc ăn gạo lức thƣờng xuyên.


14
Gạo lật nảy mầm là loại gạo mới, đƣợc sản xuất tại Nhật Bản và đã
đƣợc sản xuất ở Việt Nam trong những năm gần đây, với ƣu điểm hạt gạo
mềm, dễ ăn và dễ nấu hơn so với gạo lức/gạo lật thông thƣờng. Gạo lật nảy
mầm đƣợc làm bằng cách ngâm gạo lật trong nƣớc ấm cho đến khi hơi nhú
mầm, sau đó xấy khô [65]. Nhiều bằng chứng khoa học cho thấy, quá trình
nảy mầm của gạo lật làm tăng hàm lƣợng của các hoạt chất sinh học có trong
lớp cám gạo nhƣ γ-aminobutyric acid (GABA), ASG, acid ferulic, hay γoryzanols [64], [65], [95]. Nghiên cƣ́u của Ito và cộng sƣ̣ về chỉ số đƣờng
huyết của gạo trắng, gạo lật nảy mầm và gạo lức cho thấy chỉ số đƣờng huyết
của gạo lật nảy mầm thấp nhất (56,9), sau đó đến gạo lƣ́c (61,5) và cao nhất là
gạo trắng (75,9) [65]. Nghiên cứu của Bùi Thị Nhung và cộng sự trên nhóm
đối tƣợng tiền đái tháo đƣờng cũng cho thấy, chế độ ăn gạo lật nảy mầm đã
làm giảm đƣờng máu, mỡ máu và cân nặng có ý nghĩa thống kê so với nhóm
chứng [40].
Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu can thiệp lâm sàng về gạo lật nảy
mầm đều diễn ra trong thời gian ngắn, chƣa có nghiên cứu đánh giá toàn diện
về hiệu quả của gạo lật nảy mầm đối với bệnh nhân đái tháo đƣờng typ 2. Vì
vậy, mục đích nghiên cứu của chúng tôi là đánh giá hiệu quả của sử dụng gạo
lật nảy mầm sản xuất tại Việt Nam đối với kiểm soát glucose máu, HbA1c,
cải thiện một số chỉ số hóa sinh , chỉ số nhân trắc ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 với
02 mục tiêu :
Mục tiêu nghiên cứu :
Mục tiêu 1 : Khảo sát tác dụng đối với nồng độ glucose máu sau ăn của
bữa ăn đƣợc sử dụng gạo lật nảy mầm ở bệnh nhân đái tháo đƣờng typ 2.
Mục tiêu 2 : Đánh giá kết quả kiểm soát glucose, HbA1c và một số chỉ
số sinh hóa máu , nhân trắc ở bệnh nhân đái tháo đƣờng typ 2 sau 16 tuần
điều trị đƣợc sử dụng gạo lật nảy mầm trong bữa ăn thay cho gạo trắng

truyền thống.


15

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Đị nh nghĩ a đái tháo đƣờng
Đái tháo đƣờng là một bệnh nội tiết chuyển hoá mạn tính, có yếu tố di
truyền. Bệnh đƣợc đặc trƣng bởi sự tăng glucose máu. Nguyên nhân chính do
thiếu insulin tuyệt đối hoặc tƣơng đối dẫn đến rối loạn chuyển hoá đƣờng,
đạm, mỡ và các chất khoáng. Những rối loạn này có thể đƣa đến các biến
chứng cấp hoặc mạn tính, có thể đƣa đến tàn phế hoặc tử vong.
Theo Tổ chƣ́c Y tế Thế giới (WHO), ĐTĐ typ 2 là một hội chứng có
đặc tính biểu hiện bằng tăng glucose máu do hậu quả của việc thiếu hoặc mất
hoàn toàn insulin do có liên quan đến sự suy yếu trong bài tiết và hoạt động
của insulin [47].
Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ đƣa ra định nghĩa về ĐTĐ: Là một rối loạn mạn
tính, có những thuộc tính sau:
- Tăng glucose máu.
- Kết hợp bất thƣờng về chuyển hoá carbohydrat, lipid và protein.
- Bệnh luôn gắn liền với xu hƣớng phát triển các bệnh lý về thận, đáy
mắt, tim mạch, thần kinh.
- Theo Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ 2004: “ĐTĐ là một nhóm các bệnh lý
chuyển hóa đặc trƣng bởi tăng glucose máu do khiếm khuyết trong bài tiết
insulin, khiếm khuyết hoạt động insulin, hoặc cả hai. Tăng glucose máu mạn
tính trong ĐTĐ sẽ gây tổn thƣơng, rối loạn chức năng hay suy nhiều cơ quan,
đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu”.
1.2. Tình hình đái tháo đƣờng trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Tình hình đái tháo đƣờng trên thế giới

