Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Hoc24h vn bài 3 đề 1 kiểm tra kiến thức phần nhân đôi ADN và phiên mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.67 KB, 40 trang )

Câu 1 ( ID:15249 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

 Theo dõi

Trong q trình nhân đơi của ADN, một mạch được tổng hợp liên tục, mạch kia tổng
hợp gián đoạn. Hiện tượng này xảy ra do

A

mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ - 5’.

B

mạch mới luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của
ADN.

C

mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ - 3’.

D

mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài


Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong q trình nhân đơi ADN, mạch mới ln đc tổng hợp theo chiều 5' - 3'
nên mạch gốc của ADN có mạch mới được tổng hợp liên tục cịn mạch bổ
sung của ADN sẽ tổng hợp 1 cách gián đoạn.

Câu 2 ( ID:15380 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Mục đích của tái bản ADN là:

A

chuẩn bị tái tạo lại toàn bộ các bào quan của tế bào.

B

chuẩn bị cho tế bào tổng hợp một lượng lớn prôtêin.

C

chuẩn bị cho tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào.

 Theo dõi



D

chuẩn bị tái tạo lại nhân con của tế bào.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mục đích của tái bản ADN là chuẩn bị cho tế bào bước vào giai đoạn phân
chia tế bào.

Câu 3 ( ID:15382 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

 Theo dõi

Trong q trình tự nhân đơi ADN, enzim ligaza tác dụng nối các đoạn okazaki:

A

ở mạch được tổng hợp cùng chiều tháo xoắn.

B


ở mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn.

C

ở mạch mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’.

D

ở mạch tổng hợp liên tục.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn là mạch tổng hợp gián đoạn, nên
cần có enzim nối ligaza để nối các đoạn nucleotit lại với nhau.

Câu 4 ( ID:15387 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Trong q trình nhân đơi ADN, enzim ADN – pơlimeraza có vai trị:

A


lắp ráp các nuclêơtit vào mạch mới của ADN con.

 Theo dõi


B

tháo xoắn phân tử ADN mẹ.

C

bẻ gãy các liên kết hiđrơ giữa 2 mạch của ADN mẹ.

D

đóng xoắn phân tử ADN con.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong q trình nhân đơi ADN, nhiệm vụ của enzim ADN- polimeraza là: xúc
tác bổ sung các nu để kéo dài ADN mới.

Câu 5 ( ID:15390 )


Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

 Theo dõi

Có bao nhiêu lí do sau đây được dung để giải thích cho hiện tượng từ một phân tử
ADN mẹ có thể tạo ra 2 ADN con giống hệt ADN mẹ?
(1) ADN có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung.
(2) ADN được cấu tạo từ hai mạch theo nguyên tắc bổ sung.
(3) ADN có khối lượng và kích thước lớn, bền vững tương đối.
(4) ADN có khả năng tự nhân đơi theo nguyên tắc bán bảo tồn.
Số nội dung giải thích đúng là:

A

2

B

1

C

4

D

3
Lời giải chi tiết


Video chữa bài

Bình luận


Lời giải chi tiết

Nhờ vào khả năng tự nhân đôi với nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ
sung nên từ 1 ADN mẹ có thể tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống mẹ.
Vậy nội dung 1, 2, 4 đúng.

Câu 6 ( ID:15392 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Yếu tố nào sau đây cần cho q trình tái bản ADN?

A

mARN.

B

Ribơxơm.


C

Nuclêơtit.

D

tARN.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quá trình tái bản ADN gồm có các thành phần. ADN mẹ, các loại enzyme (
ADN polymeraza, ARN polymeraza, ligaza, helicase), nucleotide môi trường
nội bào, Protein SSB....

Câu 7 ( ID:15393 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Q trình tự nhân đơi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch cịn lại
tổng hợp gián đoạn vì:



A

enzyme xúc tác q trình tự nhân đơi của ADN chỉ gắn vào đầu 3'; của
polynucleotit ADN mẹ và mạch polynucleotit chứa ADN con kéo dài
theo chiều 5' - 3'.

