Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá năng lực chịu tải của một số cầu trên hệ thống giao thông thuộc tỉnh trà vinh và giải pháp thiết kế nâng cấp sửa chữa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.63 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHẠM VĂN TÂN

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHỊU TẢI CỦA
MỘT SỐ CẦU TRÊN HỆ THỐNG GIAO THÔNG
THUỘC TỈNH TRÀ VINH VÀ GIẢI PHÁP
THIẾT KẾ NÂNG CẤP SỬA CHỮA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Đà Nẵng, Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHẠM VĂN TÂN

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHỊU TẢI CỦA
MỘT SỐ CẦU TRÊN HỆ THỐNG GIAO THÔNG
THUỘC TỈNH TRÀ VINH VÀ GIẢI PHÁP
THIẾT KẾ NÂNG CẤP SỬA CHỮA

Chuyên ngành

: Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông

Mã số



: 60.58.02.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN MỸ

Đà Nẵng, Năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Học v n

n c n t n cảm ơn T ầy giáoTS. Nguyễn Văn Mỹ đã tận tìn

ƣớng

dẫn - chỉ bảo trong quá trình làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãn đạo, tập thể cán bộ, giảng viên Khoa Xây dựng
Cầu đƣờng, P òng KH, SĐH & HTQT Trƣờng Đạ
Ban đ o tạo Sau đạ

ọc - Đạ

ọc B c

oa - Đạ

ọc Đ Nẵng,

ọc Đ Nẵng, cùng g a đìn , bạn bè đã động viên và tạo


đ ều kiện c o ọc v n trong t ờ g an ọc cao ọc v

o n t n luận văn tốt nghiệp

này.
Với thời gian nghiên cứu v năng lực bản thân còn hạn chế , luận văn c ắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót , tồn tạ . Học v n rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp từ phía các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện ơn.
Trân trọng cảm ơn !



ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHỊU TẢI CỦA MỘT SỐ CẦU TRÊN
HỆ THỐNG GIAO THÔNG THUỘC TỈNH TRÀ VINH
VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ NÂNG CẤP SỬA CHỮA
Học viên: Phạm Văn T n, Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Mã số: 60.58.02.05 K óa: K31 Trƣờng Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt: Đ n g năng lực chịu tải của một số cầu trên hệ thống giao thông thuộc tỉnh
Trà Vinh và giải pháp thiết kế nâng cấp sửa chữa là áp dụng c c p ƣơng p p đ n g cầu để
c địn c c nguy n n n ƣ ỏng, năng lực chịu tải thực tế của cầu; nhu cầu vận chuyển
hàng hoá, từ đó có g ải pháp nâng cấp sửa chữa. Đồng thờ đ n g lại việc cắm biển tải
trọng cầu tại thờ đ ểm khảo sát so với QCVN 41:2016/BGTVT của Bộ Giao thông vận tả để
các loại xe có số lƣợng trục khác nhau , có tải trọng khác nhau có thể hợp pháp qua cầu mà
không gây nguy hiểm cho kết cấu. Trong nội dung luận văn t c g ả chọn 01 cầu BTCT trên
Đƣờng tỉnh 913 và 01 cầu t ép tr n Đƣờng tỉn 912 để tiến hành thực nghiệm v đ n g
năng lực chịu tải của cầu. Áp dụng p ƣơng p p đ n g cầu theo tiêu chuẩn AASSHTO, từ
kết quả đ n t c g ả chọn giả p p g a cƣờng cho cầu thép là hàn bản t ép đ y dầm và dán
vật liệu FRP cho cầu BTCT, từ kết quả tín to n đề xuất cắm biển tải trọng hợp p p trƣớc
g a cƣờng v sau

g a cƣờng cho 02 cầu chọn đ n g , đảm bảo phục vụ tốt cho việc
vận chuyển hàng hoá và an toàn cho công trình cầu..
Từ khóa: Đ n g , năng lực chịu tải, cầu thép, thiết kế, nâng cấp sửa chữa.
Summary: The assessment of the load-carrying capacity of some bridges on the
transport system of Tra Vinh province and the design solution for improvement and repair is
to apply the method of bridge assessment to identify causes of damage and performance, the
actual bearing load of the bridge; Demand for transportation of goods, from which solutions
to improve and repair. Meanwhile, it is necessary to evaluate weight limit of the old bridges at
the time when these bridges were monitored compared to QCVN 41:2016/BGTVT standard
enacted by Ministry of Transport which allows vehicles with different axle and weight to pass
the bridge without endangering its structure members. In this thesis, a reinforced concrete
bridge located on Provincial Road 913 and a steel bridge located on Provincial Road 912 were
selected to carry out testing the bridge load capacity. The standard used to assess in the study
is AASHTO LRFD. Based on the results of the examination, using steel plate to add to the
bottom of steel girder and FRP material to cover reinforced concrete beam bridge were
chosen as two solutions to strengthen bridge performance. Eventually, to ensure bridge safety
and best service for the carriage of products, the research suggested the appropriate weight
limit of bridges before and after the time when adding strength to these two selected bridges
took place.
Keyword: Evaluation, load-carrying capacity, steel bridge, reinforced concrete,
strengthen.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1

