Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

BÁO CÁO ĐỊA LÍ 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.96 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÂ HỘI CHỦ NGHĨA VIẸT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Ninh Thạnh Lợi, ngày 21 tháng 10 năm 2010
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BỘ MÔN NĂM HỌC 2009 – 2010
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG BỘ MÔN NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: ĐỊA LÍ CẤP THPT
I.Tình hình hoạt động bộ môn địa lí năm học 2009 – 2010
1. Tình hình chung
a) Thuận lợi
- BGH tạo điều kiện tốt cho GV mua sắp thiết bị, dự các lớp tập huấn nâng cao
chuyên môn.
- Tuy mới ra trường nhưng với bản thân có nhiệt quyết rất cao và luôn phấn đấu, tận
tụy với nghề, học hỏi kinh nghiệm từ đồng nghiệp
b) Khó khăn
- Đối với trường nhìn chung cơ sở vật còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu trong
việc dạy và học.
- GV trẻ chưa có kinh nghiệm nhiều.
- Khó có điều kiện trao đổi kinh nghiệm từ các đồng nghiệp cùng chuyên môn( chỉ có
1 GV dạy khối THPT)
- Đây là địa bàn nông thôn nên đường xá, hoàn cảnh gia đình của con em trên địa bàn
còn gặp không ít khó khăn: mất thời gian và thiếu thốn tài liệu phục vụ cho việc học
của học sinh trong trường.
- Chất lượng đầu vào của học sinh ở đây thì rất thấp( là 1 trong 18 trường THPT
trong tỉnh đầu vào là xét tuyển), từ đó kéo theo ý thức học tập của các em cũng
kém.
- Nhiều gia đình còn khó khăn về kinh tế, nên thiếu sự quan tâm,quản lý trong vấn đề
học tập của con em mình.
- Học sinh nhìn chung khi lên cấp III còn rất yếu phần kĩ năng của bộ môn địa lí, từ
đó gây khó khăn cho GV khi dạy các em( theo khảo sát thì học sinh khối 10 thì có
>70% các em yếu về vẽ biểu đồ, khai thác bản đồ).


- Nhà trường chưa có sự khen thưởng kịp thời cho GV và học sinh có thành tích.
- Trong công tác đào tạo và bồi dưỡng HS giỏi thì cái khó là nguồn đào tạo còn rất
thấp.
2. Thực trạng dạy,học bộ môn địa lí năm học 2009 – 2010.
2.1Đối với khối 12
Bảng kết quả trung bình môn cuối năm học 2008 – 2009
Khối
lớp
Số
HS
Giỏi Khá TB Trên TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
12 77 1 1.3 20 26 46 59. 67 87 10 13 0 0
SỞ GD ĐT BẠC LIÊU
TRƯỜNG THPT NINH THẠNH LỢI
7
Bảng kết quả trung bình môn cuối năm học 2009 – 2010.
Khối
lớp
Số
HS
Giỏi Khá TB Trên TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
12 87 0 0 11 13 43 49 54 62 30 34 3 3
* Kết quả thi TN THPT năm học 2008 – 2009
Tổng số dự thi là 78( cả TS tự do), đạt điểm từ Tb trở lên là 41/78 học
sinh( 52,6%)
* Kết quả thi TN THPT năm học 2009 – 2010
Tổng số dự thi là 89, đạt điểm từ Tb trở lên là 63/89 học sinh( 70,7%)
*Nguyên nhân:

 Về phía thầy:
+ Chưa có kinh nghiệm nhiều trong giảng dạy( đặc biệt là lớp 12)
+ Khó khăn trong trao đổi chuyên môn.
 Về phía trò:
+ Tinh thần học tập chưa cao.
+ Chưa có nhiều về kĩ năng sử dụng atlat Địa lí Việt Nam
 Về Ban Giám hiệu.
Chưa quan tâm nhiều về việc trao đổi kinh nghiệm giảng dạy lớp 12.
 Cơ sở vật chất: chưa đáp ứng tốt nhu cầu giảng dạy.
 Về công đòan: chưa quan tâm nhiều đến đời sống giáo viên.
 Tổ chức đội và đòan:chưa tạo nhiều sân chơi tốt cho học sinh.
 Giáo viên chủ nhiệm: chưa quan tâm nhiều về sự giúp đỡ và đôn đốc ý thức học
tập cho các em.
 Giáo viên bộ môn: chưa có kinh nghiệm nhiều trong giảng dạy và ôn thi tốt
nghiệp.
2.2. Đối với khối 11
Bảng kết quả trung bình môn cuối năm học 2008 – 2009
Khối
lớp
Số
HS
Giỏi Khá TB Trên TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
11 94 1 1.1 24 25.
5
59 62.8 84 89.4 9 9.5 1 1.1
Bảng kết quả trung bình môn cuối năm học 2009 – 2010.
Khối
lớp
Số

HS
Giỏi Khá TB Trên TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
11 76 1 1 16 21 33 43 50 65.
8
26 34 0 0
 Nhận xét: nhìn chung chất lượng cũng thay đổi không nhiều, chỉ có yếu kém tăng
lên.
 Nguyên nhân:
+ Do chất lượng học sinh từ đầu vào đã thấp.
+ Một số giáo viên chủ nhiệm chưa thật sự quan tâm đúng mức đối với học sinh.
+ Ý thức học tập của các em còn kém.
2.2Đối với khối 10
Bảng kết quả trung bình môn cuối năm học 2008 – 2009
Khối
lớp
Số
HS
Giỏi Khá TB Trên TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
10 101 0 0 17 16.
8
46 45.
5
63 62.4 34 33.7 4 4
Bảng kết quả trung bình môn cuối năm học 2009 – 2010.
Khối
lớp
Số
HS

Giỏi Khá TB Trên TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
10 87 0 0 5 6 12 14 17 19.
5
51 59 19 22
• Nguyên nhân
- Về phía thầy:
+ Kinh nghiệm giảng dạy chưa cao.
+ Chưa kết hợp tốt về các phương pháp dạy học tích cực.
- Về phía trò: ý thức và chất lượng học chưa cao.
2.4. Hoạt động báo cáo chuyên đề, SKKN, ngoại khóa, giao lưu học tập kinh
nghiệm.
Nhưng năm học vừa qua đã tham gia báo cáo các chuyên đề ở cấp tổ và cấp trường.
Hoạt động giao lưu học tập kinh nghiệm chưa thực hiện được.
2.5. Công tác giúp đỡ học sinh yếu kém
+ Bảng số lượng học sinh yếu kém TBM Hkì I năm 2009 – 2010
Khối
lớp
Số
HS
Yếu Kém
SL % SL %
10 104 50 48.1 21 20.2
11 81 12 14.8 2 2.5
12 89 34 38.1 O 0
Cộng 274 96 35 23 8.4
+ Bảng số lượng học sinh yếu kém TBM cuối năm 2009 – 2010
Khối
lớp
Số

HS
Yếu Kém
SL % SL %
10 87 51 59 19 22
11 76 26 34 0 0
12 87 30 34 3 3
Cộng 250 107 42.8 22 8.8
2.6. Kết quả chung của 3 khối lớp
Bang kết quả TBM cuối năm học 2008 – 2009
Khối
lớp
Số
HS
Giỏi Khá TB Trên TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
10 101 0 0 17 16.
8
46 45.
5
63 62.4 34 33.7 4 4
11 94 1 1.1 24 25.
5
59 62.8 84 89.4 9 9.5 1 1.1
12 77 1 1.3 20 26 46 59.
7
67 87 10 13 0 0
Cộng 272 2 0.7 61 22.4 15
1
55.
5

21
4
78.7 53 19.
5
5 1.9
Bảng 1 Kết quả KSCL đầu năm học 2009 – 2010
Khối
lớp
Số
HS
Giỏi Khá TB Trên TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
10 93 0 0 9 9.7 39 41.
9
48 51.
6
34 36.6 11 11.8
11 80 0 0 0 0 6 7.5 6 7.5 24 30 50 62.5
12 89 0 0 3 3.4 3 3.4 6 6.7 35 39.3 48 53.9
Cộng 262 0 0 12 4.6 48 18.
3
60 22.9 93 35.
5
109 41.6
Bảng 2 Kết qua điểm kiểm tra HKì I năm học 2009 – 2010
Khối
Số
HS Giỏi Khá TB ≥ TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
10 10