B

enzyme xúc tác q trình tự nhân đơi của ADN chỉ gắn vào đầu 5'; của
polynucleotit ADN mẹ và mạch polynucleotit chứa ADN con kéo dài
theo chiều 5' - 3'.

C

enzyme xúc tác q trình tự nhân đơi của ADN chỉ gắn nucleotit vào đầu
3'OH của chuỗi polynucleotit con và mạch polynucleotit chứa ADN con
kéo dài theo chiều 3' - 5'.

D

hai mạch của phân tử ADN mẹ ngược chiều nhau và enzyme ADN
polymerase chỉ có khả năng gắn nucleotit vào đầu 3'OH của mạch mới
tổng hợp hoặc đầu 3'OH của đoạn mồi theo nguyên tắc bổ sung.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận


Lời giải chi tiết

Một trong những mạch ADN mới được gọi là sợi đẫn đầu được tổng hợp liên
tục ADN polymerase lắp ghép các bazơ tự do trong môi trường liên tục từ đầu
5’ đến 3’ Sợi còn lại là sợi ra sau không được tổng hợp lien tục bởi vì nó được
lắp ghép vào mạch khn theo chiều ngược lại do đó ADN polymerase chỉ có
thể tổng hợp thành từng đoạn nhỏ gọi là okazaki mỗi mảnh đc bắt đầu vs 1
đoạn mồi ARN . ADN polymerase sau đó thÊm vào sau đoạn mồi 1 đoạn
ngắn các bazo ADN theo hướng 5’-3’,sau đó đoạn thồi tiếp theo được bổ sung
vào sợi sau...

Câu 8 ( ID:15398 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:

A

2 ADN mới được hình thành hồn tồn giống nhau và giống với ADN
mẹ ban đầu.


B

Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN theo 2 hướng và ngược chiều

nhau.

C

Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một
mạch mới tổng hợp.

D

2 ADN mới được hình thành, 1 ADN giống với ADN mẹ cịn ADN kia
có cấu trúc thay đổi.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là: Trong 2 ADN mới
hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.

Câu 9 ( ID:15399 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

 Theo dõi


Đoạn Ơkazaki tạo ra trong q trình nhân đôi ADN là:

A

các đoạn intrôn của gen phân mảnh.

B

đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch khuôn 3’ → 5’.

C

đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch khuôn 5’ - 3'.

D

các đoạn êxôn của gen không phân mảnh.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


Trong q trình nhân đơi ADN, ADN - pol chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều
5' - 3' nên mạch gốc 3' - 5' được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián
đoạn thành từng đoạn ngắn Okazaki. Sau đó chúng được nối lại nhờ enzyme
nối.

Các đoạn Okazaki trong q trình nhân đơi ADN là các đoạn polinucleotide
sinh ra từ mạch khuôn 5' → 3' (mạch tổng hợp gián đoạn).

Câu 10 ( ID:15400 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêơtit như sau:
….A T G X A T G G X X G X ….
Trong q trình nhân đơi ADN mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự:

A

….U A X G U A X X G G X G….

B

….T A X G T A X X G G X G….

C

….A T G X A T G G X X G X…

D

….A T G X G T A X X G G X T….

Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mạch đơn có trình tự ATGATGGXXGX. Trong q trình nhân đôi, các nu sẽ
liên kết với nu môi trường theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X →
TAXGTAXXGGXG.

Câu 11 ( ID:15401 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở:

 Theo dõi


A

nhân và các bào quan ở tế bào chất.

B

nhân tế bào.


C

nhân và một số bào quan.

D

nhân và ti thể.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở nhân và
một số bào quan (ti thể và lục lạp).

Câu 12 ( ID:15402 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch
khn có chiều:


A

khơng có chiều nhất định.