1. Lý do c ọn đề t ................................................................................................ 1
2. Đố tƣợng ng n cứu .........................................................................................1
3. P ạm v ng n cứu ............................................................................................ 1
4. Mục t u ng n cứu ...........................................................................................1
5. P ƣơng p p ng n cứu ....................................................................................2
6. Cấu trúc của luận văn..........................................................................................2
CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CẦU TRÊN ĐỊA BÀNTỈNH TRÀ
VINH ............................................................................................................................... 3
1.1. SƠ LƢỢC ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH .3
1.2. HIỆN TRẠNG MẠNG LƢỚI GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ
VINH ............................................................................................................................... 3
1.2.1. Hệ t ống đƣờng bộ .......................................................................................4
1.2.2. Hệ t ống cầu tr n đƣờng bộ..........................................................................5
1.3. HİỆN TRẠNG HƢ HỎNG CHỦ YẾU CÁC CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ
VİNH ............................................................................................................................... 6
1.3.1. Cầu tr n Quốc lộ ...........................................................................................6
1.3.2. Cầu tr n Đƣờng tỉn .....................................................................................6
1.3.3. Một số ƣ ỏng đặc trƣng của c c cầu tr n địa b n tỉn Tr V n ...............8
KẾT LU N CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 12
CHƢƠNG 2.CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHỊU TẢI VÀ CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CHỊU TẢI CỦA CẦU ....................................................13
2.1.CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHỊU TẢI CỦA CẦU. ...................13
2.1.1. Cơ sở p p lý .............................................................................................. 13
2.1.2. C c p ƣơng p p t ử tả cầu ......................................................................13
2.1.3. C c p ƣơng p p đ n g cầu ...................................................................15
2.1.4. Đ n g cầu t eo ệ số sức
ng v ệ số tả trọng ................................ 15


2.1.5.Quy trìn đ n g

ệ số sức

tả trọng t eo p ƣơng p p đ n g

ệ số tả trọng v

ng ............................................................................................................17

2.2. ĐÁNH GIÁ NĂNG CHỊU TẢI MỘT SỐ CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ
VINH ............................................................................................................................. 21
2.2.1. Cơ sở lựa c ọn một số cầu để đ n g v n ng cấp tả trọng....................21
2.2.2. Đ n g tả trọng ợp p p cầu Đạ Sƣ .....................................................22
2.2.3. Đ n g tả trọng ợp p p cầu Ba Động..................................................35
KẾT LU N CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 43
CHƢƠNG 3.ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CẤP TẢI TRỌNG ĐỐI VỚIMỘT
SỐ CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH .......................................................... 44
3.1. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIA CƢỜNG TRONG CẦU BTCT VÀ CẦU THÉP
.......................................................................................................................................44
3.1.1. G a cƣờng cầu BTCT v BTCT dự ứng lực ...............................................44
3.1.2. G a cƣờng cầu t ép ....................................................................................44
3.1.3. Lựa c ọn g ả p p g a cƣờng c o một số cầu Tr V n ............................ 45
3.2. THIẾT KẾ GIA CƢỜNG KẾT CẤU NHỊP CẦU ĐẠI SƢ ..................................45
3.2.1. Cơ sở lý t uyết ............................................................................................ 45
3.2.2. T ết ế g a cƣờng ......................................................................................46
3.3. THIẾT KẾ GIA CƢỜNG KẾT CẤU NHỊP CẦU BA ĐỘNG ............................. 51
3.3.1. Cơ sở tín to n g a cƣờng bằng vật l ệu FRP đố vớ dầm BTCT DƢL ....51
3.3.2 Tín to n tăng cƣờng sức kháng uốn dầm bê tông ứng suất trƣớc theo tiêu
chuẩn ACI220, 2R-08 ............................................................................................ 55
3.3.3. T ết ế g a cƣờng ết cấu n ịp dầm .......................................................... 60
KẾT LU N CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 63

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trnng

2.1

Hệ số tả trọng của oạt tả t eo TTGH

20

2.2

Hệ số tả trọng của tả trọng ợp p p

21

2.3

K oảng c c v tả trọng c c trục của e tả đo


23

2.4

C uyển vị của dầm c ủ n ịp 21m vớ tả trọng t ử

25

2.5

Hệ số p n bố ngang t ực đo n ịp 2

27

2.6

C c t ông số mặt cắt ngang cầu

28

2.7

Tín c ất cơ lý của b tông

29

2.8

Tín c ất cơ lý của t ép


29

2.9

Đặc trƣng ìn

29

2.10

X c địn

ệ số đ n g RF đố vớ sức

2.11

X c địn

ệ số đ n g RF đố vớ lực cắt

2.12

X c địn tả trọng cắm b ển c o ết cấu n ịp 1

31

2.13

C c t ông số mặt cắt ngang cầu


32

2.14

Đặc trƣng ìn

33

2.15

X c địn

ệ số đ n g RF đố vớ sức

2.16

X c địn

ệ số đ n g RF đố vớ lực cắt

2.17

X c địn tả trọng cắm b ển c o ết cấu n ịp 2

34

2.18

K oảng c c v tả trọng c c trục của e tả đo


36

2.19

C uyển vị của dầm c ủ vớ tả trọng t ử

38

2.20

C c t ông số mặt cắt ngang cầu

39

2.21

Cƣờng độ b tông dầm c ủ

39

2.22

Tín c ất cơ lý của b tông

39

2.23

Tín c ất cơ lý của c p dự ứng lực


39

2.24

X c địn sức

ng uốn của t ết d ện dầm c ủ tạ g ữa n ịp

40

2.25

X c địn sức

ng cắt của t ết d ện dầm c ủ tạ gố

40

2.26

X c địn

ệ số đ n g RF t eo mô men

41

2.27

X c địn


ệ số đ n g RF t eo lực cắt

41

2.28

X c địn tả trọng cắm b ển

41

3.1

T ông số ỹ t uật của bản t ép tăng cƣờng

46

3.2

Đặc trƣng ìn

47

ọc t ết d ện dầm c ủ n ịp 1
ng uốn (ứng suất)

31
31

ọc t ết d ện dầm c ủ n ịp 2
ng uốn (ứng suất)