Trong những năm gần đây, mô hình bệnh tật có nhiều thay đổi, các
bệnh nhiễm khuẩn có xu hƣớng ngày một giảm thì ngƣợc lại các bệnh không
lây nhiễm nhƣ: tim mạch, tâm thần, ung thƣ… đặc biệt là bệnh ĐTĐ typ 2 và
các rối loạn chuyển hoá ngày càng tăng [1].


16
Vào những năm cuối thế kỷ 20 và những năm đầu thế kỷ 21, các chuyên
gia của Tổ chƣ́c Y tế Thế giới đã dự báo "Thế kỷ 21 sẽ là thế kỷ của các bệnh
nội tiết và rối loạn chuyển hoá, đặc biệt bệnh ĐTĐ sẽ là bệnh không lây phát
triển nhanh nhất", bệnh ĐTĐ là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ tƣ ở
các nƣớc phát triển.
Tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ đang gia tăng nhanh chóng trên toàn thế giới kéo
theo những hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe và kinh tế đối với toàn xã hội.
Năm 2015 theo số liệu của IDF, trên thế giới có khoảng 415 triệu ngƣời
trƣởng thành từ 20-79 tuổi bị ĐTĐ, theo dự đoán con số đó tiếp tục gia tăng
lên 642 triệu ngƣời bị ĐTĐ vào năm 2040 [63]. ĐTĐ là nguyên nhân gây tử
vong đứng hàng thứ 4 trên thế giới, gây giảm tuổi thọ trung bình từ 5 đến 10
năm, là nguyên nhân hàng đầu gây mù loà và suy thận giai đoạn cuối, nguyên
nhân hàng đầu của cắt cụt chi không do chấn thƣơng. Cứ 10 giây lại có một
ngƣời chết do nguyên nhân ĐTĐ và các biến chứng; Cứ 30 giây lại có một
ngƣời ĐTĐ có biến chứng bàn chân bị cắt cụt chi. Chi phí cho điều trị ĐTĐ
của toàn thế giới năm 2007 ƣớc tính 232 ngàn tỷ đô la Mỹ, dự báo tăng lên
302 ngàn tỷ đô la Mỹ vào năm 2025 [68].
Bệnh ĐTĐ tăng nhanh nhất ở các nƣớc có tốc độ phát triển nhanh nhƣ
Ấn Độ, Trung Quốc. Do sự tăng lên của việc tiêu thụ thực phẩm giàu năng
lƣợng, của lối sống ít vận động và quá trình đô thị hóa nên số ngƣời bị ĐTĐ
càng gia tăng trong khi tuổi chẩn đoán ĐTĐ giảm đi.
Tỷ lệ ĐTĐ tại các nƣớc thuộc khu vực Đông Nam Á cũng tƣơng đối
cao. Tại Philippine, kết quả điều tra quốc gia năm 2008 cho thấy tỷ lệ ĐTĐ là

7,2%, suy giảm dung nạp glucose: 6,5% và rối loạn glucose máu lúc đói:
2,1%, tỷ lệ ĐTĐ khu vực thành thị là 8,3% và khu vực nông thôn là 5,8%
[47]. Theo kết quả điều tra năm 2008, tỷ lệ ĐTĐ tại Indonesia là 5,7%, tỷ lệ
suy giảm dung nạp glucose là 10,2% ở lứa tuổi trên 15 tuổi [68].


