Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

1536636318340 bai 3 de 2 luyen tap tong hop ve nhan doi va phien ma inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.35 KB, 4 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Nội dung: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP VỀ NHÂN ĐÔI VÀ PHIÊN MÃ

I. DẠNG BÀI: TÍNH SỐ MẠCH CŨ VÀ SỐ MẠCH MỚI
Câu 1 [15442]: Một phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn
E.coli này sang môi trường chỉ chứa N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử
ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 125.
B. 126.
C. 128.
D. 132.
Câu 2 [15443]: Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi một số lần liên tiếp. Sau quá trình nhân đôi rạo ra một số phân tử
ADN mới gồm có 6 mạch được cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới và 2 mạch được cấu tạo cũ. Số lần nhân đôi của
phân tử ADN trên là.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
15
Câu 3 [15444]: Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 10 lần
phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?
A. 1023
B. 2046
C. 1024
D. 1022
Câu 4 [15445]: Có 10 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 140 mạch pôlinuclêotit mới lấy
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là :
A. 6


B. 5
C. 4
D. 3
15
Câu 5 [15446]: Giả sử dùng N đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn. Đưa 1
phân tử ADN có mang N15 vào môi trường có chứa toàn N14 và cho ADN nhân đôi 4 lần liên tiếp, thì tỷ lệ các phân tử
ADN có chứa N15 trong các ADN được tạo ra là:
A. 1/8.
B. 1/32
C. 1/16.
D. 1/4.
Câu 6 [15492]: Một gen có chiều dài 0,51 μm. T chiếm 20%. Gen nhân đôi 2 lần liên tiếp, số nucleotit loại A môi trường
cung cấp là:
A. 1440
B. 1800
C. 1920
D. 960
Câu 7 [15494]: Một phân tử ADN nhân đôi x lần số mạch đơn mới trong tất cả các phân tử ADN con là:
A. 2x
B. 2x – 1
C. 2.2x
D. 2.2x - 2
Câu 8 [15495]: Một gen nhân đôi một số lần, tổng số mạch đơn chứa trong các gen con nhiều gấp 16 lần số mạch đơn có
trong gen lúc đầu. Số lần gen đã nhân đôi là
A. 2 lần.
B. 3 lần.
C. 4 lần.
D. 5 lần.
Câu 9 [15500]: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi
trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các

E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 10 [15716]: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.
coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử
ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 30.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án

B

B


C

D

A

B

D

C

A

A

II. DẠNG BÀI: TÍNH SỐ NUCLEOTIT MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP
Câu 1 [15423]: Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp
A. 3000 nuclêôtit.
B. 15000 nuclêôtit.
C. 2000 nuclêôtit.
D. 2500 nuclêôtit.
Câu 2 [15424]: Một gen dài 5100 A0 và có 3900 liên kết hiđrô, nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nulêôtit tự do mỗi loại cần
môi trường cung cấp là :
A. A = T = 4200, G = X = 6300
B. A = T = 5600, G = X = 1600
C. A = T = 2100, G = X = 600
D. A = T = 4200, G = X = 1200
Câu 3 [15425]: Phân tử ADN có 3000 nuclêôtit có G = 600. Khi gen nhân đôi liên tiếp 2 lần, cần môi trường nội bào
cung cấp số lượng nuclêôtit thuộc mỗi loại là

Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. T = A = 2700; G = X = 1800.
B. A = T = 1800; G = X = 2700.
C. A = T = 1200; G = X = 1800.
D. A = T = 1200; G = X = 1800.
Câu 4 [15426]: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tích số phần trăm giữa A và G bằng 6%. Biết số nucleotit loại A lớn hơn
loại G, Gen này nhân đôi 3 lần đã đòi hỏi môi trường cung cấp tổng số nu là 21000 nu, Số nu mỗi loại của gen trên là:
A. A = T = 600; G = X = 900
B. A = T = 900; G = X =600.
C. A = T = 450; G = X = 1050
D. A = T = 1050; G = X = 450.
Câu 5 [15427]: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có khối lượng 900000 đ.v.C. Gen nhân đôi liên
tiếp 3 lần đã đòi hỏi môi trường cung cấp số nucleotit mỗi loại là:
A. A = T = 7200; G = X= 4800
B. A = T = 4200; G = X = 6300
C. A = T = 7300; G = X = 4200
D. A = T = 4200; G = X = 7200
Câu 6 [15428]: Trên một mạch của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại: A=60; G=120; X=80; T=30. Phân tử ADN
nhân đôi 2 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp từng loại nuclêôtit cho quá trình nhân đôi là là:
A. A = T = 90; G = X = 200.
B. A = G = 180; T = X = 110.
C. A = T = 180; G = X = 110.
D. A = T = 270; G = X = 600.
Câu 7 [15429]: Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 ăngstrong , khi tự nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số nuclêôtit tự do môi