ọc mặt cắt dầm t ép l n ợp BTCT sau g a cƣờng

34
34


Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trnng

3.3

X c địn

ệ số đ n g RF đố vớ ứng suất đố vớ n ịp 1

47

3.4

X c địn

ệ số đ n g RF đố vớ lực cắt đố vớ n ịp 1

48


3.5

X c địn tả trọng cắm b ển sau g a cƣờng đố vớ n ịp 1

48

3.6

T ông số ỹ t uật của vật l ệu g a cƣờng

49

3.7

Đặc trƣng ìn

49

3.8

X c địn

ệ số đ n g RF đố vớ ứng suất đố vớ n ịp 2

50

3.9

X c địn


ệ số đ n g RF đố vớ lực cắt đố vớ n ịp 2

50

3.10

X c địn tả trọng cắm b ển

50

3.11

Đặc trƣng ìn

60

3.12

Sức

3.13

ọc mặt cắt dầm t ép l n ợp BTCT sau g a cƣờng

ọc của tấm sợ

ng uốn sau

g a cƣờng


61

X c địn

ệ số đ n g RF đố vớ mô men

61

3.14

X c địn

ệ số đ n g RF đố vớ lực cắt

61

3.15

X c địn tả trọng cắm b ển

62


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Số hiệu
hình vẽ
1.1
1.2

1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
2.22
3.1
3.2
3.3


Tên hình vẽ

Trang

Bản đồ quy oạc g ao t ông tỉn Tr V n
Nứt bản mặt cầu
Hƣ ỏng lớp b tông bảo vệ mặt cầu
Hƣ ỏng lớp b tông bảo vệ gờ lan can
Hƣ ỏng e co g ãn
Hƣ ỏng nặng lớp b tông bảo vệ v cốt t ép dầm c ủ
Rỉ nặng cấu ện dầm c ủ, l n ết ngang cầu t ép
Trìn tự đ n g tả trọng ợp p p
Cầu Đạ Sƣ
C n e t ử tả
Xếp tả tĩn v t ết bị đo tạ g ữa n ịp 1 t eo p ƣơng dọc cầu
C c t ế tả v t ết bị đo c uyển vị n ịp 1 t eo p ƣơng ngang cầu
Xếp e t ử tả tr n n ịp 1
Gắn t ết bị đo tạ t ết d ện g ữa n ịp 1
Xếp tả tĩn v t ết bị đo tạ g ữa n ịp 2 t eo p ƣơng dọc cầu
Các t ế tả v t ết bị đo c uyển vị n ịp 2 t eo p ƣơng ngang cầu
Xếp e t ử tả tr n n ịp 2
Gắn t ết bị đo tạ t ết d ện g ữa n ịp 2
Kíc t ƣớc tổng qu t dầm I l n ợp vớ bản BTCT
B ển cắm tả trọng ợp p p đố vớ ết cấu n ịp 1
B ển cắm tả trọng ợp p p đố vớ ết cấu n ịp 2
Cầu Ba Động
Cầu Ba Động cắm b ển ạn c ế tả trọng 10 tấn
Ha e tả đo cầu Ba Động
Xếp tả tĩn v t ết bị đo tạ g ữa n ịp 1 t eo p ƣơng dọc cầu

C c t ế tả v t ết bị đo c uyển vị n ịp 1 t eo p ƣơng ngang cầu
Xếp e t ử tả t eo tr n n ịp 1
Gắn t ết bị đo tạ t ết d ện g ữa n ịp 1
B ển cắm tả trọng ợp p p đố vớ ết cấu n ịp
B ển cắm tả trọng ợp p p sau g a cƣờng đố vớ n ịp 1
G a cƣờng n ịp b n t eo p ƣơng dọc cầu n ịp 1
G a cƣờng n ịp b n t eo p ƣơng ngang cầu n ịp 1

3
9
9
10
10
11
11
18
22
23
24
24
24
25
26
26
26
27
28
32
34
35

35
36
37
37
37
38
42
48
48
49


Số hiệu
hình vẽ
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13

Tên hình vẽ
B ển cắm tả trọng ợp p p đố vớ n ịp 2
G a cƣờng n ịp g ữa t eo p ƣơng dọc cầu n ịp 2
G a cƣờng n ịp g ữa t eo p ƣơng ngang cầu n ịp 2
Ứng suất - b ến dạng t ết d ện c ữ T dầm BTCT DƢL

B ến dạng dầm BTCT DƢL trƣờng ợp p
oạ đồng t ờ
B ểu đồ b ến dạng dầm BTCT DƢL trƣờng ợp tấm sợ đứt
Tăng cƣờng sức
ng cắt c o dầm BTCT bằng tấm sợ FRP
G a cƣờng dầm c ủ t eo p ƣơng dọc cầu
G a cƣờng dầm c ủ t eo p ƣơng ngang cầu
B ển cắm tả trọng ợp p p sau g a cƣờng

Trang
50
51
51
52
52
53
59
60
60
62


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để p t tr ển

n tế ã ộ của đất nƣớc nó c ung v của tỉn Tr V n nó


r ng, v ệc đầu tƣ p t tr ển ạ tầng g ao t ông vận tả đóng va trò rất quan trọng.
H ện nay, tỉn Tr V n có 03 tuyến Quốc lộ, 06 tuyến Đƣờng tỉn v 42 tuyến Đƣờng
uyện vớ tổng c ều d

939,8 m đƣờng v có 192 cầu; trong đó, c c cầu tr n 03

tuyến Quốc lộ đƣợc đầu tƣ cơ bản đ p ứng đƣợc n u cầu vận c uyển g ao lƣu
óa p ục vụ tốt p t tr ển
Đố vớ

ng

n tế ã ộ của tỉn .

ệ t ống Đƣờng tỉn v Đƣờng uyện, có 141 cầu đang

a t c, trong

đó cầu b tông cốt t ép có 108 cầu v cầu t ép có 33 cầu. C c tuyến n y đã c o t ấy
n ều ạn c ế n ƣ ệ t ống g ao t ông c ƣa đồng bộ v đặc b ệt l còn rất n ều cầu
yếu (

oảng 37 cầu). Đ ều n y dẫn đến c ƣa đảm bảo đƣợc n u cầu cấp t ết về vận

c uyển

ng óa cũng n ƣ tồn tạ nguy cơ t ềm ẩn g y mất an to n g ao t ông.

