Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế của các biện pháp gia cường cầu bê tông cốt thép dự ứng lực trên địa bàn tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.17 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------------------

LÊ TRUNG TÍN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC
BIỆN PHÁP GIA CƯỜNG CẦU BÊ TÔNG CỐT THÉP
DỰ ỨNG LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------------------

LÊ TRUNG TÍN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC
BIỆN PHÁP GIA CƯỜNG CẦU BÊ TÔNG CỐT THÉP
DỰ ỨNG LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Mã số: 60.58.02.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN ĐÌNH QUẢNG

Đà Nẵng - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Trung Tín


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CÚU CỦA ĐỀ TÀI .................................................. 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................. 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 2
5. BỐ CỤC LUẬN VĂN .................................................................................. 2
6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CÚU ................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC BIỆN PHÁP GIA CƯỜNG CẦU DẦM ĐƠN
GIẢN BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC................................................................................. 4

1.1. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CẦU BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC ...................... 4
1.1.1. Cầu bê tông dự ứng lực trên thế giới .................................................. 4
1.1.2. Cầu bê tông dự ứng lực ở Việt Nam ................................................... 5

1.2. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH . 6
1.2.1. Cầu bê tông cốt thép.......................................................................... 13
1.2.2. Cầu thép ............................................................................................ 14
1.2.3. Cầu thép và bê tông liên hợp............................................................. 14
1.3. CÁC CÔNG NGHỆ GIA CƯỜNG CẦU DẦM GIẢN ĐƠN ................. 14
1.3.1. Công nghệ dán bản thép tăng cường cầu dầm .................................. 14
1.3.2. Tăng cường khả năng chịu lực kết cấu nhịp cầu bê tông dự ứng lực
bằng DƯL-N ....................................................................................................... 16
1.3.3 Tăng cường khả năng chịu lực kết cấu nhịp cầu BT DƯL bằng tấm
sợi vật liệu composite (FRP) ............................................................................... 18
1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG............................................................................ 21
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC BIỆN PHÁP
GIA CƯỜNG DẦM GIẢN ĐƠN BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC ................................. 22

2.1. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ GIA CƯỜNG CÁP DỰ ỨNG LỰC NGOÀI
CHO DẦM CẦU BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC TRONG ..................................... 22
2.1.1 Hệ thống cáp dự ứng lực ngoài của hãng QVM ................................ 22
2.1.2. Hệ thống cáp dự ứng lực ngoài của hãng OVM .............................. 24
2.1.3. Lý thuyết phân tích kiểm toán .......................................................... 27
2.1.4. Ví dụ tính toán ................................................................................... 29
2.1.5. Ưu điểm và nhược điểm của công nghệ căng cáp dự ứng lực ngoài 33
2.2. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ GIA CƯỜNG BẰNG TẤM SỢI VẬT LIỆU
COMPOSITE (FRP) ........................................................................................... 33
2.2.1. Các đặc điểm tổng quát ..................................................................... 33
2.2.2. Các đặc trưng cơ học của vật liệu FRP ............................................. 35
2.2.3. Lý thuyết tính toán ............................................................................ 36


2.2.4. Ví dụ tính toán ................................................................................... 38
2.2.5. Dự toán sửa chữa dán tấm sợi cacbon cho một dầm: ....................... 39

2.2.6. Ưu điểm của công nghệ dán vật liệu sợi cacbon .............................. 39
2.2.7. Nhược điểm công nghệ dán vật liệu sợi cacbon ............................... 39
2.3. SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ, KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN GIA
CƯỜNG............................................................................................................... 40
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG............................................................................ 40
CHƯƠNG 3. VÍ DỤ TÍNH TOÁN VỚİ CÔNG TRÌNH CẦU MÂY TỨC TRÊN
QUỐC LỘ 53, THỊ TRẤN CÀNG LONG, HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ
VİNH .......................................................................................................................... 41

3.1. PHƯƠNG ÁN GIA CƯỜNG CẦU MÂY TỨC BẰNG CÁP DỰ ỨNG
LỰC NGOÀI CHO DẦM BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC ...................................... 41
3.1.1. Số liệu tính toán ................................................................................ 41
3.1.2 Tính toán sức kháng uốn của dầm trước khi gia cường ..................... 44
3.1.3. Mô hình phân tích ............................................................................. 45
3.1.4. Tải trọng phân tích ............................................................................ 46
3.1.5. Tổ hợp tải trọng tính toán kiểm tra ................................................... 48
3.1.6. Điều kiện kiểm tra kết cấu chịu lực theo 22TCN272-05 .................. 48
3.1.7. Tính toán dầm chủ sau khi cắt cáp dự ứng lực trong ........................ 49
3.1.8. Tính toán nội lực dầm trước khi gia cường cáp dự ứng lực ............. 50
3.1.9. Tính toán độ lớn nội lực cần tăng cường cho dầm cầu ..................... 51
3.1.10. Phương án gia cường ...................................................................... 51
3.1.11. Tính toán dầm sau khi tăng cường .................................................. 53
3.1.12. Tổng kết kết quả tăng cường ........................................................... 55
3.1.13. Dự toán sửa chữa căng cáp dự ứng lực ngoài ................................. 56
3.2. PHƯƠNG ÁN DÁN TẤM SỢI VẬT LIỆU FRP ................................... 56
3.2.1. Nội lực kiểm tra kết cấu .................................................................... 56
3.2.2. Kiểm tra khả năng chịu lực của cấu kiện .......................................... 57
3.2.3. Dự toán sửa chữa tăng cường dán vật liệu FRP................................ 57
3.3. SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ, KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN GIA
CƯỜNG............................................................................................................... 58

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
PHỤ LỤC


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC
BIỆN PHÁP GIA CƯỜNG CẦU BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
Học viên: Lê Trung Tín Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Mã số: 60.58.02.05 Khóa: 31 Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt - Mạng lưới giao thông đường bộ nước ta nói chung và tỉnh Trà Vinh nói riêng hiện
nay ngày càng mở rộng và phát triển để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Trong đó
tồn tại khá nhiều công trình cầu bê tông cốt thép dự ứng lực với trạng thái kỹ thuật của các
công trình này đã và đang xuống cấp bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. Bên cạnh đó các
công tác duy tu, sửa chữa vẫn còn nhiều bất cập, chưa triệt để dẫn đến chưa đạt được hiệu
quả cao. Tuy nhiên trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, nguồn vốn đầu tư cho xây
dựng cơ bản rất hạn hẹp. Vì vậy cần có nhiều nghiên cứu, đánh giá đưa ra biện pháp gia
cường tối ưu nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế, kĩ thuật. Nghiên cứu này so sánh, đánh giá hiệu
quả kinh tế của hai biện pháp gia cường bằng tấm sợi vật liệu composite (FRP) và căng cáp
dự ứng lực ngoài của cầu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh để đưa ra biện pháp hợp lý vừa phải đảm
bảo yêu cầu về kỹ thuật vừa phải đảm bảo yêu cầu về tài chính trong hoàn cảnh khó khăn về
kinh tế như hiện nay.
Từ khóa - gia cường; composite; dự ứng lực ngoài; hiệu quả kinh tế; cầu bê tông cốt thép;

EVALUATION OF THE EFFICIENT ECONOMY OF
REINFORCEMENT MEASURES FOR
PRE-STRESSED CONCRETE BRIDGES IN TRA VINH PROVINCE
Abstract – In general, road transportation networks in Viet Nam and Tra Vinh province in
particular are increasingly expanding and developing in order to meet the requirements of

socio-economic development. There are still quite a lot of pre-stress concrete bridges with
actual conditions of these bridges that have been degraded and damaged by various reasons.
In addition, the maintenance and repair works is still inadequate, thorough leading to not to
achieve high efficiency. However, capital investment for construction is very limited in
currently difficult economy situation. Therefore, many researches and evaluations should be
executed in order to provide optimal reinforcement measures and ensure efficient economy
and technical requirements. This study compares and evaluates efficient economy of two
reinforcement measures by fibre - reinforced plastic (FRP) and external prestressed strand for
certain bridges in Tra Vinh province to fully provide reasonable approaches that are met not
only the technical requirements but also financial issues during present difficulty in economy
condition.
Key words - reinforcement; composite; external prestressed concrete; efficient economy;
reinforced concrete bridges.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BT
BTCT
DƯL
DƯL-N
ƯST
QL
ĐT
ĐH
GTVT
TP
VN

: Bê tông
: Bê tông cốt thép

: Dự ứng lực
: Dự ứng lực ngoài
: Ứng suất trước
: Quốc lộ
: Đường tỉnh
: Đường huyện
: Giao thông vận tải
: Thành phố
: Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
1.1
1.2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
3.1
3.2