B

cả 2 mạch của ADN.

C

5’ → 3’.

D

3’ → 5’.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong q trình nhân đơi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên
mạch khuôn có chiều 3’ → 5’.


Câu 13 ( ID:15403 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nguyên tắc bán bảo tồn là:

A

Sau tự nhân đơi, phân tử ADN con có 1 mạch là của ADN mẹ.

B

Sau q trình nhân đơi chỉ một nửa số phân tử ADN được bảo tồn.

C

Sau tự nhân đơi, số phân tử ADN con bằng một nửa số phân tử ADN mẹ.

D

Sau tự nhân đơi, có sự sắp xếp lại các nuclêotit của ADN mẹ kết quả là
số nuclêotit của ADN chỉ còn lại một nửa.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


Nguyên tắc bán bảo tồn là sau tự nhân đơi, phân tử ADN con có 1 mạch là của
ADN mẹ.

Câu 14 ( ID:15405 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Vì sao trong q trình nhân đơi ADN, trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch được
tổng hợp liên tục, mạch cịn lại tổng hợp gián đoạn?
(1). Vì ADN mẹ gồm hai mạch luôn song song và định hướng ngược chiều nhau.
(2). Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’.
(3). Vì ADN nhân đơi ADN theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

A

(2).

B

(1), (2).

C

(2), (3).



D

(1), (3).
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong q trình nhân đơi, trên mỗi chạc chữ Y có 1 mạch được tổng hợp liên
tục cịn 1 mạch được tổng hợp gián đoạn là do:
+ ADN mẹ gồm 2 mạch song song và ngược chiều.
+ enzyme ADN pol chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3'.

Câu 15 ( ID:15406 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự
nuclêơtít giống phân tử ADN mẹ là:

A


Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong q trình lắp ghép các nuclêơtít tự do.

B

Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli meraza.

C

Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc.

D

Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có
trình tự nuclêơtít giống phân tử ADN mẹ là cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ
sung và bán bảo tồn.


Câu 16 ( ID:15407 )

Báo lỗi câu hỏi


Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

 Theo dõi

Sự linh hoạt trong các hoạt động chức năng của ADN được đảm bảo bởi:

A

Tính yếu của các liên kết hiđrô.

B

Cấu trúc không gian xoắn kép của ADN.

C

Tính bền vững của các liên kết phơphođieste.

D

Sự đóng và tháo xoắn của sợi NST.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Sự linh hoạt trong hoạt động chức năng của ADN được đảm bảo bởi tính yếu

của các liên kết hidro. Các liên kết hidro yếu có thể dễ dàng tách 2 mạch ra để
thực hiện các chức năng sinh học(nhân đôi, phiên mã)

Câu 17 ( ID:15408 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua
nhân đơi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN ”mẹ”?

A

Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit
của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.

B

Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.

C

Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều
ngược với nhau.


D


Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khn có chiều
5’→ 3’ do một loại enzim nối thực hiện.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của
mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung là yếu tố đảm bảo cho các phân tử
ADN mới được tạo ra qua nhân đơi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN
”mẹ”.

Câu 18 ( ID:15418 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ ở
chỗ:

A

diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.


B

cần năng lượng và các nuclêơtit tự do của mơi trường.

C

có nhiều đơn vị tái bản và nhiều loại enzim tham gia.

D

hai mạch đều được tổng hợp liên tục.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết
 

Nhân đơi ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực cần năng lượng và
nucleotide tự do, diễn ra theo 2 nguyên tắc là bổ sung và bán bảo tồn.
Nhân đơi ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản, nhưng nhân đơi ở sinh vật
nhân thực có nhiều đơn vị tái bản và nhiều ///loại enzyme tham gia.


Câu 19 ( ID:15410 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về q trình nhân đơi ADN, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây có nội dung
đúng?
(1) Q trình nhân đơi ADN diễn ra theo ngun tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(2) Q trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với q trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ - 3’ để
tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ - 5’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn
mạch kia là của ADN ban đầu.
(5) Enzim ADN pôlimeraza tự tổng hợp 2 mạch mới bổ sung với 2 mạch khn.