Tr n cơ sở đó, n ằm đ p ứng c c n u cầu tr n cùng vớ nguồn vốn đầu tƣ
dựng cơ bản của tỉn còn ạn c ế t ì v ệc đ n g


y

ện trạng v đề uất g ả p p

t ết ế n ng cao năng lực c ịu tả của một số cầu tr n địa b n tỉn Tr V n l rất cần
t ết v cấp b c .
2. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề t

t ến

n ng

n cứu đ n g

năng lực c ịu tả của cầu v đề uất g ả

p p t ết ế n ng cấp sửa c ữa một số cầu (cầu b tông cốt t ép v cầu t ép) tr n ệ
t ống Đƣờng uyện v Đƣờng tỉn tr n địa b n tỉn Tr V n .
3. Phạm vi nghiên cứu
Đ n g

năng lực c ịu tả của một số cầu tr n ệ t ống Đƣờng uyện v

Đƣờng tỉn tr n địa b n tỉn Tr V n . Đề uất 2 cầu: 1 cầu BTCT v 1 cầu t ép.
Đề uất c c g ả p p t ết ế n ng cấp sửa c ữa c o c c cầu nó tr n.
4. Mục tiêu nghiên cứu
4.1. Mục tiêu tổng quát
Đ n g


năng lực c ịu tả v đƣa ra p ƣơng n n ng cấp sửa c ữa một số cầu

tr n địa b n tỉn Tr V n .


2
4.2. Mục tiêu cụ thể
Đ n g v p n loạ c c dạng ƣ ỏng của ệ t ống c c cầu tr n địa b n tỉn .
Đ n g

năng lực c ịu tả của một số cầu đặc trƣng (1 cầu BTCT v 1 cầu

t ép) t uộc ệ t ống cầu đƣợc t ống

.

Đề uất c c p ƣơng n t ết ế sửa c ữa v n ng cấp năng lực c ịu tả của c c
cầu nó tr n. Từ đó có t ể đề uất g ả p p tổng t ể c o c c cầu tr n to n ệ t ống.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
P ƣơng p p ng

n cứu t ực ng ệm ết ợp vớ lý t uyết. Trong đó:

- P ƣơng p p t ực ng ệm: đƣợc p dụng để t ực

ện c c p ép đo p ục vụ

c địn năng lực c ịu tả t ực tế của một số cầu đƣợc c ọn l m đố tƣợng ng
- P ƣơng p p lý t uyết:


n cứu.

y dựng mô ìn tín to n lý t uyết n ằm đ nh giá

năng lực của ết cấu cầu v lựa c ọn g ả p p t ết ế đ p ứng n u cầu

n tế - ỹ

t uật.
6. Cấu trúc của luận văn
Để đạt đƣợc mục t u n u tr n, luận văn trìn b y trong 03 c ƣơng
P ần mở đầu
C ƣơng 1: Tổng quan về ệ t ống cầu tr n địa b n tỉn Trà Vinh
C ƣơng 2: Cơ sở đ n g năng lực c ịu tả v c c g ả p p n ng cao năng lực
c ịu tả của cầu
C ƣơng 3: Đề uất g ả p p n ng cấp tả trọng đố vớ một số cầu tr n địa b n
tỉn Tr V n
Kết luận v

ến ng ị


3

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CẦU TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TRÀ VINH
1.1.SƠ LƢỢC ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI TỈNH TRÀ
VINH

Tr V n l một tỉn nằm p ía Đôngđồng bằng sông Cửu Long cóvị trí tọa độ
g ớ ạn từ 9°31'46" đến 10°4'5" vĩ độ Bắc v từ 105°57'16" đến 106°36'04" n độ
Đông. P ía Bắc v T y Bắc g p tỉn Vĩn Long,p ía Đông Bắc g p tỉn Bến Tre
ngăn c c bở sông Cổ C

n (một n n sông T ền), p ía T y Nam g p tỉn Sóc

Trăng ngăn c c bở sông Hậu, Nam v Đông Nam g p b ển Đông vớ
b ển, nơ có 2 cửa sông (Cổ C n v Địn An).

ơn 65 m bờ

Trà Vinh cách t n p ố Hồ C í M n 200 m đ bằng Quốc lộ 53, oảng
c c c ỉ còn 130 m nếu đ bằng Quốc lộ 60 và cách thành phố Cần T ơ 95 km.
1.2. HIỆN TRẠNG MẠNG LƢỚI GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ
VINH
Hiện trạng mạng lƣớ g ao t ông đƣợc thể hiện qua bản đồ quy hoạch giao
t ông đến năm 2020 v tầm n ìn đến năm 2030 n ƣ ở hình 1.1.

Hình 1.1 Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh


4
1.2.1. Hệ thống đƣờng bộ
Hiện nay ệ t ống g ao t ông tr n địa b n tỉn to n Tỉnh có 03 tuyến Quốc lộ,
06 tuyến Đƣờng tỉnh và 42 tuyến Đƣờng huyện với tổng chiều d 939,8 m (trong đó
có tr n 700 m đƣờng n ựa) ngo
vớ tổng c ều d

tr n 2.500 m vớ


ra còn có c c tuyến đƣờng g ao t ông nông t ôn
ết cấu bằng đan b tông cốt t ép, cấp p ố ,... v

tr n 200 m đƣờng Đô t ị đƣợc n ựa óa.
1.2.1.1. VềQuốc lộ
(1) Quốc lộ 53:
Đ y l tuyến đƣờng huyết mạch nối từ QL1 (Vĩn Long) qua n ều trung tâm
kinh tế xã hội của tỉn Tr V n v đấu nối vào QL54 tại xã Tập Sơn, uyện Trà Cú và
cũng l tuyến đối ngoạ độc đạo của tỉn (đến thờ đ ểm hiện nay); với tổng chiều dài
toàn tuyến là 168km. Đoạn đ qua tỉnh Trà Vinh dài 126,5km, bắt đầu từ cầu Mây Tức
ran Vĩn Long, v

ết thúc giao QL.54 huyện Trà Cú (Trà Vinh), mặt nhựa rộng từ

7m đến 11m, nền rộng từ 9m đến 12m; r ng c c đoạn qua khu vực Đô t ị mặt nhựa
rộng từ 12m đến 21m, nền rộng từ 16m đến 33m.
(2) Quốc lộ 54:
Là tuyến đƣờng trục ngang nối từ phà Vàm Cống (tỉn Đồng T p), cắt qua QL1
địa phận tỉn Vĩn Long v