3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9

Tên bảng

Trang

Hiện trạng hệ thống cầu trên các đường Quốc lộ trong tỉnh Trà Vinh
Hiện trạng hệ thống cầu trên Đường tỉnh, huyện trong tỉnh Trà Vinh
Một số loại dây cáp dự ứng lực ngoài
Bán kính và số lượng tao cáp của ống dẫn hướng
Các thành phần cơ bản của cáp dự ứng lực ngoài
Quy cách kỹ thuật đầu neo bó cáp
Quy cách bộ phận chuyển hướng bó cáp
Quy cách kỹ thuật đầu neo lựa chọn
Bảng khối lượng vật liệu thi công
Bảng tính chi phí
Bảng tóm tắt kết quả tính toán
Khối lượng vật tư dán tấm sợi cacbon cho một dầm
Chi phí sửa chữa cho một dầm
Bảng so sánh kinh tế - kỹ thuật hai phương án gia cường
Bảng tổng hợp lực căng kéo bó cáp
Tính toán trọng tâm nhóm cáp
Kết quả tăng cường cáp dự ứng lực ngoài
Bảng khối lượng vật tư thi công DƯL-N cầu Mây Tức

Bảng chi phí phương án cáp DƯL-N cầu Mây Tức
Bảng tổng hợp kết quả tăng cường dán vật liệu FRP
Bảng khối lượng vật tư thi công gia cường FRP một nhịp dầm
Bảng chi phí xây dựng gia cường FRP cho một nhịp dầm
Bảng so sánh kinh tế - kỹ thuật hai phương án gia cường

7
8
23
24
25
26
26
30
32
33
38
39
39
40
43
45
55
56
56
57
57
58
58



DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình vẽ
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
1.10
1.11
1.12
1.13
1.14
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12

2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20

Tên hình vẽ

Trang

Cầu Ba Càng QL1- Tỉnh Vĩnh Long
Bảng đồ hiện trạng giao thông tỉnh Trà Vinh
Trình tự công nghệ dán bản thép tăng cường
Cách bố trí bản thép trong thực tế
Dán bản thép chịu uốn
Dán bản thép chịu cắt
Sơ đồ trình tự thi công cáp DƯL-N
Sơ đồ bố trí cáp DƯL-N trong tăng cường kết cấu nhịp cầu
Kết quả tăng cường cầu bằng DƯL-N các cầu trên QL 80
Cấu trúc vật liệu FRP
Sơ đồ trình tự thi công dán tấm sợi vật liệu Composite
Cầu Hói Rui Km867+785 –Huế được gia cố bằng vật liệu FRP
Sửa chữa và gia cường cho dầm cầu Thừa Lưu QL1A-Huế
Sửa chữa và gia cường cầu Ngòi Cát trên QL70 – Lào Cai
Sơ đồ bố trí hệ thống cáp dự ứng lực ngoài
Cấu tạo đầu neo cáp điển hình (QVM –ET2)
Ống chuyển hướng cáp

Hệ thống cáp dự ứng lực ngoài của hãng OVM
Đầu neo điển hình OVM cáp dự ứng lực ngoài
Thiết bị chuyển hướng cáp dự ứng lực ngoài
Sáu loại chống ăn mòn cáp dự ứng lực ngoài
Thiết bị giảm chấn cho cáp dự ứng lực ngoài
Sơ đồ tiết diện tính toán sức kháng uốn dầm
Mặt cắt ngang dầm
Chiều dài nhịp tính toán
Đầu neo cáp được lựa chọn
Mặt đứng bố trí cáp
Mặt cắt ngang bố trí cáp giữa nhịp
Mặt cắt ngang bố trí cáp đầu dầm
Mô hình tính với căng cáp dự ứng lực ngoài
Mô men dầm do hiệu ứng căng cáp dự ứng lực
Biến dạng dầm tại giữa nhịp
Một số dạng vật liệu tăng cường carbon
Xác định hiệu ứng chiều cao làm việc tiết diện

5
6
15
15
15
16
17
17
18
18
19
20

20
20
22
23
24
24
25
26
27
27
28
29
29
30
30
30
31
31
32
32
34
36


Số hiệu
hình vẽ
2.21
2.22
3.1
3.2

3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16
3.17
3.18
3.19
3.20
3.21
3.22
3.23
3.24
3.25
3.26
3.27
3.28
3.29

Tên hình vẽ


Trang

Biểu đồ phân tích lực trên mặt cắt ngang
Sơ đồ nhịp và mặt cắt ngang dầm
Hình ảnh hiện trạng cầu Mây Tức
Số dầm bố trí cho nhịp cầu Mây Tức hiện trạng
Cấu tạo mặt cắt ngang dầm trước và sau liên hợp
1/2 chiều dài dầm 24.54m
Bố trí cáp dự ứng lực trong dầm I 24.54m (1/4)
Bố trí cáp dự ứng lực trong dầm I 24.54m (1/2)
Chi tiết hình dạng các tao cáp dự ứng lực trong
Mặt cắt ngang bố trí cáp đầu dầm và giữa nhịp (dầm I 24.54m)
Mặt cắt ngang dầm tính toán sức kháng uốn giữa nhịp
Mô hình tổng thể nhịp dầm với Midas/Civil
Mô hình tải trọng cáp dự ứng lực trong (1/2 dầm)
Sơ đồ xếp tải trọng làn xe, xe tải thiết kế
Định nghĩa xe tải và xe hai trục và hiệu ứng HL93
Định nghĩa tải trọng xe mõi
Mô hình 3D dầm và cáp dự ứng lực trong
Kết quả tính độ vồng dầm sau khi cắt cáp dự ứng lực trong
Mô men dầm ở trạng thái cường độ
Mô men dầm ở tổ hợp giới hạn sử dụng
Mô men dầm ở tổ hợp giới hạn sử dụng không xét hoạt tải
Đầu neo cáp OVM 12 tao 15mm được lựa chọn
Bộ chuyển hướng có bán kính 2500 cho bó cáp 12 tao 15mm
Mặt đứng bố trí cáp
Mặt cắt ngang bố trí cáp tại đầu dầm và giữa nhịp
Mô men trong dầm do căng cáp dự ứng lực ngoài
Mô men trong dầm ở trạng thái giới hạn sử dụng
Biến dạng dầm tại giữa nhịp

Độ võng lớn nhất của dầm
Ứng suất trong bó cáp
Kiểm tra hiệu ứng mõi cho cáp

36
38
41
41
42
42
42
43
43
44
44
46
47
47
47
48
49
49
50
50
51
51
52
52
52
53

53
54
54
55
55


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trà Vinh là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sông ngòi
chằng chịt, để kết nối ứng với nhu cầu đi lại cũng như vận chuyển hàng hóa của người
dân các vùng trong địa bàn tỉnh nên các cầu đã được xây dựng theo phân loại:
a. Cầu bê tông cốt thép
Tổng số lượng cầu bê tông cốt thép là 80 cây, quy mô cầu bê tông cốt thép vĩnh
cửu với tổng chiều dài 4.421,9 m. Trong đó:
Đối với hệ thống đường Quốc lộ có 51 cầu với tổng chiều dài là 2.612,50 m khổ
cầu đảm bảo cho 02 làn xe lưu thông (chiều rộng phần xe chạy trung bình từ 6,0 m –
12,0 m), tải trọng từ 18 tấn đến 30 tấn.
Đối với hệ thống Đường tỉnh có 33 cây với tổng chiều dài 2.407,62 m khổ cầu
đảm bảo cho 02 làn xe lưu thông (chiều rộng phần xe chạy trung bình từ 6,0 m - 7,0 m,
riêng cầu Ba Động trên Đường tỉnh 913 chỉ có 3,5 m), tải trọng từ 13 tấn đến 18 tấn.
Đối với hệ thống Đường huyện có 75 cây với tổng chiều dài 2.841,8 m, về khổ
cầu: những cầu được đầu tư từ những năm 2006 trở lại đây khổ cầu đảm bảo cho 02
làn xe lưu thông và những cầu được đầu tư trước năm 2006 chỉ đảm bảo cho 01 làn xe
lưu thông với chiều rộng phần xe chạy từ 3,5 m – 4,0 m; về tải trọng đảm bảo cho xe
có tải trọng nhỏ hơn 13 tấn lưu thông.
b. Cầu thép
Hiện nay có 38 cầu thép với tổng chiều dài 1.023,3 m, tất cả đều nằm trên Đường