17
Theo tác giả Wild và cộng sự [102] nghiên cứu đƣa ra tỷ lệ ĐTĐ cho
mọi độ tuổi trên toàn thế giới năm 2000 là 2,8% và sẽ tăng vào năm 2030 là
4,4% (171 triệu ngƣời vào năm 2000 và 366 triệu ngƣời vào năm 2030) ngoài
ra tác giả còn đƣa ra danh sách những quốc gia có tỷ lệ ngƣời mắc ĐTĐ cao
nhất thế giới: đứng đầu là Ấn Độ, Trung Quốc, và Hoa Kỳ kết quả này tƣơng
tự kết quả của tác giả King H và cộng sự năm 1995 [70]. Nghiên cứu của
Shaw JE và cộng sự thực hiện từ 91 quốc gia để xác định tỷ lệ ĐTĐ cho tất
cả 216 quốc gia năm 2010 và 2030 dựa theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế
giới và hội đái tháo đƣờng Mỹ, nhóm tuổi từ 20-79 cho thấy tỷ lệ ĐTĐ trên
toàn thế giới ở ngƣời trƣởng thành 20-79 là 6,4% (285 triệu ngƣời) và tăng
lên 7,7% (439 triệu ngƣời) năm 2030 [94].
Nghiên cứu của tác giả David và cộng sự 2011: Phân tí ch số liệu 565
nguồn số liệu tƣ̀ 110 quốc gia đƣợc lƣ̣a chọn từ năm 1980 đến tháng 4 năm
2011 cho thấy có 366 triệu ngƣời ĐTĐ tuổi từ 20-79, dự kiến sẽ tăng đến 552
triệu vào năm 2030. Hầu hết các bệnh nhân ĐTĐ sống ở quốc gia có thu nhập
thấp và trung bình [51].
1.2.2. Tình hình đái tháo đƣờng ở Việt Nam
Ở Việt Nam ĐTĐ đang có chiều hƣớng gia tăng theo thời gian và theo
mức độ phát triển kinh tế cũng nhƣ đô thị hóa.
Nghiên cứu của Phan Sỹ Quốc và cộng sự năm 1991 trên 4912 đối
tƣợng trên 15 tuổi tại quận nội ngoại thành Hà Nội chẩn đoán đái tháo đƣờng
theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (năm 1985), kết quả nghiên cứu
cho thấy tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ tại Hà Nội là 1,2% trong đó nội thành là 1,44%,

ngoại thành 0,63%, tỷ lệ giảm dung nạp glucose máu là 1,6% [19].
Năm 1993, Mai Thế Trạch và cộng sự điều tra trên 5416 ngƣời từ 15
tuổi trở lên ở TP. HCM cho kết quả tỷ lệ ĐTĐ là 2,52% [13].