ết thúc tạ t n p ố Tr V n (g ao vớ QL53) với tổng

chiều dài 152 km. Đoạn đ qua tỉnh Trà Vinh dài 66,5km, bắt đầu từ ran Vĩn Long, v
kết thúc giao QL.53 TP. Trà Vinh, mặt nhựa rộng từ 6m đến 8m, nền rộng 9m.
(3) Quốc lộ 60:
Đƣợc

c định là tuyến trục dọc ven biển: Bắt đầu từ ngã ba Trung Lƣơng


(QL1) qua các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Tr V n v Sóc Trăng để giáp nối lại QL1.
Đ y l tuyến đƣờng ven biển vừa đảm bảo an ninh quốc phòng vừa phá thế độc đạo
của QL1, rút ngắn khoảng c c đến TP. HCM đối với các tỉnh ven biển ĐBSCL (từ
60 m đến 80 m), to n tuyến có c ều d

110 m. Đoạn đ qua tỉnh Trà Vinh dài

43km, bắt đầu từ phà Cổ Chiên huyện Càng Long, và kết thúc tạ p

Đại Ngãi,

TT.Cầu Quan, huyện Tiểu Cần, mặt nhựa rộng từ 6m đến 8m, nền rộng 9m.
1.2.1.2. Về Đường tỉnh
(1) ĐT.911: d

36,4 m, đ ểm đầu g ao ĐT.912, đ ểm cuối giáp ranh tỉn Vĩn

Long, mặt nhựa rộng 5,5m, nền 9m.


5
(2) ĐT.912: d

17,2 m, đ ểm đầu giao QL.54 xã Mỹ Chánh, huyện Châu

T n , đ ểm cuối giao QL.54 huyện Tiểu Cần, mặt nhựa rộng 6m, nền 9m.
(3) ĐT.913: d

28,7 m, đ ểm đầu giao QL.53 TX.Duyên Hả , đ ểm cuối tại


Trung t m ã Đông Hải,mặt nhựa rộng 5,5m, nền 6,5m.
(4) ĐT.914: d

36,5 m, đ ểm đầu g ao QL.53 ã Đại An, huyện Tr Cú, đ ểm

cuố g p đ H ệp Thạnh TX.Duyên Hải, mặt nhựa rộng 4-6m, nền 6-9m.
(5) ĐT.915: d

49,797 m, đ ểm đầu g p sông T n D n (ran Vĩn Long),

đ ểm cuố g p QL.53 ã Đại An, huyện Trà Cú. Hiện nay, tuyến đƣờng n y đang
đƣợc đầu tƣ

y dựng t eo quy mô đƣờng cấp IV, dự kiến o n t n năm 2017.

(6) ĐT.915B: d
Chiên) tạ

48,937 m, đ ểm đầu g ao QL.60 (đƣờng dẫn vào cầu Cổ

ã Đức Mỹ, huyện Càng Long, đ ểm cuố g p ĐT.914 ã H ệp Thạnh,

TX.Duyên Hả , đang đầu tƣ g a đoạn I từ g ao QL.60 (đƣờng dẫn vào cầu Cổ Chiên)
đến cầu Long Bình 3, dài 10,258 km, qui mô cấp III đồng bằng. Đoạn II từ cầu Long
Bìn 3 đếng p ĐT.914 ã H ệp T n , d

38,679 m, đƣờng đất, chạy theo tuyến đ ,

qui hoạc đạt cấp IV đồng bằng.
1.2.1.3.Về Đường huyện

Đƣờng uyện có 42 tuyến vớ tổng c ều d

432,5 m, trong đó có 398,1 m

đƣờng l ng n ựa (c ếm 92,04 ), 11,4 m l đƣờng đất (c ếm 2,63 ) v 23,0 m
đƣờng có ết cấu mặt bằng b tông cốt t ép (c ếm 5,31 ). Tất cả c c tuyến đã đƣợc
đầu tƣ đảm bảo đạt t u c uẩn cấp VI đồng bằng, còn lạ 11,4 m đƣờng đất cũng đã
lập dự n đầu tƣ đảm bảo về quy mô v t u c uẩn tr n to n tuyến.
1.2.2. Hệ thống cầu trên đƣờng bộ
Hệ thống cầu tr n địa bàn tỉnh có 192 cầu; trong đó Quốc lộ 51 cầu với tổng
chiều dài là 2.612,5m, Đƣờng tỉnh 34 cầu với tổng chiều dài là 2.631,488m và Đƣờng
huyện 107 cầu với tổng chiều dài là 4.079,03m.
1.2.2.1. Cầu bê tông cốt thép
Tổng số lƣợng cầu b tông cốt t ép l 84, quy mô cầu b tông cốt t ép vĩn cửu
vớ tổng c ều d 4.686,18 m. Trong đó:
- Đối với hệ thống đƣờng Quốc lộ có 51 cầu với tổng chiều dài là 2.631,5m khổ
cầu đảm bảo cho 02 l n e lƣu t ông (c ều rộng phần xe chạy trung bình từ 7,0m –
12,0m), tả trọng từ 25 đến 30 tấn trở lên phục vụ tốt cho viện vận chuyện hàng hóa.


6
- Đối với hệ thống Đƣờng tỉnh có 33 cầu với tổng chiều dài 2.595,488m khổ
cầu đảm bảo cho 02 làn xe lƣu t ông (c ều rộng phần xe chạy trung bình từ 6,0m –
7,0m, riêng cầu Ba Động tr n Đƣờng tỉnh 913 chỉ có 4,0m), tả trọng 10 đến 18 tấn.
- Đối với hệ thống Đƣờng huyện có 75 cầu với tổng chiều dài 2.853,71m, về
khổ cầu rộng từ 2m đến 7m, tải trọng từ 1,5 tấn đến 18 tấn.
1.2.2.2.Cầu thép
Tr n địa b n tỉn

ện nay có 33 cầu t ép với tổng chiều dài 1.094,32m, trong


đó c ếm đa số là cầu t ép tr n Đƣờng huyện ( 31 cầu, tổng chiều dài là 986,32m),
tr n Đƣờng tỉnh (02 cầu, dài 108m). Cầu t ép đƣợc đầu tƣ vớ tả trọng t ấp từ 2,8 tấn
đến 13 tấn,

ổ cầu từ 2,7m đến 5,5 m.