Huyện. Cầu thép được đầu tư với tải trọng thấp (khoảng 5T), khổ cầu nhỏ (khoảng 3,5
m) và mục đích để đảm bảo giao thông, xóa cầu khỉ. Đa số cầu hiện đã xuống cấp trầm
trọng nên cần được đầu tư thay thế bằng cầu bê tông cốt thép.
c. Cầu thép và bê tông liên hợp
Cầu thép và bê tông cốt thép liên hợp chiếm tỷ trọng ít và chỉ có ở các tuyến
Quốc lộ, Đường huyện được đầu tư vào những năm 90. Có tất cả 05 cầu, với tổng
chiều dài 330,95 m, trong đó có 04 cầu trên Quốc lộ với tổng chiều dài 258,95 m và 01
cầu trên Đường huyện có chiều dài 72,0 m.
Một khối lượng khá lớn cầu sử dụng dầm bê tông cốt thép dự ứng lực nhưng hầu
hết các cầu này được xây dựng từ khá lâu nên qua quá trình khai thác sử dụng dầm cầu
xuất hiện hư hỏng ảnh hưởng đến năng lực chịu tải của kết cấu cầu. Nếu không có biện
pháp tăng cường ngăn cản, hạn chế sự phát triển các yếu tố bất lợi thì tốc độ xuống cấp
sẽ nhanh hơn, giảm khả năng chịu tải của cầu, không đáp ứng nhu cầu đi lại cũng như
vận chuyển hàng hóa của nhân dân trong khu vực.
Trước tình hình trên, các đơn vị quản lý đã có một số biện pháp sửa chữa đảm
bảo giao thông trong giai đoạn trước mắt và đề xuất với cơ quan nhà nước có thẩm


2
quyền bố trí vốn để đầu tư thay thế. Tuy nhiên trong tình hình khó khăn hiện nay,
nguồn vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản rất hạn hẹp (đa số dự án phải chuyển qua hình
thức đối tác công tư hoặc vốn vay ODA) thì cần thiết phải nghiên cứu các biện pháp
để tăng cường khả năng chịu tải của dầm cầu tăng khả năng chịu lực của kết cấu nhịp
đảm bảo khả năng chịu lực của cầu.
Với yêu cầu cấp thiết của thực tiễn đặt ra là cần phải nghiên cứu giải pháp sửa
chữa, tăng cường các dầm cầu BTCT DƯL trên địa bàn vừa phải đảm bảo yêu cầu về
kỹ thuật vừa phải đảm bảo yêu cầu về tài chính trong hoàn cảnh khó khăn về kinh tế
như hiện nay. Đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế của các biện pháp gia cường cầu bê
tông cốt thép dự ứng lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” được nghiên cứu nhằm giải
quyết những khó khăn mà các nhà quản lý còn vướng mắc.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CÚU CỦA ĐỀ TÀI
Phân tích hiệu quả kinh tế các biện pháp tăng cường dầm cầu bê tông dự ứng lực
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
So sánh hiệu quả kinh tế của các biện pháp gia cường căng cáp dự ứng lực ngoài
và gia cường bằng vật liệu composite, khả năng ứng dụng thực tế tại địa phương để
đưa ra giải pháp hợp lý
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Các cầu sử dụng kết cấu nhịp dầm giản đơn bê tông dự
ứng lực trên hệ thống giao thông địa phương.
Phạm vi nghiên cứu: Do điều kiên về thời gian thực hiện luận văn không nhiều
nên ở đây chỉ nghiên cứu hai biện pháp gia cường: Căng cáp DƯL ngoài và Dán tấm
sợi vật liệu composite (FRP) cho dầm BTCT DƯL, phân tích, đánh giá hiệu quả kinh
tế và so sánh kinh tế, kỹ thuật để đưa ra giải pháp hợp lý
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết việc tính toán kết cấu sữa chửa gia
cường công trình cầu.
Tính toán hiệu quả kinh tế thông qua các quy phạm, quy định của nhà nước, các
định mức, đơn giá nhà nước ban hành và công nghệ thi công hiện có của địa phương.
Phương pháp nghiên cứu trên các số liệu hiện có, và phần mềm phân tích kết cấu
và dự toán.
5. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Luận văn được trình bày trong 3 chương, có nội dung chính như sau:
Chương 1: Tổng quan các biện pháp gia cường cầu dầm đơn giản bê tông DƯL
Chương 2: Cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế của các biện pháp gia cường dầm
giản đơn bê tông dự ứng lực
Chương 3: Ví dụ tính toán với công trình cầu Mây Tức trên quốc lộ 53, thị trấn
Càng Long, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
Kết luận và kiến nghị



3
6. TÀI LIỆU NGHIÊN CÚU
Các tài liệu nghiên cứu được tìm chủ yếu trên mạng internet và thư viện về gia
cường cáp dự ứng lực ngoài và dán sợi carbon.
Các đề tài đã được thực hiện ở Việt nam về kết cấu cầu.
Nghiên cứu khai thác và sử dụng phần mềm lập trình Matlab, phần mềm phân
tích kết cấu cầu Midas/Civil.


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC BIỆN PHÁP GIA CƯỜNG
CẦU DẦM ĐƠN GIẢN BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC
1.1. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CẦU BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC
1.1.1. Cầu bê tông dự ứng lực trên thế giới
Cầu BTCT xuất hiện đầu tiên vào những năm 70 của thế kỷ XIX, sau khi Xi
măng đuợc phát minh vào khoảng năm 1825, việc đặt thép vào BT xuất hiện lẻ tẻ vào
những năm 1835-1850. Từ năm 1855 trở đi BTCT mới chính thức ra đời tại Pháp.
Năm 1875 Joseph Monier đã xây dựng cầu BTCT đầu tiên dài 50ft (15,24m)
rộng 13ft (3,96m). Kỹ sư người Pháp Francois Hennebique đã phát triển mặt cắt ngang
dạng T, Ông và những học trò của ông như kỹ sư người Thụy Sĩ Robert Maillart đã
xây dựng một vài cầu vòm BTCT nổi tiếng, Những cầu BTCT của Maillart đuợc xem
như là biểu tuợng về thẩm mỹ. [1]
Giai đoạn cuối thế kỷ XIX cầu BTCT chủ yếu là cầu nhịp nhỏ - cầu bản, dầm,
vòm. Năm 1896 nguời ta đã xây dựng cầu vòm nhịp 45m tại nuớc Nga.
Giai đoạn đầu thế kỷ XX cầu BTCT đã phát triển mạnh mẽ ngoài dạng đơn giản,
nguời ta đã bắt đầu làm cầu liên tục, cầu khung, dầm công xon nhịp đến 30-40m.
Trong giai đoạn này cầu thuờng dùng phuơng pháp đổ bê tông liền khối và là BTCT
thuờng nên nhịp nhỏ[1]
Thời kỳ đầu trong lịch sử của BTCT, năm 1888 một nguời Mỹ tên là P.H Jackson

ở San Francisco đã có ý tuởng rất hay. Ông ta nghĩ rằng sợi thép mà đã đuợc sử dụng
trong BTCT nếu ngay từ đầu được kéo căng thì kết quả kết cấu này sẽ khoẻ hơn nhiều
so với kiểu BTCT. Những cuộc thí nghiệm của Jackson đã không bao giờ thành công
vì hầu như chắc chắn là do những sợi thép ở thời kỳ đó không đủ chịu kéo. Năm 1930
Eugène Freyssinet - nguời Pháp bắt đầu sử dụng sợi thép cuờng độ cao và đã mở ra
một khái niêm mới khác trong ngành xây dựng - BTCT ứng suất truớc.
BTCT ƯST ra đời đầu tiên ở Pháp ngay từ những năm 30 của thế kỷ XX đến
cuối những năm 1940 thì phát triển mạnh. Từ những năm 50 đã xây dựng những cầu
dầm giản đơn BTCT ƯST nhịp 60-70m và từ những năm đầu thập kỷ 60 họ đã sử
dụng công nghệ hẫng trong xây dựng cầu BTCT. Năm 1964 cầu Orleron dài 2832m
gồm 46 nhịp (nhịp chính dài 79m) đuợc xây dựng bằng phuơng pháp lắp hẫng, cầu
Calix dài 1200m gồm 3 nhịp chính 113+156+113 ở hai bờ có cầu dẫn nhịp 70 m
Song song với công nghệ lắp hẫng, ở Pháp cũng phát triển nhiều công trình đúc
hẫng (thuờng dùng cho các nhịp 80-130m) ví dụ cầu dầm liên tục Gennevillies gồm
phần cầu chính có 5 nhịp đối xứng, cầu treo dây văng Brontonne bắc qua sông Sein có
nhịp chính dài 320m dầm BTCT ƯST tiết diên hình hộp. Công nghê này cũng đuợc sử
dụng ở nhiều nuớc ví dụ: Cầu Beldoif ở Đức có L=208m. ở Nhật Cầu Hikoshima
Ohashi nhịp 236m, cầu Hamana nhịp 240m. ở Mỹ có cầu Koror Babelthuap có nhịp