18
Năm 2001 điều tra tại 4 thành phố lớn Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng,
Hồ Chí Minh tỷ lệ mắc bệnh là 4,0%, tỷ lệ rối loạn dung nạp glucose máu là
10% [24].
Năm 2001, nghiên cứu của Nguyễn Kim Hƣng và cộng sự trên 2932
đối tƣợng tại TP. HCM kết quả tỷ lệ ĐTĐ là 3,7%, rối loạn dung nạp glucose
máu là 2,4%, rối loạn glucose máu lúc đói là 6,9% [16].
Nghiên cứu của Đỗ Thị Ngọc Diệp và cộng sự năm 2008 trên đối tƣợng
30-69 tuổi tại TP. HCM cho thấy tỷ lệ ĐTĐ typ 2 năm 2008 là 7,04%, và tỷ lệ
ĐTĐ tăng dần theo nhóm tuổi [3].
Kết quả điều tra của Bệnh viện Nội tiết Trung ƣơng thực hiện năm 2012
trên 11.000 ngƣời tuổi 30-69 tại 6 vùng gồm: Miền núi phía Bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây Nam
Bộ đã cho thấy tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ là 5,7% (tỷ lệ mắc cao nhất ở Tây Nam
Bộ là 7,2%, thấp nhất là Tây Nguyên 3,8%). Tỷ lệ rối loạn dung nạp glucose
cũng gia tăng mạnh mẽ từ 7,7% năm 2002 lên gần 12,8% năm 2012. Cũng
theo nghiên cứu này, những ngƣời trên 45 tuổi có nguy cơ mắc đái tháo
đƣờng typ 2 cao gấp 4 lần những ngƣời dƣới 45 tuổi. Ngƣời bị huyết áp cao
cũng có nguy cơ mắc bệnh cao hơn những ngƣời khác hơn 3 lần. Ngƣời có
vòng eo lớn nguy cơ mắc cao hơn 2,6 lần. Nhƣ vậy, tỷ lệ mắc đái tháo đƣờng
ở Việt Nam 10 năm qua đã tăng gấp đôi. Đây là con số đáng báo động vì trên
thế giới, phải trải qua 15 năm tỷ lệ mắc đái tháo đƣờng mới tăng gấp đôi.
Trong khi đó, 75,5% số ngƣời đƣợc hỏi đều có kiến thức rất thấp về bệnh đái
tháo đƣờng [1].
1.3. Các yếu tố nguy cơ của đái tháo đƣờng

1.3.1. Yếu tố tuổi
Bệnh ĐTĐ có tỷ lệ tăng dần theo độ tuổi. Nguyên nhân có thể do sự lão
hóa của các cơ quan dẫn đến suy giảm khả năng tiết insulin của tuyến tụy và
suy giảm sự nhạy cảm của tế bào với glucose gây suy giảm insulin so với nhu
cầu của tế bào [49].


19
1.3.2. Yếu tố gia đình
Khoảng 10% bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ typ 2 có tiền sƣ̉ gia đì nh cũng
bị mắc bệnh ĐTĐ typ 2. Nghiên cứu trên những gia đình bệnh nhân mắc bệnh
ĐTĐ typ 2 thấy: Có khoảng 6% anh chị em ruột cùng mắc bệnh ĐTĐ typ 2 và
khi bố mẹ bị bệnh ĐTĐ typ 2, thì 5% con cái của họ sẽ mắc bệnh ĐTĐ typ 2.
Hai trẻ sinh đôi cùng trứng, một ngƣời mắc bệnh ĐTĐ typ 2, ngƣời kia sẽ bị
xếp vào nhóm nguy cơ sẽ mắc bệnh ĐTĐ typ 2 [30].
1.3.3. Yếu tố chủng tộc
Tỷ lệ ĐTĐ typ 2 gặp ở tất cả các dân tộc, nhƣng với tỷ lệ và mức độ
hoàn toàn khác nhau. Ở các dân tộc khác nhau, tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ thai kỳ
cũng khác nhau, những dân tộc có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ typ 2 cao, thì có tỷ lệ
mắc bệnh ĐTĐ thai kỳ cũng cao [59]. Nghiên cứu thấy tỷ lệ mắc ĐTĐ ở Tây
Âu da vàng cao hơn ngƣời da trắng từ 2-4 lần và tuổi trẻ hơn [54].
1.3.4. Yếu tố di truyền
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu để xác định vai trò của các gen
đối với sự phát triển của bệnh đái tháo đƣờng typ 2. Các nghiên cứu (linkage
scan và candidate gene approach) đã xác định các gen PPARG, KCNJ11,
CAPN10, và TCF7L2 có liên quan đến bệnh này. Điểm mạnh của các nghiên
cứu này là dựa trên cơ sở cơ chế sinh học phân tử của các gen có liên quan
trực tiếp hoặc gián tiếp đến chuyển hoá đƣờng glucose. Từ những nghiên cứu
GWA, đã phát hiện một số gen mới nhƣ SLC30A8, HHEX, CDKAL1,
CDKN2A/B, IGF2BP2, và FTO có ảnh hƣởng lặp lại đến bệnh đái tháo đƣờng