4
0 0.0 7 6.7 26 25.
0
33 31.7 50 48.
1
21 20.2
11 81 1 9.1 24 29.6 42 51.9 67 82.
7
12 14.
8
2 2.5
12 89 1 8.3 13 14.6 41 46.1 55 61.
8
34 38.2 0 0.0
Cộng
274 1 0.4 44 16.
1
10
9
39.8 15
5
56.
6
96 35.
0
23 8.4
Bảng 3 Kết qua điểm kiểm tra HKì II năm học 2009 – 2010
Khối
Số
HS

Giỏi Khá TB ≥ TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
10 87 0 0.0 2 2.3 7 8.0 9 10.3 7 8.0 71 81.6
11 76 7 63.6 11 14.5 36 47.4 54 71.1 19 25.
0
3 3.9
12 87 0 0.0 12 13.8 27 31.0 39 44.
8
37 42.5 11 12.6
Cộng
25
0
7 2.8 25 10.
0
70 28.
0
10
2
40.
8
63 25.
2
85 34.0
Bảng 4 Kết qủa tổng kết cuối năm học 2009 – 2010
Khối
lớp
Số
HS
Giỏi Khá TB Trên TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL % SL %

10 87 0 0 5 6 12 14 17 19.5 51 59 19 22
11 76 1 1 16 21 33 43 50 65.5 26 34 0 0
12 87 0 0 11 13 43 49 54 62 30 34 3 3
Cộng 250 1 0.4 32 12.
8
88 35.
2
121 48.8 107 42.8 22 8.8
• Nhận xét: Chất lượng đào tạo các khối qua so sánh có sự thay đổi, đã giảm mạnh tỉ
lệ học sinh yếu kém.
2.7. Hoạt động hướng dẫn rèn luyện kĩ năng học tập cho học sinh
3. Phân tích thực trạng và nguyên nhân
3.1. Mức độ yêu cầu về kiến thức và kĩ năng đối với học sinh.
Đề gôm;…2….phần.
Nội dung kiến thức Biết Hiểu Vận dụng
Số câu/điểm Số câu/điểm Số câu/điểm
Lý thuyết 1/3đ 1/4đ
Thực hành 1/3đ
Thống kê điểm trung bình từng phần.( Đạt yêu cầu những bài làm đạt ½ số câu từng phần
trở lên)
Phần Đạt yêu cầu trở lên Chưa đạt
Số bài % Số bài %
Khối 10/87 36 41.4 51 58.6
Khối 11/76 40 52,6 36 47.4
Khối 12/87 60 69 27 31
Chuẩn kiến thức kĩ năng, môn; địa lí
3.2. Khả năng và mức độ đáp ứng các loại kiến thức và kĩ năng của hoc sinh
Nhìn chung khả năng và mức độ đáp ứng kiến thức và kĩ năng của HS còn yếu, chưa kết
hợp thông tin internet vào học tập.
3.3. Các kĩ năng và kiến thức học sinh bị hỏng.

* Nguyên nhân
 Về phía thầy; Chưa dành nhiều thời gian nhiều cho rèn luyện kĩ năng,( do thời gian
dạy bộ môn trên lớp ít).
 Về phía trò: chưa quan tâm nhiều về học tập, có ý thức kém trong việc tìm tòi và
vận dụng kiến thức, còn có suy nghỉ ham chơi.
 Về phía gia đình: Vì kinh tế còn khó khăn, nên không ít gia đình chưa quan tâm đến
học tập của các em
* Giải pháp
a) Đối với thầy: Cần quan tâm nhiều đến nguồn gốc học tập yếu kém của học sinh, có
kế hoạch giúp đỡ các em.
b) Đối với trò: Cần xác định cho mình về ý thức học tập, về tương lai của mình, xây
dựng thời gian biểu hợp lí

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×