5
giữa dài 240,7m; Tại áo cầu SCHOTTWIEN nhịp giữa dài 250m (77,75+162,5+250
+142,25) xây dựng 1986-1989.
Trong những năm 30-40 của thế kỷ XX cầu BTCT phát triển mạnh, đã xây dựng
đuợc những cầu lớn, áp dụng kết cấu lắp ghép, bán lắp ghép trong xây dựng cầu.
Trong thời kỳ này ở Nga đã xây dựng những cầu vòm nhịp đến 116, 120m (Cầu vòm
qua kênh đào Mátxkva nhịp 116m, 4 làn đuờng sắt). Cầu vòm ở Thụy Điển nhịp
181m, Tây ban Nha 205m. [1]
Những năm 50 ở Liên Xô cũ đã xây dựng cầu nhịp 40-70m. Năm 1952 Xây dựng
cầu vòm qua sông Dnhep nhịp tới 228m

Năm 1961 cầu Abtozavodsi có 3 nhịp (36,4+148+36,4) là cầu khung dầm có
khớp L=148m (là cầu khung có nhịp dài thứ 2 sau cầu Medway ở Anh Nhịp 152m).
BTCT ƯST hầu như đuợc sử dụng rộng rãi trong xây dựng cầu ở Châu Âu trong
nửa đầu của thế kỷ 20, ở Mỹ bắt đầu chậm hơn. Cầu BTCT ƯST lớn đầu tiên đã đuợc
xây dựng ở Mỹ là cầu Walnut Lane ở Philadelphia, Pennsylvania đuợc xây dựng năm
1956. [1]
1.1.2. Cầu bê tông dự ứng lực ở Việt Nam
Ở Việt Nam cầu BTCT được xây dựng từ thời Pháp thuộc với các dạng như cầu
bản, cầu dầm hoặc giàn đơn giản, cầu dầm hoặc giàn mút thừa được thi công theo
phơng pháp đúc tại chỗ. Các kết cấu này thường có hai dầm chủ hoặc giàn chủ, bản
mặt cầu, dầm dọc, dầm ngang. Bề rộng đờng ô tô khoảng 4-5m, ví dụ cầu Ba Càng QL1 tỉnh Vĩnh Long sơ đồ cầu: 14,5+30+14,5m, và các cầu đường sắt đơn tuyến khổ
đường 1m, các cầu này có chiều dài nhỏ hơn 20-30(m).

Hình 1.1. Cầu Ba Càng QL1 - Tỉnh Vĩnh Long
Cho đến nay sau một thời gian dài sử dụng hoặc do sự tàn phá qua các thời kỳ
chiến tranh nhiều cầu bị phá huỷ hoặc hư hỏng, xuống cấp phải thay thế bằng những
cầu mới, tuy nhiên hiện nay một số cầu được xây dựng từ thời Pháp thuộc hiện vẫn
còn đang được sử dụng như cầu Đầu Sấu QL1 tỉnh Cần Thơ, Cái Xếp (Đồng Tháp).
Những năm sau kháng chiến chống Pháp ta đã xây dựng lại một số cầu với kết
cấu dầm giản đơn lắp ghép tiết diện chữ T. Đến những năm đầu thập kỷ 70 đã thiết kế
và xây dựng các cầu BTCT ƯST nhịp 24m, 33m (nhịp dẫn cầu Thăng Long Hà
Nội). Tại miền nam trước 1975: xây dựng rất nhiều cầu BTCT ƯST sử dụng chủ yếu


6
là kết cấu nhịp 24,7; 24,54 (bán lắp ghép); dầm bụng cá: 12,5m; 15,6m; 18,6m;
21,6m...các kết cấu nhịp này chủ yếu đước chế tạo tại nhà máy bê tông Châu Thới.
Từ năm 1958, công ty RMK của Mỹ đã chế tạo, thiết kế và sản xuất các loại cấu
kiện BTCT tiền áp (dầm cầu dạng T12.5m, T18.6m, T24.7m). Sau năm 1975, đồi tên
là xí nghiệp bê tông Châu Thới dưới sự tiếp quản của bộ Giao Thông Vận Tải đã

nghiên cứu và sản xuất thành công sản phẩm mới là dầm BTCT tiền áp I24.54m, dầm
I33.
Trong những năm gần đây, dầm BTCT dự ứng lực dạng I đã được ứng dụng và
sản xuất rộng rãi theo quy mô công nghiệp đã và đang là một giải pháp kết cấu kinh tế
được các đơn vị thiết kế ứng dụng khi thiết kế cho công trình cầu tại Việt Nam. [1]
1.2. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
Trong quá trình phát triển của đất nước thì việc đầu tư cơ sở hạ tầng là nhu cầu
thiết yếu. Hạ tầng giao thông là huyết mạch, là nền tảng phải đi trước một bước so với
các cơ sở hạ tầng khác. Cùng chung với sự xây dựng cơ sở hạ tầng của đất nước thì hạ
tầng giao thông tỉnh Trà Vinh cũng được đầu tư phát triển. Hiện nay toàn Tỉnh có 03
tuyến Quốc lộ, 06 tuyến Đường tỉnh và 42 tuyến Đường huyện với tổng chiều dài
889,90 km đường và trên tuyến có 191 cầu. [8]

Hình 1.2. Bản đồ hiện trạng giao thông tỉnh Trà Vinh[8]


902
ĐT .

VỊ TRÍ TỈNH TRÀ VINH TRONG VÙNG ĐBSCL

ĐT .9 0 7

B

TP.
HỒ CHÍ MINH

CAMPUCHIA


QL .
53
Đập
Rạch Bàng

SO
ÂN G

1

cống
Cái Hóp

Đ T .90

So

Hóp

ái
â ng C

XÃ ĐỨC MỸ

CO
ÅC
HI
ÊN
Phà
Cổ Chiên


ĐT
.

Ro
â
Ra

Xây
K.Ông

ươ
Ph

rầ
m

à T

HL.17

å Vồ

ên g
R.Na
a áp 3
K.C

ùa


Cống

Cống

Ke

XÃ LONG HIỆP

6

Cầu
Ngọc Biên

h
K .T

XÃ THẠNH
HÒA SƠN

ại
N
y


HL.22

Cầu
Thanh Sơn

Cống


Cống

Cầu
Lạc Sơn


THANH SƠN

Ke
ânh

K

Cầu
Lộ Đá

Đ

9
.
T

õ Cái

Cầu

ợi
L
ủy

.Th

Ta

g
G iă n

XÃ NGỌC BIÊN

ïch

Cống

R.Nga

Cầu
Ô Lắc

Ra
Rạch

Đò
Mỹ Hiệp

án C h

Sông Ông Lá

ân
uo


S.Be

Cầu
Sông Giăng


HIỆP THẠNH

XÃ LONG HỮU

14

Cảng cá
Láng Chim

Chợ
Long hữu

Cầu Láng Chim

Cầu Trường
Long Hòa

Cống

XÃ NGŨ LẠC

3/
2


XÃ ĐÔN CHÂU

Cầu
Bào Ha

án
S. Be

Giá

ân g

Sông

än g

XÃ LONG TOÀN

Đo

XÃ TRƯỜNG
LONG HÒA

Ba

TX.DUYÊN HẢI

So


H à m

XÃ HÀM GIANG

Rạch

HL.26

R. C
ho

Ta
àm

My
õV
ăn
ânh
Ke

R.
B

HL
.7
Si

ânh

Ru

øm

XÃ ĐÔN XUÂN

ch
Rạ

Bến

Cầu
Long Toàn

Cống La Bang

Đ ò

Kênh Qu
an Chánh

Ân
K.O

QL.53

ăm
gN

Ke
ân


H.DUYÊN HẢI

R.

Chi

ùi C
Ca
ồn
L

o

bi

ể n

HA
Đ ỊN

C
ộng
Đ
.
S
XÃ ĐÔNG HẢI

N

5000


7500

10.000 m

ao

KDL
Ba Động

HL
.8
1

Ta
ét

3
1
T .9
Cầu sắt

S. C

ba

h

Đ


ợi

S.La



A
CỬ

2500

Cầu
Kênh Xáng

XÃ LONG KHÁNH

Đ
ê

0

Cầu
Cồn Tàu

Phà
Kênh Tắc

Cầu
Long Vónh


Tàu

B ố

Phà Tà Nò

Cảng cá
Đònh An

S.Co
àn

Bến Xe

HL.24

ÄU

Cầu
Đại An

Giồng

HA

ù

Rạch

Ra

ïch

HL
.14

Lươ
ng
áu
K.S

ä
Lo

S.

ng

C
à

. 60

Tr

øn
ươ
S
h
ên


HL.21

QL

Ầ U
Cầu
Cầu

Chợ
Thủ Lạc

ïc

Cầu

Chợ
Mỹ Long Nam

S.