1.3.HIỆN TRẠNG HƢ HỎNG CHỦ YẾU CÁC CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
1.3.1. Cầu trên Quốc lộ
Các cầu trên Quốc lộ đƣợc đầu tƣ mạnh mẽ từ năm 2000 c o đến nay nên các
cầu đảm bảo khai thác tốt có tải trọng từ 25 tấn trở lên.Quốc lộ có 51 cầu với tổng
chiều dài là 2.612,5m.
1.3.2. Cầu trên Đƣờng tỉnh
Trên hệ thống đƣờng tỉnh có 34 cầu, với tổng chiều dài là 2.612,188m. Qua kết
quả kiểm tra thực tế, chỉ có 11 cầu đã uất hiện c c ƣ ỏng n ƣ sau:
(1) Cầu Trà Uông 1
Cầu có kết cấu bằng BTCT với chiều dài 44m gồm 03 nhịp 12 + 20 + 12, sử
dụng dầm I BTCT, mặt rộng 7m, tải trọng thiết kế: 0,65HL93, tải trọng khai thác hiện
tại 18 tấn, đƣợc đƣa v o sử dụng năm 2002. H ện tại, mặt cầu bị bong tróc lớp bê tông
bảo vệ, khe co giãn bị ƣ ỏng.
(2) Cầu Trà Uông 2
Cầu có kết cấu bằng BTCT,chiều dài 55,8m gồm 03 nhịp 18.6 + 18.6 +18.6, sử
dụng dầm I BTCT dự ứng lực, mặt rộng 7m, tải trọng thiết kế: H18-XB80, tải trọng
khai thác hiện tại 18 tấn, đƣợc đƣa v o sử dụng năm 2010. H ện tại, mặt cầu bị bong
tróc lớp bê tông bảo vệ.
(3) Cầu Đập Sen
Cầu có kết cấu bằng BTCT, chiều dài 74,468m gồm 03 nhịp 24.54 + 24.54



7
+24.54, sử dụng dầm I BTCT dự ứng lực, mặt cầu rộng 8m, tải trọng thiết kế H18XB80, đƣợc đƣa v o sử dụng năm 2008. H ện tạ , ƣ ỏng khe co giãn.
(4) Cầu Bờ Xe
Cầu có kết cấu bằng BTCT, chiều dài 18,7m, 01 nhịp, sử dụng dầm I BTCT dự
ứng lực, mặt rộng 7m, tải trọng thiết kế: H18-XB60, tải trọng khai thác hiện tại 18 tấn,
đƣợc đƣa v o sử dụng năm 2009. H ện tại, mặt cầu bị bong tróc lớp bê tông bảo vệ, ƣ
hỏng khe co giãn.
(5) Cầu Khƣu Mang Cá
Cầu có kết cấu bằng BTCT,có chiều dài 50,34m gồm 03 nhịp 12.5 + 24.25 +
12.5, sử dụng dầm I BTCT dự ứng lực, mặt rộng 9m, tải trọng thiết kế: H18-X60, tải
trọng khai thác hiện tại 18 tấn, đƣợc đƣa v o sử dụng năm 2008. H ện tại, mặt cầu có
dấu hiệu rạn nứt mặt dƣới, mặt trên lớp BT nhựa bảo vệ bị bong tróc, mố bị xói và lún
sụp tƣờng trƣớc mố
(6) Cầu Tập Ngãi
Cầu có kết cấu bằng BTCT 01 nhịp chiều dài 25,24m, sử dụng dầm I BTCT dự
ứng lực, mặt rộng 9m, tải trọng thiết kế: H18-X60, tải trọng khai thác hiện tại 18 tấn,
đƣợc đƣa v o sử dụng năm 2008. H ện tại, mặt cầu có dấu hiệu rạn nứt mặt dƣới, mặt
trên lớp BT nhựa bảo vệ bị bong tróc, mố bị xói và lún sụp tƣờng trƣớc mố.
(7) Cầu Cây Gáo
Cầu có kết cấu bằng BTCT 01 nhịp chiều dài 25,24m, sử dụng dầm I BTCT dự
ứng lực, mặt rộng 9m, tải trọng thiết kế: H18-X60, tải trọng khai thác hiện tại 18 tấn,
đƣợc đƣa v o sử dụng năm 2008. H ện tại, mặt cầu có dấu hiệu rạn nứt mặt dƣới; tuy
nhiên, mố trụ và dầm còn tốt c ƣa uất hiện dấu hiệu bất t ƣờng.
(8) Cầu Đại Sƣ
Cầu có kết cấu thép liên hợpchiều dài 72 m gồm 03 nhịp 21.0 + 30.0 + 21.0, 02
nhịp biên sử dụng dầm thép I1100, nhịp giữa sử dụng dầm thép I 1.500, mặt cầu rộng
6,3m, tải trọng thiết kế: H18-X60, tải trọng khai thác hiện tại 13 tấn, đƣợc đƣa v o sử
dụng năm 2003. H ện tại, mặt cầu lớp nhựa bảo vệ bị bong tróc, mặt cầu bị nứt có hiện
tƣợng thấm nƣớc, hệ mặt cầu dao động mạn , đặc biệt là nhịp giữa khi xe có tải trọng
từ 10-13 tấn lƣu t ông qua cầu, bê tông thân mố bị nứt, tƣờng cánh bị xói và lún sụt,

bê tông gờ chắn và hệ thống lan can bị nứt vỡ.