A

4

B

2

C

3

D

1

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Ở sinh vật nhân thực, q trình nhân đơi ADN khơng diễn ra
đồng thời với q trình phiên mã.
Nội dung 3 sai. ADN polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3'.
Nội dung 5 sai. Enzim ADN polimeraza khơng thể tự tổng hợp mạch mới mà
cần phải có các đoạn mồi.
Vậy có 2 nội dung đúng.


 

Câu 20 ( ID:15404 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

 Theo dõi

Khi nói về q trình tự nhân đơi của ADN có các nội dung:
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào của tế bào nhân thực.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5' → 3'.

5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài
liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
6. Qua một lần nhân đơi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Số nội dung nói đúng là:

A

5

B

4

C

3

D

2
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

ADN - vật chất di truyền ở cấp độ phân tử, được di truyền từ thế hệ tế bào mẹ
sang thế hệ tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi.

1. Đúng. Nhân đơi ADN diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình
phân bào (pha S).


2. Đúng. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, A - T. G - X, theo nguyên tắc bản
bảo tồn ( ADN con sẽ có 1 mạch của ADN mẹ và 1 mạch được tổng hợp mới
từ môi trường).
3. Đúng. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn tổng hợp mạch mới.
4. Đúng. Vì enzyme hoạt động theo chiều 5' - 3' nên mạch đơn mới được tổng
hợp theo chiều 5' - 3'.
5. Sai. Một phân tử ADN tự nhân đôi, sẽ có 1 mạch tổng hợp liên tục và một
mạch tổng hợp gián đoạn, ADN pol hoạt động theo chiều 5' - 3' nên mạch 3' 5' sẽ tổng hợp liên tục còn mạch 5' - 3' sẽ tổng hợp gián đoạn thành từng đoạn
ngắn Okazaki sau đó được nối lại bởi ligaza.
6. Đúng. Sau một lần nhân đôi, 1 phân tử ADN mẹ sẽ tạo thành 2 phân tử
ADN con có cấu trúc giống hệt mẹ.
Các câu có nội dung đúng là (1), (2), (3), (4), (6).
Số nội dung đúng là 5.

Câu 21 ( ID:15411 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim
ARN – pơlimeraza và enzim ADN – pơlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pơlinuclêơtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà khơng cần

đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các
nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Số phương án có nội dung đúng là:

A

1


B

2

C

4

D

3
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


Nội dung 1 sai. ADN polimeraza khơng có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
Nội dung 2 sai. ADN polimeraza không có khả năng tổng hợp mạch
pơlinuclêơtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.
Nội dung 3 sai. ADN polimeraza khơng có khả năng tách hai mạch của ADN
mẹ.
Nội dung 4, 5 đúng.

Câu 22 ( ID:15421 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật
nhân sơ là:
(1) sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử
ADN.
(2) ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN,
cịn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm.
(3) các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân
sơ dài hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.
(4) mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’- 3’ còn ở
sinh vật nhân sơ là 3’ – 5’.
Số phương án đúng là:


A


4

B

3

C

1

D

2
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1 sai. Đặc điểm này có ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực. Ở sinh
vật nhân sơ vật chất di truyền chỉ có 1 phân từ ADN vịng nhưng cịn có nhiều
phân tử ADN plasmid ở tế bào chất.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 sai. chưa có cở sở nào để dự vào để khẳng định,tùy mỗi lồi có độ
dài ngắn khác nhau.
Nội dung 4 sai. Mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ
đều được hình thành theo chiều 5’- 3’.


Câu 23 ( ID:74282 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về q trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau:
(1) Trong q trình nhân đơi ADN, enzim ADN polimeraza khơng tham gia vào quá
trình tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Trong quá trình nhân đơi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong 2
mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
(3) Trong q trình nhân đơi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và
ngược lại.