Đ T.
932

H

XÃ MỸ
LONG NAM

Cầu
Đìa Cát


XÃ LONG SƠN

8
1
.
L

Cầu
Long Hiệp

TT.ĐỊNH AN

2500 m

G

Cầu
Ba So

äp
a â n La
T
g
n
â
So

XÃ ĐẠI AN


A
ÄU

UN

0
HL.2

XÃ HÀM TÂN

H

C

Chợ
Nhò Trường

XÃ NHỊ TRƯỜNG

Cầu
Sóc Ruông

13
h
n
â
Ke

4


XÃ HIỆP
MỸ ĐÔNG

25

ÂN G
SO

G

A

á1

HL .

M

ÂN

CỒN NGÊU

õ
My

o
hS

Cầu
Hàm Giang


Ra
S.



Cầu
Bào Sen

iệp

ên

Cầu

3
H L.

ùnh

A
.N
SO

23
HL .

Bến Xe



THUẬN HÒA

Cầu
Sóc Cụt

Cầu
Sóc Chà

a
hC

HI
E ÂN

C

Cống

Cầu

B

ÅC

TT.MỸ LONG

.19

XÃ HIỆP MỸ TÂY


HL.36

Cảng Trà Cú

CO

Cống

Cầu
Thủy Lợi

R.Tổng Long

33

Cầu
Rạch Giữa

Cầu Ngang

HL.18

. 12
L
H

án tra

XÃ KIM SƠN


Cầu
Bến Kinh

HL

XÃ MỸ HÒA

Cảng cá
Phú Ẩn

5
HL .

Chợ
Văn Minh
Cầu
Số 7

TT.CẦU NGANG

Cống

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

ĐC: 92 NAM KỲ KHỞI NGHĨA, PHƯỜNG BẾN NGHÉ, QUẬN 1, TP. HỒ CHÍ MINH; ĐT: (08) 382-111-17; FAX: (08) 382-111-67
Email:

G

ưu

.B


ÛA

Bến Trước

ù
ia

S. H

4
5
.
QL

á2
So

Quốc Lộ
Đường Tỉnh nhựa
Đường Tỉnh cấp phối, đất
Đường Huyện nhựa
Đường Huyện cấp phối, đất
Đường Đô Thò
Đường Xã
Đường thủy TW quản lý
Đường thủy tỉnh quản lý
Đường thủy huyện quản lý

Đường đê

VIỆN CHIẾN LƯC & PHÁT TRIỂN GTVT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GTVT

g Nhất

Bến Sau

Cầu
Ngã Cây

.35
HL

ânh

H L .1 7

Cầu
Trà Cú

TT.TRÀ CÚ

Cầu
Bùng Binh

B
15


Ke

tuye

QL

A
.1
QL

Khu công nghiệp

Cầu
Rạch Giồng

.9
ĐT

á3

3/
2


NGÃI XUYÊN

Bến Xe

15


Cầu
XÃ Bà Chẩn
LONG HÒA

XÃ VĨNH KIM

K

H.TRÀ CÚ

ú
C
ø

ïa


XÃ MỸ
LONG BẮC

XÃ TÂN HIỆP

Cầu
Trà Cú

hN
ạc

TN


Chó dÉn

Bến Phà, bến đò

àng

So
h
ên

Cầu
Ngọc Biên

Cầu
Bung Sen

Đò Rạch Dầu
-Bến Trại

Rạch Cổ Bồng

K.Bà Tám

Chợ
Hiệp Hòa

XÃ LONG VĨNH

Bến xe, Cảng


Cầu
Vónh Kim

im

Ke
ânh

K

ĐT.933

Ranh Tỉnh
Ranh Huyện
Ranh Xã
UBND Tỉnh, Thò xã (huyện)
Cầu, UBND Phường (Xã)

Cống

Cầu
Trà Cuôn 2

K
ónh

Kênh Thốn

K


H L .2 8

T.
9

Cống
Vónh Bình

R. Trà Cuôn
Cầu
Trà Cuôn 1

Cầu
Giồng Lức

H

XÃ LƯU
NGHIỆP ANH

Ph
ụn
g

R

K.Hai Nỏ

XÃ AN
QUẢNG HỮU


Đ

uôn

H.CẦU NGANG

g
.O Â R u n


TẬP SƠN

Kênh Ngọc Biên

àn

Cầu
Rạch Gốc

XÃ PHƯỚC HƯNG

Cầu
Tập Sơn

T.
9

C


K.T


TRƯỜNG THỌ

XÃ TÂN SƠN

Đ

S.B

Cầu
Số 3

Cầu
Từ Ô 2

a
Tr
.
S

Nhất

Cầu
Kim Hòa

XÃ KIM HÒA

Cầu

Số 1

K

7

R. Vang

gV

Cầu
Số 2

Cầu
Ông Rùm

HL.2

Đa

Sôn

H L. 3 8

Cầu
Từ Ô 1

XÃ TÂN HÒA

Co


ãi V

HL
.1
3

9
HL
.2

ãi
Ng
am
S .T

ûn
Lo

Phà Đại Ngãi

XÃ PHƯỚC HẢO

XÃ ĐA LỘC

Cầu
Kênh Xáng

Rạch Te Te


XÃ HÙNG HÒA

Rạch Gố
c

ân

Cầu
Cao 1

ồ n

Ta

Cống đập
S.Cần Chông

Đò Rạch Gốc
-Bến Giồng

R.

S.

àu
Ca

ÂN
IE


on

TT.CẦU QUAN

n
ua
Q

Cầu
Kênh Mới

R

K.Cống Len

Cầu Suối

Ba
øng

XÃ HIỆP HÒA

H o äi
K.Chánh

Cầu
TeTe

Cầu


Cầu
Đại Thôn

Đò Bãi Vàng


HƯNG MỸ

Cầu
An Khang

XÃ NGÃI HÙNG

ới

HL
.30

Cầu
Làng Cháy

H

XÃ TÂN HÙNG

im

ÅC
O


Cầu Tre

Th

g

M

h

Cầu
Rạch Lợp

C

ra â u
ø ng T

12
9
.
T
Đ

Cầu
Tập Ngãi

à
Tr


in

Cần

.53

XÃ LONG THỚI

Sôn
g

0
6
L.

ân
ho


HÒA MINH

Cống

h
ạc

Q

Cống Ninh Thới


N

Cầu
Cây Gáo

R.

XÃ MỸ CHÁNH

Cầu
Ngãi Trung

R


NINH THỚI

Xây

Cầu
Đại Sư

XÃ THANH MỸ

Cầu
Số 5

TT.TIỂU CẦN

Cầu

Tiểu Cần

4
.3
HL

Va
øm

Â
S.O

Ch

TT.CHÂU THÀNH

1

A
ÄU

Bến Xe

äp
õ i Hi e R .
V

2

XÃ PHÚ CẦN


Cầu
Bầu Sơn

HL.16

Cầu
Thanh Nguyên

Phèn


TẬP NGÃI

àn

Bến Xếp Phụng

Xáng

Cầu
Số 4

éc
K.Ba

H

L


XÃ ĐA LỘC

ơ
K. Đ Ư

Cầu
Bắc Phìn

g
Ngan

G

H

Chợ
Châu Thành

H.CHÂU THÀNH

Kênh

ần

H.TIỂU CẦN

Co

5
L. 1


Cầu
Đa Hoà 1

Bến Xe

Xáng

áp
Ca
.
K

2

Bến Bạ

ga
R. n

S.Đa Tèng

Cống

Cầu
Số 3

XÃ PHONG PHÚ

1

.5

H

Ke â n h

åu C

XÃ HIẾU TRUNG


HÒA LI

Ke â n h

Cầu
Số 2

XÃ HIẾU TỬ

Cầu
Bà Lãm

Cầu
Đa Hoà 2

Chợ Cầu Xây

Cầu
Số 1


CCN
Tiểu Cần

ÂN

g

Cầu
Trà Uông 2

T ie

CCN
Phong Phú

P5

Đò Ngãi Lợi
-Cồn Nạn

C

Cầu
Phú Lân

.9

Ke ø


Cầu

õa

G

O Ân

XÃ SONG LỘC

g
Sôn

S.Cầu

Q L .54

Cầu
Phong Phú


R.G

Cầu
Ô Xây


LƯƠNG HÒA A

p


XÃ PHONG THẠNH

Đò
Bà Liêm

Đò
Bà Cầm

ÂN

C.Mỹ Văn

Đò Long Hưng 2
-Bến Tre

QL

Cạ

HI
E ÂN

SO

Q

0
6
.