8
(9) Cầu Ba Động
Cầu có kết cấu bằng BTCT, có chiều dài 122,7m, 05 nhịp 24.54m, sử dụng
dầm I BTCT dự ứng lực, mặt rộng 4,6m, tải trọng thiết kế: H13-X60, tải trọng khai
thác hiện tại 10 tấn, đƣợc đƣa v o sử dụng năm 2000. H ện tại, mặt cầu bị bong tróc,
khe co giãn bị ƣ hỏng, đầu dầm và hệ lan canxuất hiện vết nứt.
(10) Cầu Kênh II
Cầu có kết cấu mố, trụ bằng BTCT, mặt lát gỗ, rộng 3,3m, có chiều dài 36m, 03
nhịp 12m, sử dụng dầm thép I, tải trọng thiết kế: 10 tấn, tải trọng khai thác hiện tại 8
tấn, cầu đƣợc sửa chữa gia cƣờng đƣa v o sử dụng năm 2013. H ện tại, dầm I bị rỉ, cọc
tại mố bị nứt dọc.
(11) Cầu Sông Giăng
Cầu có kết cấu bằng BTCT, có chiều dài 73,5m, 03 nhịp 24.54m, sử dụng dầm I
BTCT dự ứng lực, mặt rộng 7m, tải trọng thiết kế: H13-XB60, tải trọng khai thác hiện
tại 18 tấn, đƣợc đƣa v o sử dụng năm 2007. H ện tại, mặt cầu rạn nứt cục bộ.
1.3.3. Một số hƣ hỏng đặc trƣng của các cầu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
1.3.3.1. Các hư hỏng đặc trưng đối với kết cấu cầu thép
- Cấp 0: Lớp sơn c c cấu kiện dàn chủ bị hỏng ở vài chổ riêng lẻ, cấu kiện hệ
liên kết bị cong cục bộ.
- Cấp I: Rỉ ít ở các cấu kiện dàn chủ, phần xe chạy bản nút, cấu kiện liên kiết,
một số đ n t n bị lỏng yếu một cách các biệt, một số cấu kiện riêng lẻ bị biến dạng.
-Cấp II: Rỉ nặng phần xe chạy, bản nút cấu kiện liên kết. Rỉ ít ở cấu kiện chính của
dàn, cả n óm đ n nối các cấu kiện chính bị lỏng yếu.Một vài liên kết cá biệt bị đứt.
- Cấp III:Rỉ nặng ở các cấu kiện dàn chủ, phần xe chạy, bản nút và cấu kiện liên
kết, gây ra giảm yếu tiết diện chịu lực, quá 10% lỏng đ n t n, có vết nứt mới ở cấu
kiện dàn chủ, biến dạng v đứt thanh xiên d n do ƣ ỏng cơ ọc vì t u e đ m va.
1.3.3.2. Các hư hỏng đặc trưng đối với kết cấu cầu bê tông cốt thép

- Cấp 0: Các vết nứt cá biệt trên bề mặt b tông có độ rộng ≤ 0.2mm, vỡ lớp bảo
hộ ở vài chổ n ƣng

ông lộ cốt thép.

- Cấp I: Nhiều vết nứt trong b tông có độ mở rộng ≤ 0.2mm, vỡ lớp bê tông
bảo hộ, lõi cốt thép ở một số chổ riêng lẻ, có hiện tƣợng khữ kiềm bê tông và xuất hiện
vết n ũ vô ở một số chổ riêng lẻ trên bề mặt bê tông.


9
- Cấp II: Các vết nứt riêng lẻ có độ rỗng ≤ 0.3mm, trong đó có c c vết nứt
xuyên, vết nứt nghiêng ở sƣờn dầm, ƣ ỏng nặng bê tông bản do sự khử kiềm. Hƣ
hỏng nặng lớp bê tông bảo hộ và rỉ cốt thép. Vết nứt trong kết cấu dự ứng lực quá 0,1
– 0,15mm. Hƣ ỏng liên kết ngang giữa các dầm chủ.
- Cấp III: Nhiều vết nứt lớn quá 0,3mm. Rỉ nặng cốt t ép đến mức làm giảm
yếu cốt t ép ơn 10 . Hƣ ỏng nặng bê tông trên phần lớp bản.
Một số hình ản

ƣ ỏng đặc trƣng của các công trình cầu trên địa bàn tỉnh Trà

Vinh đƣợc thể hiện tr n c c ìn 1.2 đến 1.7.

Hình 1.2.Nứt bản mặt cầu

Hình 1.3.Hư hỏng lớp bê tông bảo vệ mặt cầu


10


Hình 1.4.Hư hỏng lớp bê tông bảo vệ gờ lan can

Hình 1.5.Hư hỏng khe co giãn


11

Hình 1.6.Hư hỏng nặng lớp bê tông bảo vệ và cốt thép dầm chủ

Hình 1.7.Rỉ nặng cấu kiện dầm chủ, liên kết ngang cầu thép


12

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Qua kết quả kiểm tra khảo sát các cầu tr n địa bàn tỉnh Trà Vinh cho thấy rằng
các cầu BTCT có c c ƣ ỏng phổ biến đó l lớp bê tông bảo vệ mặt cầu bị bong tróc,
bê tông bản mặt cầu bịnứt, khe co giãn bị ƣ ỏng, bê tông lan can bị nứt vỡ lộ cốt
thép, dầm chủ bong tróc bê tông và lộ cốt thép. Đối với cầu thép, các ƣ ỏng chủ yếu
là thép bị rỉ, các dầm dọc và dầm ngang ngang bị rỉ nặng gây giảm yếu tiết diện.
Từ những kết quả khảo s t c c ƣ ỏng nêu trên, trong khi ngân sách của tỉnh
Trà Vinh và Trung ƣơng còn ạn chế c ƣa t ể đầu tƣ

y dựng mới thì việc đ n g

năng lực chịu tải của cầu để có giải pháp sửa chữa, nâng cấp là rất cần thiết trong giai
đoạn hiện nay; đồng thờ đ n g lại việc cắm biển tải trọng cầu tại thờ đ ểm khảo sát
so với QCVN 41:2016/BGTVT của Bộ GTVT để các loại xe có số lƣợng trục khác
nhau, có tải trọng khác nhau có thể hợp pháp qua cầu mà không gây nguy hiểm cho kết
cấu. Tr n cơ sở đó đề xuất chọn 01 cầu BTCT tr n Đƣờng tỉnh 913 và 01 cầu thép trên

