Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Hoc24h vn bài 2 đề 1 kiểm tra kiến thức phần nhiễm sắc thể, gen, mã di truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.45 KB, 30 trang )

Câu 1 ( ID:24954 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Mỗi lồi đều có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về

A

hình thái, số lượng và cấu trúc.

B

số lượng, cấu trúc và cách sắp xếp.

C

hình dạng, cấu trúc và cách sắp xếp.

D

thành phần, số lượng và cấu trúc.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Mỗi lồi đều có một bộ nhiễm sắc thể VD: người 2n = 46, tinh tinh 2n = 48
đặc trưng cho mỗi loài về hình thái số lượng và cấu trúc các NST.

Câu 2 ( ID:24955 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thứ tự cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ đơn giản đến phức tạp là

A

nuclêôxôm, sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, siêu xoắn, crômatit

B

sợi chất nhiễm sắc, nuclêôxôm, sợi cơ bản, siêu xoắn, crômatit.

C

sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, nuclêôxôm, siêu xoắn, crômatit.

D

nuclêôxôm, sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, siêu xoắn, crômatit.
Lời giải chi tiết


Bình luận


Lời giải chi tiết

Thứ tự cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể là:
Nucleoxome (146 cặp nucleotide + 8 Protein histon) → Sợi cơ bản (11nm) →
sợi chất nhiễm sắc (30 nm) → siêu xoắn (300nm) → Chromatide

Câu 3 ( ID:24956 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

 Theo dõi

Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là

A

ADN, ARN và prôtêin phi histon.

B

ADN và prôtêin phi histon.

C

ADN và prôtêin histon.


D

ADN, ARN và prôtêin histon.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhiễm sắc thể cấu tạo từ đơn vị cơ bản là nucleoxome. Mỗi nucleoxome cấu
tạo từ đoạn ADN và Protein loại histon

Câu 4 ( ID:24957 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là

A

9 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp nuclêôtit.

B

8 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp nuclêôtit.


C

8 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit.


D

9 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêơtit.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mỗi nucleoxome được cấu tạo từ thành phần cơ bản là 8 phân tử protein loại
histon và 146 cặp nucleotide.
 

Câu 5 ( ID:24952 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Chọn câu phát biểu không đúng . Đối với nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực

A


hình thái của nhiễm sắc thể biến đổi qua các kì phân bào.

B

bộ NST của mỗi lồi đặc trưng về hình thái, số lượng và cấu trúc

C

số lượng NST trong tế bào càng nhiều sinh vật càng tiến hố

D

giới tính của một lồi phụ thuộc vào sự có mặt của cặp nhiễm sắc thể
giới tính trong tế bào.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

sai vì số lượng NST trong tế bào khơng phản ánh mức độ tiến hóa ở người. Ví
dụ gà có bộ NST: 2n = 78, người 2n = 46 nhưng người tiến hóa hơn gà.

Câu 6 ( ID:25789 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Mức xoắn 1 của NST là:


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


A

siêu xoắn, đường kính 300nm

B

sợi cơ bản, đường kính 11nm

C

sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm

D

crơmatic, đường kính 700nm
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhiễm sắc thể có cấu trúc gồm 4 bậc cấu trúc không gian:
Cấu trúc bậc 1: Sợi cơ bản - nucleosome
Cấu trúc bậc 2: sợi chất nhiễm sắc
Cấu trúc bậc 3: Sợi tiền cromatit (sợi siêu xoắn).

Cấu trúc bậc 4: Cromatit.
Cấu trúc bậc 1 cả sợi nhiễm sắc: Sợi ADN quấn quanh các protein histon tạo
nên nucleoxom. Nucleoxom cấu tạo từ 8 paha tử histon. Đường kính 11nm.
Phân tử ADN quấn quanh các hạt protein này được 1(3/4) vòng tương đương
với 146 cặp nucleotit. Nối giữa 2 hạt nucleosome là 1 đoạn ADN không cuốn
histon.

Câu 7 ( ID:24959 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,
sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là

A

30 nm và 300 nm

B

30 nm và 11 nm.


C

11 nm và 300 nm.