L


HÒA THUẬN

P9

11

ân
Ke

h1

9-5

Cầu
Trà Uông 1

Rạch Bà Tư

SO

P8

Chát

K.

g

Xán

ÅC

âng

ùc
á L o
C
.
K

Cầu

XÃ HÒA TÂN

XÃ LƯƠNG HÒA

Cống

HL

H

50
.
L

Bến Xe


.8
HL

Bến đò
Dinh An

Cầu

CO

Đò Rạch Kênh
-Cồn Cò

P3

P7

So

TT. CẦU KÈ

P2

Cầu
Ba Si

Cầu
Ô Chát

.2


ầu K
è

HL

H.CẦU KÈ

ÂNG

Cồn Cò

Cầu
Long Bình

P6

Cầu
Nguyệt Trường

Cầu
Ngã Tư

Cầu
Giềng Mới

XÃ CHÂU ĐIỀN

SO


P1

Cầu
Kênh Chợ

XÃ NGUYỆT HÓA

ê

gC

XÃ TÂN AN

hK

Sôn

uy n

Cầu
Ụ Châu

Cầu
Bà Thống

R .H

XÃ AN
PHÚ TÂN


Nhỏ

.7
L
H

Cầu
Thiên Chánh

Cầu
Đập Sen

Cầu
Mương Mới 2

i
H ộ

K.Trà ất


PHƯƠNG THẠNH

XÃ HUYỀN HỘI

on g

Cầu

hT


ồn

hL

ân
Ke

gT
ổn

Cầu
Từ Thiện

11
9
.
T

P4

Cầu Kênh Đại
Cầu
Phú Hòa 2

L.

L.
32


Cầu
Tân An

Tr
ò

5B
91

XÃ HÒA ÂN

Đ

Cầu
Sư Bích

Lo
ng

Đò Vónh
Yên-Long Trò

Cầu
Long Bình 3

Vinh

HL.33

Ke


Kên

Cầu
Chùa

Cầu
Tống Tồn

o

T.
Đ

Cầu
Kênh 15

XÃ TÂN BÌNH

Ác h
â nh T r a ø E

la

äng

Cầu
Phú Hòa 1

án g


31

R uo

ù

Kênh Trà

hệ

h

Cầu
Ấp 08

ùn
át Lơ

Cầu
Đầu Giồng

HL
.

Cầu
Bờ Xe

ng


a

K.T

Bến đò
Vàm Bến Cát

H

ø Ng

g Bo

Sóc

KCN
Long Đức

H

Cầu
Bưng Lớn

M
ươ

ai

ớn


g

D

Ra ïc
h Ba

XÃ TAM NGÃI

gL

ân
So

ân
Ta

i nh

XÃ THÔNG HÒA

h

R.Ôn

T ín

Cầu
Ninh Bình


øM

A
ÄU

K.Bắc Sắc

Cầu

Ba

H

n

ïch

G

ày

R
a ïc

ïch
Ra

ÂN

a

Th
.
K

Ra

SO

äi
Ho

Cầu
Nghóa Hậu

Cầu
Ngã Hậu

Kên
h

C

Cảng
Long Đức

Ba

ânh

Ke

ânh

XÃ THẠNH PHÚ

TP.
TRÀ VINH

Cầu Cần Đốt

ø ng

Ke

Cầu
Láng Thé

HL.
6

ng

Di
nh

XÃ AN TRƯỜNG
Cầu
Trà Mẹt

Cầu Công Cách


XÃ BÌNH PHÚ

Ke

Lu

2

Phà Long
Đức-Cẩm Sơn

XÃ LONG ĐỨC

HL.10

ïch

L.
H

1

Đò
Ba Trường

g

ân

L.


.3

Ra

S.
T

Cống
Láng Thé

HL

Cầu Ván


ơn

5B

XÃ ĐẠI PHÚC

ươ

áu

.5
3

.91


0
6
.
QL

Cầu
Đùng Đình

Tr

K.
S

a

ĐT



QL

Cầu
Suối

go

HL.37

Cầu

Mỹ Huê

An

øN

g

ï ch

Cầu
Khai Luông

â nh

Tr
a

Cầu Dừa Đỏ

àng

Bến Xe

XÃ ĐẠI PHƯỚC

S.La
ùn g T

ù

La
ân h
Ke

HL
.3 9

H.CÀNG LONG

Đ T. 901

54
.
L
Q

n
Lo

H

4
HL.

K .L
oC

XÃ MỸ CẦM

XÃ AN TRƯỜNG A


Ke
ân h

XÃ NHỊ LONG

TT.CÀNG LONG

S.C

o

Cầu
Lo Co

An T r
ường

Cầu Rạch
Dừa 1

û
Đo

ĐT.

Sông

ÅN
E

BI

Cầu Rạch
Dừa 2

Cầu Đập
Han 2

Cầu
Mây Tức

Cầu
Kênh Lá

THÁI
LAN

øa

S.

9 07

HL.31

ĐT .
90 6

M


T

5

Cầu Đập
Han 1

Rạch Dừa

S

G
N
Â
O

G
ĂN

T


VỊNH

.57


ừa Đ
R .D


Cầu
Cổ Chiên

XÃ NHỊ
LONG PHÚ

ùc
ây Tư
M
h
K ê n

81

QL

HL
.1

Phà
Kênh Tắc

XÃ DÂN THÀNH

Cảng Duyên Hải

ĐO

G
ÂN



7
Bảng 1.1. Hiện trạng hệ thống cầu trên các đường Quốc lộ trong tỉnh Trà Vinh[8]
Tải
C.dài
C.Rộng
Stt
Tên Cầu
Lý trình
Kết cấu trọng
(m)
(m)
(T)
I
QL.53
1 Mây Tức
km 43 + 108
74,3
7,75
BTCT
30T
2 Mỹ Huê
km 46 + 461
80,9
7
BTDƯL 25T
3 Cây Cách
km 48 + 751
12,5

7
BTDƯL 25T
4 Láng Thé
km 52 + 573
85,2
7
BTCT
25T
5 Phú Hòa
km 54 + 3
19,2
7
BTDƯL 25T
6 Ba Si
km 56 + 385
105,4
7
BTDƯL 25T
7 Bến Có
km 59 + 190
57,7
7
BTCT
25T
8 Long Bình 2
km 65 + 980
73,6
12
BTDƯL 30T
9 Hòa Thuận

km 66 + 224
24,5
12
BTDƯL 30T
10 Cầu Bản
km 66 + 657
6,0
9
BTDƯL 25T
11 Bàng Đa
km 75 + 448
44,3
7
BTDƯL 25T
12 Phước Hảo
km 76 + 654
25,0
7
BTDƯL 25T
13 Kim Hoà
km 78 + 192
30,5
7
BTDƯL 25T
14 Trà Cuôn 1
km 80 + 800
31,4
7
BTDƯL 25T
15 Trà Cuôn 2

km 81 + 250
25,0
7
BTDƯL 25T
16 Vĩnh Kim
km 82 + 82
111,9
7
BTDƯL 25T
17 Cầu Ngang
km 89 + 183
50,4
7
BTDƯL 25T
18 Ô Lắc
km 99 + 369
80,4
7
BTDƯL 20T
19 Lô Đá
km 103 + 600
24,2
6
BTDƯL 18T
20 Long Toàn
km 114 + 100
346,4
10
BTDƯL HL93
21 Long Vĩnh

km 129 + 825
105,8
10
BTDƯL HL93
22 Đại An
km 152 + 494
12,0
6
BTDƯL 30T
23 Hàm Giang
km 155 + 800
26,6
6
BTCT
25T
24 Trà Cú
km 162 + 93
42,9
8
BTCT
25T
25 Bưng Sen
km 163 + 470
41,0
9
BTDƯL 30T
26 Ngọc Biên
km 164 + 975
44,4
8