typ 2 ở nhiều cộng đồng dân cƣ ngƣời Âu [52], [90], [91].[108]
1.3.5. Yếu tố môi trƣờng và lối sống tĩnh tại ít vận động
Chế độ sinh hoạt và môi trƣờng sống không cân bằng sẽ dẫn đến sự dƣ
thừa năng lƣợng và suy yếu khả năng miễn dịch của cơ thể. Đây là yếu tố
thuận lợi cho bệnh ĐTĐ. Ngoài ra, tập quán và thói quen ăn uống hiện đại và
các phƣơng tiện vận chuyển tĩnh tại làm cho con ngƣời ít vận động sẽ thúc


20
đẩy quá trình tích trữ năng lƣợng gây ra thừa cân, béo phì và tăng tỷ lệ ĐTĐ
[26]. Những khu vực có chế độ ăn giàu chất béo và đƣờng, ít chất xơ cũng
nhƣ thói quen sử dụng rƣợu cũng gây ra tình trạng tăng tỷ lệ mắc ĐTĐ [35].
1.3.6. Tiền sử thai nghén
Khi mang thai mẹ mắc ĐTĐ thai nghén làm tăng nguy cơ ĐTĐ giai
đoạn sau này . Nguyên nhân là do

kháng insulin và sự biến đổi của các

hormon hoặc các rối loạn chuyển hóa khi có thai cũng nhƣ các biến chứng lúc
sinh làm tăng nguy cơ phát triển thành ĐTĐ [4].
Tiền sử mẹ sinh con nặng cân cũng là yếu tố nguy cơ của ĐTĐ sau này.
Trẻ mới sinh nặng > 4 kg là một yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ typ 2 cho cả
mẹ và con. Việc tăng đƣờng huyết của mẹ gây ra kích thích tế bào  của thai
nhi trƣởng thành dẫn tới việc tăng tiết insulin từ lúc còn trong bào thai. Các bé
này thƣờng mắc bệnh béo phì lúc nhỏ, giảm dung nạp glucose và mắc ĐTĐ
khi lớn. Các bà mẹ sinh ra các em bé này có nguy cơ mắc ĐTĐ typ 2 cao hơn
so với phụ nữ bình thƣờng [4].
1.3.7. Tiền sử giảm dung nạp glucose
Những ngƣời có tiền sử giảm dung nạp glucose, thì khả năng tiến triển
thành bệnh ĐTĐ typ 2 rất cao. Những ngƣời bị rối loạn dung nạp glucose và

rối loạn glucose máu lúc đói nếu biết sớm chỉ cần can thiệp bằng chế độ ăn và
luyện tập sẽ giảm hẳn nguy cơ chuyển thành bệnh ĐTĐ typ 2 thực sự [12].
1.3.8. Tăng huyết áp
Tăng huyết áp (THA) đƣợc coi là nguy cơ phát triển bệnh ĐTĐ typ 2.
Đa số bệnh nhân ĐTĐ typ 2 có THA và tỷ lệ ĐTĐ typ 2 ở ngƣời bệnh THA
cũng cao hơn rất nhiều so với ngƣời bình thƣờng cùng lứa tuổi. Tỷ lệ THA ở
bệnh nhân ĐTĐ typ 2 đều tăng theo tuổi đời, tuổi bệnh, BMI, nồng độ glucose
máu [20].