D

11 nm và 30 nm.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nucleoxome → sợi cơ bản (11nm) → sợi nhiễm sắc (30nm) → siêu xoắn
(300nm) → cromatide.
Đường kính của sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc lần lượt là 11nm và 30nm

Câu 8 ( ID:24961 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nhiễm sắc thể( NST) kép được cấu tạo từ:

A

hai NST đơn dính nhau qua tâm động.

B


hai crơmatit dính nhau qua tâm động

C

hai sợi nhiễm sắc dính nhau qua tâm động.

D

hai NST tương đồng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng kép gồm có 2 chromatide dính nhau ở tâm động

Câu 9 ( ID:24963 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

NST ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo gồm: một phân tử ADN vòng kép

 Theo dõi


A


không liên kết với prôtêin phi histôn

B

không liên kết với prôtêin histôn.

C

liên kết với prôtêin histôn

D

liên kết với prôtêin phi histơn
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

NST ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ ADN và protein loại histon.
Ở sinh vật nhân sơ, NST cấu tạo từ phân tử ADN xoắn kép, dạng vịng khơng
liên kết với Protein histon.

Câu 10 ( ID:24967 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

 Theo dõi


Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng

A

chưa phân ly về các cực tế bào.

B

tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vơ sắc.

C

đã tự nhân đơi.

D

xoắn và co ngắn cực đại.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong các kì của nguyên phân:
+ Kì đầu: NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn.


+ Kì giữa: NST co ngắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.

+ Kì sau: Nhờ sự co rút của tho vơ sắc, các NST đi về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối: NST đi về hai cực của tế bào, tiếp tục quá trình phân chia tế bào
chất.
+ Kì giữa hình thái nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất trong nguyên phân vì kì
này NST co ngắn và đóng xoắn cực đại.

Câu 11 ( ID:24969 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

A

là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các
cực của tế bào.

B

là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

C

có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc
thể khơng dính vào nhau.


D

là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đơi.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Vùng đầu mút NST chứa nhiều vùng trình tự lặp lại của ADN có tác dụng bảo
vệ các NST cũng như làm cho các NST khơng dính vào nhau

Câu 12 ( ID:24970 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính
của nhân tế bào do

A

có thể ở dạng sợi cực mảnh vì vậy nó nằm co gọn trong nhân tế bào.

B


ADN cùng với prơtêin hitstơn tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc.

C

ADN có khả năng co xoắn khi khơng hoạt động.

D

ADN có thể tồn tại ở nhiều trạng thái.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mỗi NST chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của
nhân tế bào do ADN cùng với Protein histon tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc
nên làm cho kích thước của NST được co ngắn chứa trọn trong nhân tế bào.
Nucleoxome (ADN + Protein histon) → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Siêu
xoắn → Chromatide.

Câu 13 ( ID:24971 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể


A

giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.

B

thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

C

thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

D

thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình
phân bào.


Bình luận

Câu 14 ( ID:24972 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêơtit đặc biệt gọi là tâm động.

Tâm động có chức năng

A

là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các
cực của tế bào trong quá trình phân bào.

B

là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc
thể nhân đôi trong quá trình phân bào.

C

giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong
quá trình phân bào nguyên phân.

D

làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nucleotide đặc biệt gọi là tâm động.
Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào trong quá trình phân bào, giúp
NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.


Câu 15 ( ID:24973 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất di truyền của tính di truyền ở cấp độ tế bào
vì chúng

A

nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen, mà gen là cơ sở vật chất di truyền ở
cấp độ phân tử


B

tham gia vào mọi hoạt động sống của tế bào.

C

điều khiển tế bào phân chia đều vật chất di truyền ở phân bào.

D

điều hồ hoạt động của các gen thơng qua các mức xoắn cuộn của nhiễm
sắc thể.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen, ADN là cơ sở vật chất cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử.
NST là cơ sở vật chất cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào vì NST là cấu trúc mang
gen.

Câu 16 ( ID:24974 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của lồi phản ánh

A

Mức độ tiến hóa của lồi.

B

Mối quan hệ họ hàng giữa các lồi.

C

Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi lồi.