BTDƯL 30T
II
QL.54
1 Cầu Trà Mẹt
km 84 + 926
30,4
12
BTDƯL 30T
2 Cầu Kênh Xuôi
km 86 + 711
39,3
7
BTDƯL 30T
3 Cầu Kênh 15
km 88 + 160
28,0
12
BTCT
18T
4 Cầu Bà My
km 91 + 307
39,3
7
BTDƯL 25T
5 Cầu Kè
km 93 + 960
45,5
7
BTDƯL 30T
6 Cầu Ban Trang

km 95 + 95
64,0
7
BTDƯL 25T


8
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
III
1
2
3
4
5
6
7
8

Cầu Phong Phú
Cầu Phong Thạnh

Cầu Rạch Lợp
Cầu Te te
Cầu Từ Ô 1
Cầu Từ Ô 2
Cầu Ông Rùm
Cầu Tập Sơn
Cầu Phước Hưng
Cầu Giồng Lức
Cầu Tầm Phương
QL.60
Cầu Đập Han 1
Cầu Đập Han 2
Cầu Dừa Đỏ
Cầu Ô Chát
Cầu Bà Lãnh
Cầu Tiểu Cần
Cầu Tre
Cầu Suối

km
km
km
km
km
km
km
km
km
km
km


99
102
114
115
117
118
119
125
131
140
148

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

81
198
106
909
717

360
100
909
900
714
57

43,7
41,0
81,4
59,7
50,3
25,2
50,3
44,2
42,7
44,3
37,5

7
7
5
12
10
10
10
9,7
9
9,5
7


BTDƯL
BTDƯL
BTCT
BTCT
BTDƯL
BTDƯL
BTDƯL
BTDƯL
BTDƯL
BTDƯL
BTCT

25T
30T
20T
30T
30T
30T
30T
30T
25T
20T
12T

km
km
km
km
km

km
km
km

51
52
53
76
88
91
95
98

+
+
+
+
+
+
+
+

764
143
600
296
362
667
100
674


9,2
105,8
171,9
87,7
18,0
55,0
44,2
44,2

9
9
9
6
12
12
7
7

BTDƯL
BTDƯL
BTDƯL
BTDƯL
BTDƯL
BTDƯL
BTDƯL
BTDƯL

25T
25T

25T
25T
25T
25T
25T
20T

Bảng 1.2. Hiện trạng hệ thống cầu trên Đường tỉnh, huyện trong tỉnh Trà Vinh[8]
Tải
Loại
Tải trọng
Lý trình
Dài cầu
trọng
stt
Tên cầu
kết
Th. Kế
(km)
(m)
Th. tế
cấu
(T)
(T)
Đường tỉnh: 911
1
Cầu Phú Thọ
03+935
36
BTCT 18T

0.65HL93
2
Cầu Ô Bắp
04+813
36
BTCT 18T
0.65HL93
3
Cầu Phú Lân
09+185
55,96
BTCT 18T H18-XB80
4
Trà uông 1
06+200
44
BTCT 18T
18T
5
Trà uông 2
07+200
55,8
BTCT 18T H18-XB80
6
Đập sen
14+400
74,468
BTCT 18T H18-XB60
7
Cầu Ngã Tư

18 + 680
32,1
BTCT
HL93
8
Cầu Tân An
26 +980
70,4
BTCT 13T H13-XB80
9
Cầu Tổng Tồn
29 +130
62,2
BTCT
HL93
10 Cầu Bờ Xe
30 +730
18,7
BTCT 13T H18-XB60
11 Cầu Thạnh Phú
32 +630
73,85
BTCT 18T H18-XB60


9

12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

Đường tỉnh: 912

Cầu An chay
Cầu Khu Mang Cá
Cầu Tâp Ngãi
Cầu Ngãi Trung
Cầu Cây Gáo
Cầu Đại Sư
Đường tỉnh: 913
Cầu Láng Chim
Cầu Ba Động
Cầu Cồn Tàu
Cầu Kênh II
Đường tỉnh: 914
Cầu Sông Giăng
Đường tỉnh: 915
Cầu Bà Thống
Cầu Ụ Châu
Cầu Chùa
Cầu Tổng Long
Cầu Vàm Trà Cú
Cầu Vàm Buôn C
Cầu Xẻo Lá
Cầu Sóc Tro Dưới
Cầu Kênh Vàm Buôn
Cầu Trà Kha
Cầu Rạch Cá
Đường tỉnh: 915B
Cầu Long Bình 3
Đường huyện: 02
Cầu Suối
Cầu Ấp 08

Cầu Sư Bích
Cầu Kênh Giữa
Bạch mai
Cầu Tân Trung
Cầu Tân Trung Kinh
Cầu 19/5

05+668
06+900
09 + 950
12 + 256
14 + 772
16 + 373

50,34
50,34
25,24
62,54
25,24
72

BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT

18T
18T

18T
18T
18T
18T

H18-X60
H18-X60
H18-X60
H18-X60
H18-X60
H18-X60

02+500
04 +530
14 +280
22+ 460

444,52
122,7
74,42
36

BTCT
BTCT
BTCT
Thép

30T
13T
18T

10T

H13-X60
H18-X60

32 + 650

73,5

BTCT

18T

H13-X60

0+804,47
0+137,84
01+433,86
39+406,65
35+680,67
28+727,23
31+024,83
24+991,38
26+960,22
44+197,6
43+485,59

38,3
19,3
19,3

148,98
148,98
70,45
64
51,8
51,8
58,8
132,06

BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT

10+508

231,4

BTCT

30T

HL93


00 +700
06+185
09+750
0+759,5
1+278,4
1+997,5
2+969,2
4+388,1

72
36
110,82
19,3
36
19,3
19,3
62,54

BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT

13T
13T

18T

H18-X60

30T
30T

HL93
HL93
HL93
HL93
HL93
HL93
HL93
HL93
HL93
HL94
HL93

H18-X60
0,5HL93

3,5T
0,5HL93
0,5HL93
0,5HL93


10
43

44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70

Cầu Hiếu Trung
Cống Bến Cát

Đường huyện: 04
Cầu Rạch Dừa 1
Cầu Rạch Dừa 2
Đường huyện: 05
Cầu Bến Kinh
Đường huyện: 06
Cầu Ất Ếch
Giồng Mới 1
Giồng Mới 2
Cầu Mỹ Văn
Đường huyện: 07
Cầu Thiện Chánh
Cầu Nguyệt trường
Đường huyện: 08
Cầu ấp II
Cầu Đỏ
Cầu Kênh Xáng
Cầu BT
Cầu BT
Cầu Gỗ
Cầu Ô Gồm
Cầu Trà Bôn A
cầu Xóm Lớn
Cầu Trà ốp
Đường huyện: 09
Cầu Trà Nóc
Đường huyện: 11
Cầu Ô Xây
Đường huyện: 12
Cầu Ngọc Biên

Cống Tân Lập
Đường huyện: 13
Cầu Xây
Cầu số 1
Cầu số 2

16 +554
6+087,9

22
6,5

BTCT
BTCT

1,5T

05+500
06+300

46,5
64,32

Bailey
Bailey

10T
10T

02+210


24

Effeil

10T

03+900
09+600
09+650
10+500

50,34
24,7
25,24
62,54

BTCT
BTCT
BTCT
BTCT

18T
18T
18T
18T

H18-X60

03+800

04+700

73,76
73,76

BTCT
BTCT

13T
13T

H13-XB60
H13-XB60

00+800
01+600
03+700
03+900
04+300
04+800
05+068
06+439
07+520
08+550

21,14
46,5
56,6
15
15

15
56,6
19,3
36,6
40

Bailey
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
Gỗ
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT

10T

1+880

37

BTCT

8T

H8-X30

01+012


33,9

BTCT

13T

H18-XB60

10+200
00+250

44,4
12

BTCT
BTCT

13T
1,5T

H13-XB80
1,5T

06+880
07+609
08+573

56,6
15,7

15,7

BTCT
BTCT
BTCT

13T
13T
13T

H13+XB60
H8
H8

H10
H10

HL93

HL93
HL93
8T
13T


11
71
72
73
74

75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96

Cầu số 3
Cầu số 4
Cầu số 5
Đường huyện: 14
Cầu Đa Hòa 2
Đường huyện: 15
Cầu Đa Hòa 1

Đường huyện: 16
Cầu Bào Sơn
Thanh nguyên
Bắc phèn
Đường huyện: 17
Cầu Sóc Cụt
Đường huyện: 18
Cống tròn Thủy Lợi
Đường huyện: 19
Cầu Số 7
Đường huyện: 20
Cầu Ba So
Đường huyện: 21
Cầu Lạc Sơn
Cầu Bào Ha
Đường huyện: 25
Cầu Thủy Lợi
Cầu Sóc Ruộng
Cầu Ba So
Cầu Long Hiệp
Cầu Thầy Nại
Cầu Ba Sát
Đường huyện: 26
Cầu Ấp 6
Cầu Chùa Ấp 6
Cầu Kênh Trẽm
Cầu Nhơn Hòa
Cầu Cao Một
Đường huyện: 27
Cầu Leng


