Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

CHƯƠNG IV: QUẦN XÃ SINH VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.62 MB, 39 trang )

BÀI GIẢNG
SINH THÁI HỌC & MÔI TRƯỜNG


Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Sinh viên thực hiện : Dương

Thị Huyền

Lý Thị mai


III. Cấu trúc và những đặc trưng cơ bản của quần xã.
1. Độ đa dạng:
- Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
- Được biểu thị:

S
d=
N

Hoặc

S −1
d=
log N

Trong đó:

d là độ đa dạng.
S là số lượng các loài trong quần xã.


N là tổng số lượng cá thể có trong quân xã.


Độ đa dạng


2. Độ nhiều:
- Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.

Độ nhiều


3. Độ thường gặp:
-Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số
điểm quan sát.
4. Tần số:
-Tỉ lệ % số cá thể một loài đối với tổng số cá thể của
các loài trong một quần xã.
5. Loài ưu thế:
-Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.


Loài ưu thế


6. Độ gắn bó:
-Biểu thị cường độ rằng buộc của một loài đối với
quần xã. Được biểu thị như sau:
- Loài đặc trưng: loài chỉ có một quần xã hoặc có
nhiều hơn hẳn các loài khác.

-Loài ưa thích: là loài có thể có mặt ở nhiều quần xã,
song có số lượng cá thể tương đối nhiều ở một số trong
những quần xã mà nó có mặt.
-Loài lạc lõng: loài ngẫu nhiên có mặt ở một quần xã.
-Loài phổ biến: loài có mặt ở nhiều quần xã.


Loài đặc trưng


7. Cấu trúc về sự phân bố cá thể trong không gian của
quần xã:
a) Sự phân bố theo chiều thẳng đứng:
- VD: sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt
đới.



b) Sự phân tầng theo chiều ngang:
-VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi đến sườn núi
rồi đến chân núi.
+ Từ đất ven bờ biển đến vùng ngập nước ven
bờ rồi đến vùng khơi xa.


8. Những đặc trưng cơ bản của quần xã:
-Thể hiện:
Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức
độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định
hay suy thoái của quần xã.



IV. Sự biến động và sự ổn định của quần xã.
1. Khái niệm diễn thế:
- Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự
của quần xã qua các giai đoạn khác nhau, từ
dạng khởi đầu, được thay thế lần lượt bởi các
dạng quần xã tiếp theo và cuối cùng thường dẫn
tới một quần xã tương đối ổn định


- Ví dụ: diễn thế sinh thái

Rừng
thơng
trưởng
thành


2. Các kiểu diễn thế:
a) Diễn thế nguyên sinh:
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường
trống trơn (đảo mới hình thành trên tro tàn núi lửa,
đất mới bồi ở lòng sông). Nhóm sinh vật đầu tiên
được phát tán đến đó hình thành nên một quần xã
tiên phong.Tiếp đó là một dãy quần xã tuần tự thay
thế nhau. Khi có sự cân bằng sinh thái giữa quần xã
và ngoại cảnh thì quần xã ổn định trong một thời
gian tương đối dài.
Diễn thế nguyên sinh gồm:

- Diễn thế trên cạn
- Diễn thế dưới nước.


CÁC VÍ DỤ VỀ DIẾN THẾ NGUN SINH
Ví dụ: Q trình diễn thế ở đầm nước mới xây dựng
Giai đoạn
đầu

Giai đoạn
giữa

Giai đoạn
cuối


Ví dụ: Q trình diễn thế trên đám tro bụi của trên đảo
Krakatau Inđônêxia do hoạt động của núi lửa 1883

Tro bụi
do hoạt
động
của núi
lửa

GĐ đầu

Tảo,
địa y


TV
thân cỏ

Thực vật
thân bụi,
động vật

GĐ giữa

TV thân
gỗ, động
vật

Quần xã
đa dạng,
ổn định

GĐ cuối


b) Diễn thế thứ sinh:
- Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở một môi
trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. Quần xã
này vốn tương đối ổn định nhưng do thay đổi lớn về khí
hậu, bị xói mòn, bị bão phá hại hay do con người chặt
cây, đốt rừng làm nương rẫy, trồng cây nhập nội (ví
dụ:trồng rừng bạch đàn, rừng keo lá chàm)làm thay
đổi hẳn cấu trúc quần xã sinh vật.



CÁC VÍ DỤ VỀ DIẾN THẾ THỨ SINH
Ví dụ: Q trình diễn thế trên đám tro bụi của trên đảo Krakatau
Inđônêxia do hoạt động của núi lửa 1883

QX Khởi đầu
gồm chủ yếu là
cây thân thảo 1
năm

QX gồm : cây thân thảo
khép tán, cây bụi, cây
gỗ

QX đa dạng
gồm nhiều loài
cây thân gỗ


Ví dụ: Q trình diễn thế thứ sinh trên đất
rẫy bỏ hoang

ảo
n th

ây t
C

ụi
Cây b


trẻ
ng
Rừ

Diễn thế thứ sinh

Rừng

già


Ví dụ: Q trình diễn thế
do tác động chặt phá
rừng của con người…


c) Diễn thế phân hủy:
- Diễn thế phân hủy là quá trình không dẫn tới một
quần xã sinh vật ổn định, mà theo hướng dần dần bị
phân hủy dưới tác dụng của nhân tố sinh học. Đây là
trường hợp diễn thế của quần xã sinh vật trên xác một
động vật hoặc trên một thân cây đổ.


3. Nguyên nhân của diễn thế:
Chặt phá rừng

Xói mòn

Khói bụi


Cháy rừng


Nguyên nhân
DTST
Bên trong

Sự thích
Sự cạnh Cháy
nghi của
tranh giữa
loài với
các loài
môi trường

Bên ngoài

Bão

Lụt

Hoạt động
bừa bãi của
con người


×