21

1.3.9. Thừa cân béo phì
Béo phì là một trong những nguyên nhân chính gây tình trạng đề kháng
insulin, cùng các rối loạn chuyển hóa khác nhƣ THA và rối loạn mỡ máu đều
có khả năng tiến triển thành ĐTĐ nếu không đƣợc kiểm soát tốt. Ngay từ
những năm 1929, một số nghiên cứu đã cho thấy béo phì là nguyên nhân hàng
đầu gây bệnh ĐTĐ [4]. Tỷ lệ béo phì trong đó vòng bụng so với vòng mông
tăng có liên quan chặt chẽ tới hiện tƣợng kháng insulin. Hiện tƣợng kháng
insulin với hiện tƣợng giảm tiết insulin làm giảm tính thấm màng tế bào với
glucose ở tổ chức cơ và lipid, ức chế quá trình photphorrin hóa và oxi hóa
glucose, làm chậm quá trình chuyển hydratcacbon thành lipid, giảm tổng hợp
glycogen ở gan và tăng tân tạo đƣờng mới dẫn đến đái tháo đƣờng [19]. Điều
tra dị ch tễ của Tạ Văn Bình (2008) tại Huế cho thấy: Béo phì chiếm 12,5%
tổng số ngƣời bị bệnh ĐTĐ, trong đó nam chiếm 35,4% [26].
1.3.10. Rối loạn chuyển hóa Lipid máu
Nghiên cứu năm 2006 của Tạ Văn Bình và cộng sự [24], cho thấy tỷ lệ
rối loạn lipid máu ở bệnh nhân lần đầu tiên phát hiện đái tháo đƣờng
khám tại bệnh viện nội tiết trung ƣơng là 65,3%. Nghiên cứu của Phạm Thị
Hồng Hoa (2010) cho thấy tỷ lệ rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đái tháo

đƣờng là 68% [20]. Nghiên cứu của Trịnh Thị Kim Phƣợng trên 360 bệnh
nhân đái tháo đƣờng của bệnh viện Nội tiết tỉnh Nam Định cho thấy tỷ lệ tăng
Triglycerid máu là 74,7%. Tăng Cholesterol toàn phần là 30%. Tăng LDL-C
máu là 63,9%. Giảm HDL-C là 94,7%[28].
1.3.11. Chế độ ăn và hoạt động thể lực
Kết quả phân tích tổng hợp số liệu từ 3 nghiên cứu theo dõi trên
197,228 đối tƣợng của Đại học Harvard cho thấy nếu mỗi ngày thay 50g cơm
gạo trắng bằng một khối lƣợng tƣơng ứng cơm gạo lức/ gạo lật sẽ giúp giảm
16% nguy cơ mắc đái tháo đƣờng [89]. Một số nghiên cứu cho thấy: Những
ngƣời có thói quen dùng nhiều đƣờng sacarose, ăn nhiều chất béo sẽ có nguy


22
c b T typ 2. Tỡnh trng n quỏ nhiu cht bộo ó c nhiu tỏc gi
chng minh l nhng yu t nguy c gõy bnh T typ 2 ngi. Nhng
ngi cú thúi quen ung nhiu ru, cú nguy c mc bnh T typ 2 ln hn
nhng ngi ung ớt ru v n ung iu [68].
1.4. Hõu qua cua ai thao ng
1.4.1. Bin chng cua ai thao ng typ 2
1.4.1.1. Bin chng cp tớnh
- Nhim toan ceton v hụn mờ do nhim toan ceton: Là một biến
chứng nguy hiểm đến tính mạng ng-ời bệnh, nguyên nhân là do thiếu
insulin đã gây ra những rối loạn nặng nề trong chuyển hoá protein, lipid và
carbohydrate. Đây là một cấp cứu nội khoa cần phải đ-ợc theo dõi tại các
khoa điều trị tích cực.
- H glucose mỏu: Triu chng lõm sng xy ra khi lng glucose
trong mỏu t 2,7-3,3 mmol/l tựy vo bnh nhõn.
+ Mc nh: Thng l cỏc triu chng vó m hụi, run chõn tay v
úi. Cỏc triu chng ny s mt i sau khi ung 10-15 gram carbohydrate,
t 10 -15 phỳt.