D

Số lượng gen của mỗi lồi.
Bình luận

Câu 17 ( ID:24975 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cặp NST tương đồng là cặp NST

A

Giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có
nguồn gốc từ mẹ.


B

Giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và một có nguồn gốc
từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.

C

Giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có

nguồn gốc từ mẹ.

D

Khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và một có nguồn gốc
từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cặp NST tương đồng là cặp NST có 2 chiếc giống nhau về hình thái, kích
thước tuy nhiên 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ

Câu 18 ( ID:24976 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nhận định nào sau đây không phải là chức năng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân
thực?

A

Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và
cơ thể.


B

Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha
phân bào.

C

Khả năng tham gia tổng hợp prôtêin mạnh khi tế bào đang ở kỳ giữa của
phân bào.

D

Điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm
sắc thể.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

NST là cấu trúc mang gen, có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông
tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Ngồi ra NST cịn có chức năng điều hịa hoạt động của gen thơng qua các
mức độ cuộn xoắn, cấu trúc của NST giúp tế bào phân chia đều VCDT vào các
tế bào con.
Chức năng tham gia tổng hợp Protein mạnh nhất khi tế bào đang ở kỳ giữa của
phân bào không phải là chức năng của NST.Liên quan q trình tổng hợp

protein gồm có mARN, riboxome, tARN và các acid amine.

Câu 19 ( ID:24977 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Điều nào sau đây không đúng với chức năng của NST?

A

Tham gia vào cấu trúc nên enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hố
trong tế bào.

B

Điều hồ hoạt động của các gen.

C

Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

D

Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha
phân bào.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền → chức năng NST.


B, Tham gia cấu tạo nên enzime xúc tác cho phản ứng sinh hóa → chức năng
Protein
C, D. Điều hịa hoạt động của gen và giúp tế bào phân chia đều VCDT vào các
tế bào con ở pha phân bào → chức năng NST

Câu 20 ( ID:24980 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một trong những chức năng của nhiễm sắc thể là

A

xúc tác các phản ứng sinh hố trong cơ thể.

B

điều hịa trao đổi chất và bảo vệ cơ thể.


C

điều hoà trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển của cơ thể.

D

lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thơng tin di truyền.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

NST có chức năng lưu giữ,bảo quản và truyền đạt các thông tin di truyền

Câu 21 ( ID:24981 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là

A

ADN.

B

prôtêin histôn.


C

nuclêôtit.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


D

nuclêơxơm.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleoxom

Câu 22 ( ID:24982 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ


A

là phân tử ADN liên kết với prôtêin.

B

là phân tử ARN.

C

chỉ là phân tử ADN hoặc ARN trần.

D

là phân tử ADN dạng vịng.
Bình luận

Câu 23 ( ID:24984 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một trong những chức năng của nhiễm sắc thể là

A

điều hoà trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển của cơ thể.


B

điều hòa trao đổi chất và bảo vệ cơ thể.

C

xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể.

D

lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thơng tin di truyền.
Bình luận


Câu 24 ( ID:67140 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tâm động là trình tự nucleotid đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình
tự nucleotid
này.
(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể
có thể di
chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đơi.
(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.

A

5.

B

3.

C

2.

D

4.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các phát biểu đúng là : (1), (2), (5)
Ý 3 sai, tâm động có thể nằm ở bất kì vị trí nào của NST, nhưng khơng
nằm ở đầu tận cùng vì ở 2 đầu tận cùng có các Telomere – các trình tự
đầu mút của NST, giúp bảo vệ NST
Ý 4 sai, tâm động không phải là vị trí mà ADN bắt đầu nhân đơi vì ở

tâm động, sự cuộn xoắn luôn luôn rất chặt (kể cả sau khi đã dãn xoắn
bước vào nhân đôi). ADN nhân đôi bắt đầu từ các vị trí khởi đầu nhân
đơi trên NST


Câu 25 ( ID:77710 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

A

có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc
thể khơng dính vào nhau.

B

là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

C

là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các
cực của tế bào.