(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị
nhân đôi.
(5) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân
tế bào.
(6) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khn có chiều 5' → 3' mạch mới được tổng
hợp gián đoạn.
Số phát biểu đúng là:

A

4.


B

2.

C

5.

D

3.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 đúng vì trong q trình nhân đơi ADN, enzim ADN
polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5' → 3' và khơng tham gia
vào q trình tháo xoắn phân tử ADN.
Phát biểu 2 sai vì enzim nối ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn vì 1 đơn
vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y có chiều ngược nhau. Enzim nối sẽ tác
động lên cả 2 mạch đơn mới dc tổng hợp.
Phát biểu 3 đúng vì ADN được nhân đơi theo nguyên tắc bổ sung và
nguyên tắc bán bảo toàn. Liên kết bổ sung trong q trình nhân đơi
ADN được thể hiện là A của môi trường liên kết với T mạch gốc, T của
môi trường liên kết với A mạch gốc, G của môi trường liên kết với X
mạch gốc, X của môi trường liên kết với G mạch gốc.



Phát biểu 4 đúng vì sự nhân đơi ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở
nhiều đơn vị tái bản do phân tử ADN có kích thước và chiều dài lớn, để
tiết kiệm thời gian thì sự nhân đơi ADN phải diễn ra ở nhiều điểm. Đây là
đặc điểm khác biệt giữa nhân đôi ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân
thực.
Phát biểu 5 đúng vì ở sinh vật nhân thực, gen ngồi tồn tại trong nhân
cịn tồn tại ở tế bào chất (ti thể, lạp thể). Gen ở ti thể, lạp thể có dạng
vịng, khép kín, nhân đôi độc lập với gen trong nhân tế bào.
Phát biểu 6 đúng. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khn có chiều 5'
→ 3' mạch mới được tổng hợp gián đoạn theo từng đoạn ngắn Okazaki.
Cịn trên mạch có chiều 3' → 5', mạch mới được tổng hợp liên tục.
Vậy có 5 phát biểu đúng

Câu 24 ( ID:74284 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim
ARN – pơlimeraza và enzim ADN – pơlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pơlinuclêơtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà khơng cần
đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêơtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các

nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Số phương án đúng là:

A

4.

B

3.


C

2.

D

1.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét các đặc điểm của đề bài:
Đặc điểm 1 sai vì cả 2 loại enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN –
pôlimeraza đều khơng có khả năng tháo xoắn phân tử ADN, ADN tháo
xoắn nhờ 1 loại enzim khác (helicase).
Đặc điểm 2 sai vì ADN – pơlimeraza tổng hợp mạch pơlinuclêơtit mới

theo chiều 5’ – 3’ cần đoạn mồi.
Đặc điểm 3 sai vì cả 2 loại enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN –
pơlimeraza đều khơng có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ. Mà 2
mạch của ADN mẹ được tách bởi 1 loại enzim khác.
Đặc điểm 4,5 có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza

Câu 25 ( ID:15818 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:

A

A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.

B

G liên kết với X, X liên kết với G, A liên kết với T, G liên kết với X.

C

A liên kết với U, G liên kết với T.

D


A liên kết với X, G liên kết với T.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận


Lời giải chi tiết

Quá trình phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền tử ADN mạch kép
sang ARN mạch đơn.

ADN gồm có 4 nucleotide là A, T, G, X; còn ARN gồm 4 ribonucleotide là A,
U, G, X.
Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.Nucleotide trên mạch gốc
của ADN sẽ liên kết với ribonucleotide trong môi trường nội bào để tạo thành
ARN: A - U, G - X, X - G, T - A.

Câu 26 ( ID:15819 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nơi enzim ARN – pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là:

A


vùng điều hồ.

B

một vị trí bất kì trên ADN.

C

Vùng mã hố.