+ Mc trung bỡnh: mc ny cỏc phn ng biu hin lõm
sng c 2 mc ca h thng thn kinh t ng v du hiu thn kinh ca
gim lng glucose mụ nh: au u, thay i hnh vi, d b kớch thớch,
gim kh nng chỳ ý, ng g. Ngi bnh khụng tnh tỏo kt hp
iu tr vi thy thuc. Nu khụng can thip kp thi, ngi bnh cng mau
chúng chuyn sang mc nng.
+ Mc nng: Lỳc ny lng glucose mỏu h rt thp. Biu hin
lõm sng bng hụn mờ, mt cm giỏc hoc nhng cn co git. Cp cu lỳc
ny cn truyn glucose tnh mch v/hoc glucagon
+ H glucose mỏu tim tng hay h glucose mỏu khụng triu chng


23
- Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu: Thƣờng gặp ở ngƣời mắc đái tháo
đƣờng typ 2 trên 60 tuổi, nữ thƣờng gặp hơn nam. Bệnh có tiên lƣợng xấu,
tỷ lệ tử vong cao. Có 4 đặc điểm chính:
+ Lƣợng glucose máu tăng cao ( 33,3mmol/l) thƣờng từ 55,5111,1mmol/l.
+ Không có thể ceton trong nƣớc tiểu hoặc có rất nhẹ.
+ Áp lực thẩm thấu huyết tƣơng hoặc huyết thanh trên 340 mosM.
+ Dấu hiệu mất nƣớc nặng.
- Hôn mê do nhiễm toan acid lactic: thƣờng gặp ở bệnh nhân đái tháo
đƣờng typ 2 là do tăng acid lactic trong máu. Triệu chứng lâm sàng: khởi
đầu có tính chất đột ngột, hôn mê xảy ra rất nhanh, sau một vài giờ. Nôn
nhiều, dấu hiệu mất nƣớc: da nhăn nheo, mắt trũng sâu, da nhợt nhạt rối
loạn ý thức, lơ mơ; thân nhiệt giảm, huyết áp giảm, trụy tim mạch. Cận lâm
sàng: đƣờng máu tăng vừa phải; tăng acid lacid máu (bình thƣờng acid
lactic 0,56 – 2,2 mmol/l); dự trữ kiềm giảm, pH máu giảm; bạch cầu trong
máu tăng.
Ngoài ra còn có nhiều các bất thƣờng về thần kinh khác nhƣ mất
ngôn ngữ, liệt nhẹ một nửa ngƣời, bán manh, rung giật nhãn cầu...Đây là

một cấp cứu nội khoa nặng, có tỷ lệ tử vong cao cần phải đƣợc theo dõi tại
các khoa điều trị tích cực.
1.4.1.2. Biến chứng mãn tính
- Biến chứng mạch máu nhỏ
+ Biến chứng mắt - võng mạc
+ Biến chứng thận
+ Biến chứng thần kinh ngoại vi
- Biến chứng mạch máu lớn
+ Bệnh vạch vành
+ Bệnh mạch não
+ Bệnh động mạch ngoại vi
- Biến chứng bàn chân
- Nhiễm trùng