D


là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đơi.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trên NST có 3 vùng là : Vùng đầu mút, tâm động và vùng có một trình
tự nucleotit đặc biệt để tiến hành q trình nhân đơi ADN.
Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các
nhiễm sắc thể khơng dính vào nhau

Câu 26 ( ID:15808 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Vùng kết thúc của gen nằm ở:

A

Nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

B

Nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.


C

Nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.


D

Nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen cấu trúc có các vùng: vùng điều hịa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
Vùng kết thúc, nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc quá
trình phiên mã.

Câu 27 ( ID:15809 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

 Theo dõi

Vùng trình tự của gen nằm ở đầu 3 mạch mã gốc của gen là:

A


Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

B

Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

C

Vùng điều hịa, mang tín hiệu khởi động phiên mã.

D

Vùng điều hịa, mang tín hiệu khởi động dịch mã.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cấu trúc mạch gốc của gen:
3’ - Vùng điều hịa – vùng mã hóa – vùng kết thúc - 5’, vùng điều hòa sẽ mang
tin hiệu khỏi động phiên mã, vùng kết thúc mang tín hiệu kết thúc.

Câu 28 ( ID:15810 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi


Mỗi gen mã hố prơtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêơtit. Vùng điều hồ nằm
ở:

A

đầu 5' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hồ phiên mã.

B

đầu 3' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.

C

đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

D

đầu 5' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit:
- Vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi
động và kiểm sốt q trình phiên mã.

- Vùng mã hóa mang thơng tin mã hóa cho các acid amin.
- Vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc
phiên mã.

Câu 29 ( ID:15815 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Mỗi gen mã hố prơtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêotit. Vùng trình tự nuclêotit
nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen có chức năng?

A

mang thơng tin mã hố các axit amin.

B

mang tín hiệu khởi động và kiểm sốt q trình phiên mã.

C

mang tín hiệu mở đầu q trình dịch mã.


D


mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cấu trúc chung của gen cấu trúc:

Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự Nucleotit:
Mạch mã gốc: 3' Vùng điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc 5'
+ Vùng điều hịa: Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen, có trình tự Nu đặc
biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình
phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự Nu điều hóa q trình phiên mã.
+ Vùng mã hóa: mang thơng tin mã hóa các axit amin.
+ Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết
thúc phiên mã.

Câu 30 ( ID:61300 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số
lượng từng loại nuclêơtit của gen là :

A


A = T = 270; G = X = 180

B

A = T = 540; G = X = 360

C

A = T = 360; G = X = 540

D

A = T = 180; G = X = 270
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin. Ta có: A gen = Tgen = A1
+ T1 = 150 + 120 = 270 Nu
G = 20% → A = T = 30%
Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu

Câu 31 ( ID:61301 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Gen là một đoạn của phân tử ADN

A

mang thơng tin di truyền của các lồi.

B

mang thơng tin mã hố chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

C

chứa các bộ 3 mã hố các axit amin.

D

mang thơng tin cấu trúc của phân tử prơtêin.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen là một đoạn phân tử ADN mang thơng tin mã hóa cho một chuỗi
pơlipeptit hay ARN.
Từ định nghĩa gen ta thấy :

Gen có bản chất là ADN, trên một phân tử ADN chứa rất nhiều gen ,
Nhưng điều kiện đủ để 1 đoạn ADN dược gọi là một gen khi nó mang thơng
tin mã hóa cho một sản phẩm nhất định.

Câu 32 ( ID:15816 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một gen có 900 cặp nuclêơtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô
của gen là:

A

2250.

B

1125.

C

1798.

D


3060.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: A = G.
2A + 2G = 900 × 2 → A = G = 450 ⇒ Số liên kết hidro là: 450 × 2 + 450 × 3 =
2250.

Câu 33 ( ID:15817 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là:

A

Về khả năng phiên mã của gen.

B

Về cấu trúc của gen.

C


Chức năng của prôtêin do gen tổng hợp.

D

Về vị trí phân bố của gen.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Dựa theo chức năng gen được chia làm 2 nhóm chính là nhóm gen cấu trúc và
nhóm gen điều hịa.
Hai nhóm gen này khác nhau về chức năng của protein do gen đó tổng hợp.