D

vùng kết thúc.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phiên mã diễn ra ở kì trung gian khi NST đang dãn xoắn.
Cơ chế phiên mã: Quá trình phiên mã được phân thành 3 giai đoạn: khởi động,
kéo dài và kết thúc.
Giai đoạn khởi động: ARN - pol làm tách hai mạch đơn ra, một mạch dùng
làm khuôn để tổng hợp ARN.


Giai đoạn kéo dài: ARN - pol di động trên mạch khuôn, di động theo chiều 3' 5'.

Giai đoạn kết thúc: ARN - pol di chuyển gặp tín hiệu kết thúc thì ngừng lại và
nhả mạch khn ra.
Nơi enzyme ARN - pol bám vào là vùng điều hòa.

Câu 27 ( ID:15820 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

 Theo dõi

Q trình nhân đơi ADN và phiên mã giống nhau ở chỗ:

A

đều có sự tham gia của enzim ADN pơlimeraza.

B

mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 3’ – 5’.

C

đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

D

đều diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
Lời giải chi tiết


Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phiên mã không theo nguyên tác bán bảo tồn. ADN polimeraza chỉ tham gia
vào quá trình nhân đơi thơi, cịn mạch mới của ARN là mạch 5' - 3', ADN thì
có 2 mạch mới đc tạo thành.

Câu 28 ( ID:15821 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trị của enzim ARN-pơlimeraza tổng hợp
ARN?


A

Enzim ARN-pơlimeraza chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gen
tách ra.

B


Enzim ARN-pơlimeraza có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ
5’→3’ và từ 3’ → 5’.

C

Enzim ARN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

D

Enzim ARN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhiệm vụ của enzim ARN- polimeraza trong quá trình phiên mã là: xúc tác,
lắp ráp các nu để tạo ARN theo chiều 5' - 3' bổ sung với mạch mã gốc của gen.

Câu 29 ( ID:15822 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

 Theo dõi

Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?


A

X trên mạch gốc liên kết với G của môi trường.

B

T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường.

C

A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường.

D

G mạch gốc liên kết với X của môi trường nội bào.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


Trong ARN thì chỉ có A, U, G, X khơng có thành phần T nên A trên mạch gốc
khơng liên kết với T của môi trường.

Câu 30 ( ID:15823 )


Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin và guanin. Nhóm các
bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN
nói trên?

A

ATX, TAG, GXA, GAA.

B

AAA, XXA, TAA, TXX.

C

AAG, GTT, TXX, XAA.

D

TAG, GAA, ATA, ATG.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận


Lời giải chi tiết

Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin và guanin
Trong mạch mã gốc của gen chỉ có: T, A, X.
Trong mạch bổ sung của gen chỉ có: A, T, G (khơng có X).

Câu 31 ( ID:15824 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?

A

Liên kết với phân tử ARN.

B

Bị enzim xúc tác phân giải.


C

Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất.


D

Xoắn lại với mạch bổ sung với nó trên ADN.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ở hình 2.2 SGK cơ bản, tr 12 minh họa rất rõ về quá trình phiên mã.
Sau khi tổng hợp ARN thì 2 mạch của gen lại đóng xoắn trở lại với nhau như
lúc ban đầu.

Câu 32 ( ID:15842 )

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một đoạn mạch gốc của 1 gen ở một lồi sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit
là 5’GTAXTTAAAGGXTTX3’. Nếu đoạn mạch gốc này tham gia phiên mã thì đoạn
phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit
tương ứng là:

A


3’GUAXUUAAAGGXUUX5’

B

5’GUAXUUAAAGGXUUX3’.

C

3’XATGAATTTXXGAAG5’.

D

5’GAAGXXUUUAAGUAX3’.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nếu đoạn mạch gốc này tham gia phiên mã thì đoạn phân tử mARN được tổng
hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit tương ứng
là: 5’GAAGXXUUUAAGUAX3’.


×