trường nội bào cần cung cấp là
A. 21000.
B. 24000
C. 16800.
D. 19200
Câu 8 [15436]: Một gen có chiều dài bằng 3230 ăngstron, khi gen nhân đôi hai lần đã sử dụng 1140 nucleotit loại guanin
của môi trường. Số nucleotit loại X của gen nói trên bằng
A. 1140.
B. 380.
C. 579.
D. 1900.
Câu 9 [15439]: Enzim tháo xoắn làm đứt 4050 liên kết hiđrô của một gen để tổng hợp nên hai gen con, đã đòi hỏi môi
trường nội bào cung cấp 3000 nuclêôtit tự do. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mẹ:
A. A = T = 450 Nu; G = X = 1050 Nu.
B. A = T = 600 Nu; G = X = 900 Nu.
C. A = T = 1050 Nu; G = X = 450 Nu.
D. A = T = 900 Nu; G = X = 600 Nu.
Câu 10 [15440]: Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G =120, X= 80, T=30. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3
lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là:
A. A = T = 90, G = X = 200.
B. A = T= 630, G = X = 1400.
C. A= T = 180, G = X = 400.
D. A =T = 270, G = X = 600.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Câu
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
Đáp án

A

A

A

B

D

D

A

B

A

B

III. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP PHẦN NHÂN ĐÔI ADN
Câu 1 [15726]: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 , Đưa tế bào này vào môi
trường chỉ có N14, qua quá trình phân bào đã tạo ra 16 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa

N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 2 [15728]: Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlynucleotit mới lấy
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Mỗi ADN ban đầu đã nhân đôi
A. 5 lần.
B. 3 lần.
C. 4 lần.
D. 6 lần.
Câu 3 [15729]: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
15
Câu 4 [15732]: Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N phóng xạ.Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có
N14 thì sau 3 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN chỉ chưa hoàn toàn N14
A. 6
B. 8
C. 4
D. 2
Câu 5 [15744]: Gen có chiều dài 2193Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen
con, trong đó chứa 8256 nu loại Timin. Số loại nu của gen ban đầu là
A. A=T= 129; G=X=516 B. A= T = 387; G=X =258
C. A= T =258; G = X 387 D. A= T = 516; G=X=129
Câu 6 [15752]: Có một phân tử ADN có khối lượng bằng 75.107 đơn vị cacbon và tỉ lệ A/G = 3/2 tự nhân đôi 3 lần. Số
lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên là:

A. G = X = 3,5.106, A = T = 5,25.106.
B. G = X = 3,25.106, A = T = 5,5.106.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

C. G = X = 3,25.106, A = T = 5,5.105.
D. G = X = 3,5.105, A = T = 5,25.105.
Câu 7 [15755]: Một gen có tổng số nuclêôtit nằm trong đoạn [2100 - 2400] tiến hành nhân đôi một số lần liên tiếp đã
được môi trường nội bào cung cấp 15120 nuclêôtit tự do trong đó có 2268 xitôzin. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là:
A. A = T = 648; G = X = 432.
B. A = T = 756; G = X = 324.
C. A = T = 324; G = X = 756.
D. A = T = 432; G = X = 648.
Câu 8 [15441]: Khi gen thực hiện 5 lần nhân đôi, số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội
bào cung cấp là:
A. 30
B. 32
C. 16
D. 31
Câu 9 [15758]: Gen 1 và gen 2 nhân đôi số lần bằng nhau đã lấy của môi trường 29400 nuclêôtit. gen 1 dài 0,408
Micrômet . Gen 2 có 90 vòng xoắn . Số lần nhân đôi của mỗi gen là :
A. 3 lần.
B. 5 lần.
C. 2 lần.
D. 4 lần.
Câu 10 [15759]: Khi gen thực hiện 4 lần nhân đôi, số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội

bào cung cấp là :
A. 16
B. 15
C. 14
D. 8
Câu 11 [15762]: Phân tử ADN ở vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E. coli này sang môi trường chỉ có
N14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN không còn chứa N15?
A. Có 14 phân tử ADN
B. Có 2 phân tử ADN
C. Có 8 phân tử ADN
D. Có 16 phân tử ADN
Câu 12 [15781]: Xét quá trình nhân đôi của một ADN trong môi trường chứa đồng vị N14. Sau một lần nhân đôi người
ta chuyển sang môi trường có chứa đồng vị N15 để cho mỗi ADN nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các ADN đã được
tạo ra sang môi trường có đồng vị N14. Sau một thời gian quan sát thấy có 12 ADN chứa cả N14 và N15. Tổng số ADN
tại thời điểm đầu tiên mà số ADN chứa cả N14 và N15 là:
A. 12.
B. 14.
C. 16.
D. 32.
Câu 13 [15783]: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25% số mạch đơn có trong tổng số các phân tử
ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với
104160 nuclêôtit. Phân tử ADN này có chiều dài là :
A. 5712 Å
B. 11804,8 Å
C. 11067 Å
D. 25296 Å
Câu 14 [15784]: Trong một đoạn phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.105 đ.v.C, ở mạch 1 có A1 + T1 = 60%,. Nếu
đoạn ADN nói trên tự nhân đôi 5 lần thì số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp là :
A. Amt = Tmt = 22320, Xmt = Gmt = 14880.
B. Amt = Tmt = 14880, Xmt = Gmt = 22320.

C. Amt = Tmt = 18600, Xmt = Gmt = 27900.
D. Amt = Tmt = 21700, Xmt = Gmt = 24800.
Câu 15 [15785]: Một gen có số liên kết hiđrô là 3450, có hiệu số giữa A với một loại Nu không bổ sung là 20%. Gen nói
trên tự nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại Nu môi trường đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi trên của gen là
:
A. Amt = Tmt = 13950, Xmt = Gmt = 32550.
B. Amt = Tmt = 35520, Xmt = Gmt = 13500.
C. Amt = Tmt = 32550, Xmt = Gmt = 13950.
D. Amt = Tmt = 13500, Xmt = Gmt = 35520.
Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

A

C

B

A


C

ĐÁP ÁN ĐÚNG:
6
7
8
9
A

B

A

A

10

11

12

13

14

15

C


A

C

B

A

A

BÀI TẬP VỀ PHIÊN MÃ
Câu 1 [15938]: Gen dài 5100 Å . Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp tất cả 4500 ribônuclêôtit tự do. Số lần
phiên mã của gen trên là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 2 [15947]: Một gen có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen phiên mã hai lần đã lấy của môi trường 450 uraxin và 750 ađênin. Số
liên kết hiđrô của gen nói trên là
A. 4050.
B. 2880.
C. 2760
D. 3900.
Câu 3 [16962]: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800
ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:
A. 2760 và 2 bản sao
B. 2760 và 4 bản sao
C. 3240 và 4 bản sao
D. 3240 và 2 bản sao
Câu 4 [16965]: Một gen thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin, môi trường nội bào cung cấp 350

Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc ADN người ta xác định trên một mạch đơn phân tử ADN có hàm lượng Ađênin là 250.
Biết rằng tổng số nucleotit loại G của cả hai mạch phân tử ADN chiếm 30%. Kết luận nào sau đây là Không chính xác.
A. Từ các dẫn liệu trên có thể xác định được thành phần các loại ribonucleotit trên phân tử ARN thông tin.
B. Phân tử ARN thông tin trên sẽ mã hoá 499 axit amin trên phân tử protêin do chúng tổng hợp.
C. Phân tử ADN trên có tổng số bằng 3900 liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

D. Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại ribonucleotit trên phân tử ARN thông tin
Câu 5 [16968]: Một phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X lần lượt là 1: 2 : 3 : 4. Gen bình thường tạo ra nó có chiều dài
4080Å . Số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hiđrô của gen sau khi gen tổng hợp lên phân tử mARN trên là
A. A = T = 840 ; G = X = 360 ; H = 3240
B. A = T = 360 ; G = X = 840 ; H = 2760
C. A = T = 360 ; G = X = 840 ; H = 3240
D. A = T = 840 ; G = X = 360 ; H = 2760
Câu 6 [16971]: Một gen của E.coli dài 0,408 μm. Mạch mang mã gốc của gen có A = 240; T = 360; X = 300. Gen phiên
mã tạo ra mARN. Theo lý thuyết, số loại bộ ba tối đa có thể có trên một phân tử mARN là:
A. 27 loại.
B. 62 loại.
C. 9 loại.
D. 64 loại.
Câu 7 [16973]: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài bao nhiêu µm nếu gen tổng hợp được một mARN có U = 213
ribônuclêôtit, chiếm 20% so với tổng ribônuclêôtit của mARN?
A. 0,18105 µm.
B. 0,39465 µm. C. 0,3621 µm.
D. 0,7242 µm.

Câu 8 [16974]: Một phân tử mARN có tỉ lệ giữa các loại ribônuclêôtit A = 2U = 3G = 4X. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại
nuclêôtit A, T, G, X trong gen tổng hợp lên phân tử mARN trên là:
A. A = T = 14%; G = X = 36%.
B. A = T = 35%; G = X = 15%.
C. A = T = 36%; G = X = 14%.
D. A = T = 15%; G = X = 35%.
Câu 9 [16975]: Phân tử mARN dài 2312 Å có A = U/3 = X/7 = G/9. Số lượng từng loại ribônuclêôtit A, U, G, X trên
mARN lần lượt là:
A. 34, 102, 306 và 238.
B. 17, 51, 153 và 119.
C. 33, 101, 105 và 238.
D. 68, 204, 612 và 472.
Câu 10 [16976]: Có hai loại ribônuclêôtit cấu trúc thành một phân tử mARN. Số bộ ba mã sao trên phân tử mARN là:
A. 6
B. 8
C. 4
D. 10
Câu 11 [16977]: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X
lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn
ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho
quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 320, A = T = 280.
B. G = X = 280, A = T = 320.
C. G = X = 240, A = T = 360.
D. G = X = 360, A = T = 240.
Câu 12 [16978]: Một gen dài 2448 Å có A = 15% tổng số nuclêôtit. Phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U = 36
ribônuclêôtit và X = 30% số ribônuclêôtit của mạch. Số lượng các loại ribônuclêôtit A, U, G, X, trên mARN lần lượt là:
A. 180, 36, 288 và 216.
B. 216, 288, 36 và 180.
C. 180, 288, 36 và 216.

D. 216, 36, 288 và 180.
Câu 13 [16979]: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 2700 liên kết hiđrô, khi tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại
ribônuclêôtit A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Mạch gốc của gen tổng hợp mARN có số nuclêôtit A, T, G, X mỗi loại lần lượt

A. 200, 100, 400 và 300.
B. 400, 300, 200 và 100.
C. 100, 200, 300 và 400.
D. 400, 100, 300 và 200.
Câu 14 [17043]: Gen có G=20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X=276 nu và 21% A. Quá trình phiên
mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần?
A. Mạch 2: 2 lần
B. Mạch 1: 3 lần
C. Mạch 2: 3 lần
D. Mạch 1: 4 lần
Câu 15 [17044]: Mạch bổ sung của gen cấu trúc của vi khuẩn E coli có tỉ lệ các loại nucleotit: A= 20%; T= 40%; X=
40%.Phân tử mARN được phiên mã từ gen có số lượng nucleotit loại A là 240. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trên mạch gốc của gen có số lượng nucleotit loại A là 480.
B. Gen phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường 1440 nucleotit loại G.
C. Gen có số lượng nucleotit các loại A=T= 720; G=X=480.
D. Số loại mã di truyền mã hóa aa tối đa có thể có trên mARN là 26.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án

D

D

B

A

C

B

C

C

A

B

C

A

A


C

B

C

C

A

A

Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 4

A



×