Câu 34 ( ID:15806 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen dài 5100 Å . Trên mạch 1 của gen có số nuclêơtit loại A là 350. Trên mạch 2
của gen có số nuclêôtit loại G là 400 và số nuclêôtit loại X là 320. Số nuclêôtit từng
loại trên mạch 1 của đoạn gen đó là:

A


A = 350, T = 200, G = 320, X = 400.

B

A = 350, T = 320, G = 400, X = 350.

C

A = 350, T = 430, G = 320, X = 400.

D

A = T = 350, G = X = 400.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Số nucleotit của gen trên là: 5100 : 3,4 × 2 = 3000.
Số nucleotit loại G = X = G1 + G2 = G2 + X2 = 400 + 320 = 720 ⇒ A = T =
(3000 - 720 × 2) : 2 = 780.
G2 = X1 = 400; X2 = G1 = 320; T1 = T - T2 = 780 - 350 = 430.

Câu 35 ( ID:15799 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Có bao nhiêu nhận định đúng về gen?
(1) Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.


(2) Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều
hòa.
(3) Gen là một đoạn ADN mang thơng tin mã hóa cho một tARN, rARN hay một
polipeptit hoàn chỉnh.
(4) Xét về mặt cấu tạo, gen điều hịa có cấu tạo một mạch cịn gen cấu trúc có cấu tạo
hai mạch.
(5) Gen điều hịa mang thơng tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa
sự biểu hiện của gen cấu trúc.
(6) Trình tự các nucleotit trong gen là trình tự mang thơng tin di truyền.

A

5

B

3

C

4

D


6
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét các nhận định của đề bài:
Nhận định 1 đúng vì gen là một đoạn của phân tử ADN mang thơng tin mã hóa
một sản phẩm xác định (một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN).
Nhận định 2 đúng vì người ta dựa vào vai trò của các sản phẩm gen mà chia
gen thành gen cấu trúc và gen điều hịa.
+ Gen cấu trúc: mang thơng tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần
cấu trúc hay chức năng tế bào.
+ Gen điều hòa là gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của gen khác.
Nhận định 3 đúng vì nhìn qua chúng ta tưởng thiếu mARN nhưng thực tế
muốn mã hóa cho chuỗi polipeptit thì phải mã hóa qua mARN.


Nhận định 4 sai vì cả gen điều hịa và gen cấu trúc đều có cấu trúc 2 mạch.
Nhận định 5 đúng.
Nhận định 6 đúng vì trình tự các nucleotit trong gen mang thơng tin di truyền
quy định trình tự các nucleotit trên phân tử mARN → quy định trình tự axit
amin trong chuỗi polipeptit từ đó hình thành nên tính trạng.
Vậy có 5 nhận định đúng là các nhận định: 1, 2, 3, 5, 6.

Câu 36 ( ID:15807 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Với 4 loại nuclêơtit A, T, G, X sẽ có bao nhiêu mã bộ 3 khơng có G?

A

16 mã bộ ba.

B

27 mã bộ ba.

C

64 mã bộ ba.

D

37 mã bộ ba.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Với 4 loại nucleotide A, T, G, X số bộ ba khơng có G mà chỉ có T, A, X là: 33
= 27.


Câu 37 ( ID:15792 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Tính thối hóa mã của mã di truyền là hiện tượng:

A

Một mã bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


B

Các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà khơng gối lên nhau.

C

Nhiều mã bộ ba mã hóa cho một axit amin.

D

Các mã bộ ba có thể bị đột biến gen để hình thành nên bộ ba mã mới.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Tính thối hóa mã của mã di truyền là hiện tượng nhiều mã bộ ba mã hóa cho
một axit amin.

Câu 38 ( ID:15793 )

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền:

A

Mã di truyền là mã bộ ba.

B

Mã di truyền mang tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một
axit amin.

C

Mã di truyền có tính phổ biến tức là tất cả các loài sinh vật đều dùng
chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.


D

Mã di truyền mang tính thối hóa tức mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều axit
amin.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mã di truyền có các đặc điểm: phổ biến, đặc hiệu, thối hóa và liên tục.
Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amine.


×