Đƣờng tỉn 912 để tiến hành thực nghiệm và đ n g
cầu. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cấp sửa chữa.

năng lực chịu tải thực tế của


13

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHỊU TẢI VÀ CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CHỊU TẢI CỦA CẦU
2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHỊU TẢI CỦACẦU
2.1.1. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Luật G ao t ông đƣờng bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị địn 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng g ao t ông đƣờng bộ và Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số đ ều Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ QCVN 41: 2016/BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
đƣờng bộ;
Căn cứ T ông tƣ số 84/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông
Vận tả Quy định về tổ chức g ao t ông v đặt biển báo hiệu hạn chế trọng lƣợng xe
qua cầu đƣờng bộ;
Căn cứ T ông tƣ số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông
Vận tả Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đƣờng bộ; lƣu n e qu tải trọng,
xe quá khổ giới hạn, e b n íc tr n đƣờng bộ; vận chuyển ng s u trƣờng, siêu
trọng; giới hạn xếp ng óa tr n p ƣơng t ện g ao t ông đƣờng bộ khi tham gia giao
t ông tr n đƣờng bộ;

Công văn số 5382/BGTVT-KCHT ng y 13 t ng 5 năm 2014 của Bộ Giao
thông Vận tải về việc Rà soát và thay thế biển báo giới hạn tải trọng cầu đƣờng bộ;
Hệ thống cầu đƣờng bộ tr n địa bàn tỉn Tr V n đang a t c ện nay chủ
yếu thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN 18-79 và tiêu chuẩn 22TCN 272-05. Tr n cơ sở
đ n g năng lực chịu tải của cầu để có giải pháp thiết kế nâng cao năng lực chịu tải
của cầu, đồng thờ tín đƣợc tải trọng c ín
c để cắm biển tải trọng theo QCVN
41:2016/BGTVT, do đó c ọn đ n g cầu t eo ƣớng dẫn AASHTO 2011.
2.1.2. Các phƣơng pháp thử tải cầu [2],[3]
2.1.2.1. Phương pháp thử tải với tải trọng tĩnh
Những nội lực do tải trọng thử nghiệm gây ra xuất hiện ở bất kỳ bộ phận nào
của công trìn cũng ông đƣợc vƣợt quá:


14
+ Nội lực do hoạt tải thẳng đứng tức thờ g y ra đã đƣợc chấp nhận trong thiết
kế với hệ số an toàn về tải trọng (hệ số vƣợt tải) bằng một và hệ số động khi thử
nghiệm các công trình tính toán theo trạng thái giới hạn.
+ 120% nội lực do tải trọng thẳng đứng tức thờ g y ra đã đƣợc chấp nhận trong
thiết kế với hệ số động khi thử nghiệm các công trình tính toán theo ứng suất cho phép
(theo tiêu chuẩn hiện hành)
+ Nội lực do hoạt tải thẳng đứng tức thờ g y ra, tƣơng đƣơng vớ năng lực chịu
tả đứng của công trình.
Những nội lực do tải trọng thử nghiệm gây ra trên các bộ phận của công trình
đƣợc thử nghiệm ông đƣợc nhỏ ơn c c trị số sau:
+ Nội lực do hoạt tải nặng nhất (c c e đặc biệt nặng) chạy tr n đƣờng gây ra;
Trọng lƣợng c c p ƣơng t ện vận tả đƣợc sử dụng làm tải trọng thử nghiệm
cần đƣợc kiểm tra, c m n trƣớc khi tiến hành công việc. Sai số về trọng lƣợng của
các tải trọng thử nghiệm này phải nhỏ ơn 5 .
Trọng lƣợng ô tô c ƣa c ất tải cho phép lấy theo số liệu ở lý lịch xe.

Trƣớc khi bắt đầu thử nghiệm, nếu cần, ngƣờ lãn đạo công việc thử nghiệm sẽ
chuẩn c óa t m sơ đồ chất tả đã dự kiến trƣớc trong đề cƣơng ay ế hoạch, có
ét đến thành phần thực tế và trọng lƣợng đúng của tải trọng thử nghiệm.
Lần chất tả đầu tiên lên công trình cần tiến hành từ từ, kiểm tra sự làm việc của
kết cấu ở từng g a đoạn theo chỉ số đọc đƣợc ở m y đo. Thờ g an lƣu tải trọng thử
nghiệm ở mỗi vị trí định trƣớc, đƣợc c định tùy thuộc t eo độ ổn định của m y đo:
độ sai lệch của biến dạng quan sát thấy trong 5 p út ông đƣợc vƣợt quá 5%.
Việc chất tải thử nghiệm lên các bộ phận của cầu đang a t c t ực hiện số
lần chất tải lập lạ 2 đến 3 lần (kể cả lần chất tải lần thứ nhất), tùy thuộc vào mức độ
quan trọng của công trìn m ngƣờ lãn đạo thí nghiệm quyết định.
Vị trí đặt dụng cụ đo đạc phải lựa chọn sao cho sau khi thử nghiệm có đƣợc
hình ản tƣơng đố đầy đủ về sự làm việc của kết cấu dƣới tác dụng của tải trọng tức
thời. Để đo c uyển vị và biến dạng cần phải chọn những chi tiết và bộ phận kết cấu
làm việc nguy hiểm (bất lợi) nhất dƣới tải trọng cũng n ƣ c c c t ết và các liên kết
cần đƣợc kiểm tra theo kết quả khảo sát hoặc theo các số liệu khác.
2.1.2.2. Phương pháp thử tải với tải trọng động
Tùy theo các nhiệm vụ đặt ra, thử nghiệm động đƣợc tiến hành nhằm:
+ X c địn c c đạ lƣợng động do các hoạt tả động thực tế gây ra.
+ X c địn c c đặc trƣng động cơ bản của công trình: các tần số và các dạng
dao động r ng, độ cứng động của công trìn , c c đặc trƣng tắt dần của dao động.


×