09+621
10+507
11+555

18,7
15,7
33

BTCT
BTCT
BTCT

13T
13T
13T

H8
H8
H8

1+340

25,24

BTCT

13T

H13-XB60


1+654

24

Thép

10T

01+800
08+050
12+550

24
31
36

Bailay
BTCT
BTCT

10T
3,5T
3,5T

12+831

21

Bailey


10T

00+210

2

cống

3,5T

02+000

43,6

BTCT

13T

04+475

21

BTCT

3,5T

08+000
09+724


37,5
34,5

BTCT
BTCT

13T
13T

H13-X60
H13-X60

0+421
2+189
6+148
6+654
10+165
12+250

15
26
36
45
30
36

BTCT
BTCT
BTCT
BTCT

BTCT
BTCT

13T

0.65HL93
0.65HL93
0.65HL93
0.65HL93
0.65HL93
H13-X60

00+600
01+550
02+500
06+200
07+800

63
37
42
36
80

Thép
Thép
Thép
Thép
BTCT


6T
6T
6T
6T
3,5

00+640

46,7

Bailey

10T


12

97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109

110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126

Đường huyện: 28
Cầu Mù U
Đường huyện: 29
Cầu Cây Trôm
Đường huyện: 30
Cầu Bà Tồn
Cầu Rạch Chuột
Cầu Láng Cháy
Cầu Bà Hột
Cầu Đại Thôn
Cầu Cả Bảy
Cầu Xẻo Ranh

Cầu Rạch Gốc
Cầu Cổ Bồng
Cầu Rạch Ngựa
Cầu Rạch Dầu
Cầu Bà Chẩn
Cầu Rạch Giồng
Cầu Bùng Binh
Cầu Ngã Cạy
Cầu Rạch Giữa
Đường huyện: 31
Cầu Kênh Lá
Cầu Lo Co
Cầu Ván
Cầu Ninh Bình
Đường huyện: 32
Cầu Nhà Thờ
Cầu Bà My
Cầu Bưng Lớn
Cầu Đầu Giồng
Đường huyện: 33
Cầu Trà Ốp
Cầu Lục Lạc
Cầu Kênh Giữa
Đường huyện: 34
Cầu Đồng Khoen

03+057

55,8


BTCT

13T

07+600

27

Effeil

10T

04+900
05+400
06+105
07+850
08+250
09+650
10+650
12+550
13+300
14+100
14+700
15+450
16+200
17+400
17+600
17+800

28,3

24,59
33,3
24,59
46,3
24
12,76
44
30,6
40
30
30
30,3
36
18
18

Thép
BTCT
Thép
BTCT
Thép
Thép
Thép
Thép
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT
BTCT

Gỗ
Gỗ

2,8T
3,5T
2,8T
3,5T
2,8T
2,8T
2,8T
1,5T
1,5T
1,5T
1,5T
1,5T
2,8T
1,5T
2,8T

01+235
10+150
14+800
20+450

45
55,14
39,6
45

BTCT

BTCT
BTCT
BTCT

10T
8T
13T

01+523
02+925
04+142
04+522

15
59
27
27

Effeil
Thép
Effeil
Effeil

10T
3,5T
10T
10T

04+400
05+507

06+358

31,3
38,3
25,24

BTCT
BTCT
BTCT

18T
18T
18T

05+100

78

BTCT

13T

H13-X60

2.8T

1.5T

0.5HL93
H10

H8

H18
H18
H18


13

127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146


Đường huyện: 35
Cầu Bào Sen
Cầu Đìa Cát
Đường huyện: 36
Cầu Thanh Sơn
Cầu Sóc Trà
Đường huyện: 37
Cầu Đùng Đình
Đường huyện: 38
Cầu Ngã Tư
Cầu Xóm Miễu
Cầu Kênh Mới
Cầu Kênh Sáng
Cầu Chánh Hội A
Cầu Chánh Hội B
Cầu 1
Cầu số 2
Đường huyện: 50
Cầu Kênh Đào
Cầu 5 Ngọt
Đường huyện: 51
Cầu Đầu Giồng
Cầu Ấp III
Cầu Bà Ai
Đường huyện: 81
Cầu Kênh Xáng
Đường tránh QL 53
Cầu Long Bình 2

04+400

09+350

43,6
32

BTCT
BTCT

13T
10T

06+00
09+00

24
21

Bailey
Bailey

8T
8T

01+00

82,08

BTCT

13T


00+30
00+600
01+410
01+790
02+150
02+700
03+700
04+300

45
22
18,7
18,7
45
18
18,7
15,7

Bailey
Thép
BTCT
BTCT
Bailey
BTCT
BTCT
BTCT

3,5T
3,5T

8T
8T
3,5T

04+443
05+293

18
15

Effeil
Effeil

10T
10T

00+010
03+910
04+410

27
18
15

Effeil
Effeil
Effeil

6T
6T

6T

10T
10T
10T

02+300

82,03

BTCT

13T

H13-X60

04+930

73,62

BTCT

8T
8T

H13-X60

8T
8T


8T
8T

1.2.1. Cầu bê tông cốt thép
Tổng số lượng cầu bê tông cốt thép là 159 cầu, quy mô cầu bê tông cốt thép vĩnh
cửu với tổng chiều dài 4.421,9 m. Trong đó:
Đối với hệ thống đường Quốc lộ có 51 cầu với tổng chiều dài là 2.612,50 m khổ
cầu đảm bảo cho 02 làn xe lưu thông (chiều rộng phần xe chạy trung bình từ 6,0 m –
12,0 m), tải trọng từ 18 tấn đến 30 tấn cá biệt có cầu Tầm Phương trên Quốc lộ 54 chỉ
có 12 tấn.
Đối với hệ thống Đường tỉnh có 33 cây với tổng chiều dài 2.407,62 m khổ cầu
đảm bảo cho 02 làn xe lưu thông (chiều rộng phần xe chạy trung bình từ 6,0 m -7,0 m,


14
riêng cầu Ba Động trên Đường tỉnh 913 chỉ có 3,5 m), tải trọng từ 13 tấn đến 18 tấn.
Đối với hệ thống Đường huyện có 75 cây với tổng chiều dài 2.841,8 m, về khổ
cầu: những cầu được đầu tư từ những năm 2006 trở lại đây khổ cầu đảm bảo cho 02
làn xe lưu thông và những cầu được đầu tư trước năm 2006 chỉ đảm bảo cho 01 làn xe
lưu thông với chiều rộng phần xe chạy từ 3,5 m – 4,0 m; về tải trọng đảm bảo cho xe
có tải trọng nhỏ hơn 13 tấn lưu thông. [8]
1.2.2. Cầu thép
Hiện nay có 38 cầu thép với tổng chiều dài 1.023,3 m, tất cả đều nằm trên Đường
Huyện. Cầu thép được đầu tư với tải trọng thấp (khoảng 5T), khổ cầu nhỏ (khoảng 3,5
m) và mục đích để đảm bảo giao thông. Đa số cầu hiện đã xuống cấp. [8]
1.2.3. Cầu thép và bê tông liên hợp
Cầu thép và bê tông cốt thép liên hợp chiếm tỷ trọng ít và chỉ có ở các tuyến
Quốc lộ, Đường huyện được đầu tư vào những năm 90. Có tất cả 05 cầu,
với tổng chiều dài 330,95 m, trong đó có 04 cầu trên Quốc lộ với tổng chiều dài
258,95 m và 01 cầu trên Đường huyện có chiều dài 72,0 m. [8]

1.3. CÁC CÔNG NGHỆ GIA CƯỜNG CẦU DẦM GIẢN ĐƠN
1.3.1. Công nghệ dán bản thép tăng cường cầu dầm
Đây là phương pháp dán thêm một hoặc nhiều tấm bản thép vào phía ngoài mặt
chịu kéo của kết cấu bê tông. Yêu cầu của phương pháp là phải đảm bảo bản thép dán
làm việc như một bộ phận của cốt thép chịu kéo. Bản thép co chiều dày khoảng 10 –
40mm và dán bằng chất kết dính epoxy. [4]
Phương pháp này được áp dụng trong các trường hợp sau:
+ Kết cấu thiếu khả năng chịu lực do sử dụng quá tải.
+ Kết cấu thiếu khả năng chịu lực do thi công chất lượng kém không đạt yêu
cầu thiết kế.
+ Kết cấu thiếu khả năng chịu lực do lượng cốt thép bố trí không đủ.
1.3.1.1. Các yêu cầu chung
Tiết diện thép cần gia cường do yêu cầu tăng cường xác định qua tính toán đáp
ứng các yêu cầu cần tăng cường.
Thép bản gia cường được cắt thành dãy rộng từ 10-25cm. Chiều dày nên dùng
từ 3-5mm (8-10mm) để có thể dể dàng ép sát mặt bê tông. Số lớp dán từ 1 – 3.


×