24
1.4.2. Ảnh hƣởng kinh tế xã hội
Bệnh ĐTĐ là bệnh nguy hiểm đe dọa đến tính mạng và gây ra nhiều
biến chứng. Theo hiệp hội ĐTĐ quốc tế, ĐTĐ là nguyên nhân tử vong đứng
hàng thứ 4 hoặc thứ 5 ở các nƣớc phát triển và đang đƣợc coi là đại dịch ở
các nƣớc đang phát triển. Khoảng 50% bệnh nhân ĐTĐ bị các biến chứng
nhƣ bệnh mạch vành, tim mạch, đột quỵ, bệnh lý thần kinh do ĐTĐ, cắt đoạn
chi, suy thận, mù mắt. Biến chứng này dẫn đến tàn tật và giảm tuổi thọ
ĐTĐ là vấn đề nan giải, gánh nặng đối với sự phát triển kinh tế và xã
hội vì sự phổ biến của bệnh và hậu quả nặng nề của bệnh do phát hiện và điều
trị muộn. Năm 1997, cả thế giới đã chi 1030 tỷ USD cho điều trị ĐTĐ trong
đó chủ yếu chi cho các biến chứng ĐTĐ trung bình chi phí cho mỗi bệnh
nhân bị biến chứng ĐTĐ trên 30 năm là 47420 USD. Trung Quốc là một
trong những quốc gia có số ngƣời mắc ĐTĐ cao nhất thế giới. Năm 2007, chi
cho bệnh ĐTĐ và biến chứng ĐTĐ là 26 tỷ USD, dự kiến năm 2030 tăng lên

47,2 tỷ USD [52].
1.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh
1.5.1. Tiêu chuẩn của Tổ chức y tế thế giới (WHO) và Hiệp hội đái tháo
đƣờng Quốc tế ( IDF)
Năm 1999, WHO đã đƣa ra tiêu chuẩn để chẩn đoán bệnh ĐTĐ (bảng 1.1)
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường và tiền đái tháo đường
của Tổ chức y tế thế giới (WHO) năm 1999 [99].
Nồng độ đƣờng huyết
Chẩn đoán

Tĩnh mạch
toàn phần
mmol/l (mg/dl)

ĐTĐ
Glucose máu lúc đói ≥ 6,1 (≥ 110)
hoặc glucose máu bất ≥ 10,0 (≥ 180)

Mao mạch
toàn phần
mmol/l (mg/dl)
≥ 6,1 (≥ 110)
≥ 11,1 (≥ 200)

Huyết tƣơng
tĩnh mạch
mmol/l (mg/dl)
≥ 7,0 (≥ 126)
≥ 11,1 (≥ 200)



25
kỳ, hoặc glucose máu
2 giờ sau NPDNG
RLDNG
Glucose máu lúc đói
và 2 giờ sau NPDNG

≤ 6,1 (≤ 110)
≥ 6,7 (≥ 120)

Rối loạn glucose máu
lúc đói
Glucose máu lúc đói ≥ 5,6 (≥ 100) và

< 6,1 (< 110)
2 giờ sau NPDNG
≥ 6,7 (≥ 120)

≤ 6,1 (≤ 110) và
≥ 7,8 (≥ 140)

< 7,0 (< 126) và
≥ 7,8 (≥ 140)

≥ 5,6 (≥ 100) và
< 6,1 (< 110)
< 7,8 (< 140)

≥ 6,1 (≥ 110) và

< 7,0 (< 126)
< 7,8 (< 140)

NPDNG: Nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường và tiền đái tháo đường
của Tổ chức y tế thế giới (WHO) & Hiệp hội đái tháo đường quốc tế ( IDF)
năm 2006 [62].
Các dạng tăng
glucose máu
ĐTĐ

RLDNG

RLĐHLĐ

Thời điểm lấy máu

Nồng độ glucose
máu
Glucose máu lúc đói
≥ 7,0 mmol/l
Glucose bất kỳ hoặc sau 2 giờ làm ≥ 11,1 mmol/l
nghiệm pháp dung nạp glucose bằng
đƣờng uống
Glucose máu lúc đói và
< 7,0 mmol/l
Glucose máu sau 2 giờ làm nghiệm ≥ 7,8 và < 11,1
pháp
mmol/l
Glucose máu lúc đói và

≥ 6,1 và ≤ 6,9
mmol/l
Glucose máu sau 2 giờ làm nghiệm pháp < 7,8 mmol/l
RLĐHLĐ: Rối loạn đƣờng máu lúc đói


×