Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Hoc24h vn bài 4 đề 2 câu hỏi vận dụng về dịch mã và điều hòa hoạt động của gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.41 KB, 27 trang )

Câu 1 ( ID:18651 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi dịch mã bộ ba đối mã tiếp cận với các bộ ba mã sao theo chiều:

A

Di chuyển ngẫu nhiên.

B

Luôn theo chiều 5’ → 3’.

C

Luôn theo chiều 3’ → 5’.

D

Luân phiên theo vị trí A và p của ribôxome.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Khi dịch mã bộ ba đối mã tiếp cận với các bộ ba mã sao theo chiều luôn theo
chiều 5’ → 3’.

Câu 2 ( ID:18652 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong quá trình dịch mã, đầu tiên tiểu phần nhỏ của ribôxôm liên kết mARN ở vị trí:

A

sau côđon mở đầu.

B

đặc hiệu gần côđon mở đầu.

C

côđon mở đầu AUG.

D

côđon kết thúc.
Lời giải chi tiết


Bình luận


Lời giải chi tiết

Trong quá trình dịch mã, đầu tiên tiểu phần nhỏ của ribôxôm liên kết mARN ở
vị trí đặc hiệu gần côđon mở đầu.

Câu 3 ( ID:18653 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

 Theo dõi

Mã di truyền được đọc:

A

từ 1 điểm bất kỳ trong phân tử mARN.

B

các bộ ba nuclêôtit chồng gối lên nhau.

C

từ 1 điểm xác đinh và không liên tục các bộ ba.


D

từ 1 điểm xác định và liên tục theo từng bộ ba
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định và liên tục theo từng bộ ba.

Câu 4 ( ID:18654 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Các bộ ba không tham gia mã hoá cho các axít amin là:

A

UAA, UAG, UGA.

B

AUU, UAA, UAG.

C

AUG, UGA, UAG.

D


AUG, UAA, UAG.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong 64 bộ ba trên mARN có 3 bộ ba không quy định trình tự mã hóa các
acid amine mà quy định tín hiệu kết thúc. Đó là 3 bộ ba kết thúc: UAA, UAG,
UGA.

Câu 5 ( ID:18655 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cơ chế di truyền nào dưới đây chỉ xảy ra ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực?

A


Phiên mã và tự sao.

B

Dịch mã.

C

Phiên mã.

D

Tự sao.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quá trình phiên mà và nhân đôi cùng với quá trình hoàn thiện mARN diễn ra
trong nhân tế bào còn quá trình dich mã diễn ra ở tế bào chất.
 

Câu 6 ( ID:18656 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Bộ ba mã sao 5' GXA 3' có bộ ba đối mã tương ứng là:

A


5' GXA 3'.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


B

5' UGX 3'.

C

5' XGU 3'.

D

3' XGT 5'.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bộ ba mã sao (codon) trên mARN, bộ ba đối mã (anti codon) trên tARN, các
nucleotide này cũng gắn tạm thời theo nguyên tắc bổ sung A - U, T - A, G - X,
X- G. Bộ ba mã sao 5' GXA 3' có bộ ba đối mã tương ứng trên tARN là 3'
XGU 5'.


Câu 7 ( ID:18657 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Axit amin Mêtionin được mã hóa bằng bộ ba:

A

AUU.

B

AUX.

C

GUA.

D

AUG.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Axit amin Mêtionin được mã hóa bằng bộ ba AUG.


Câu 8 ( ID:18658 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

 Theo dõi

Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là:

A

đều có sự tham gia của các loại enzim ARN pôlimeraza.

B

đều có sự tham gia của mạch gốc ADN.

C

đều diễn ra ở tế bào chất của sinh vật nhân thực.

D

đều dựa trên nguyên tắc bổ sung.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Phiên mã nguyên tắc bổ sung thể hiện ở quá trình ghép nối các nu của môi
trường nội bào với các nu mạch gốc của gen để tạo ra mARN.
Dich mã nguyên tắc bổ sung thể hiện ở tARN mạng bộ 3 đối mã ghép với bộ 3
mã sao để mã hóa các aa.

Câu 9 ( ID:18659 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong quá trình dịch mã, hiện tượng poliriboxom có tác dụng:

A

Giữ cho mARN lâu bị phân huỷ.

B

Tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại.

C


Tăng hiệu suất tổng hợp protein khác loại.

D

Định hướng lượng protein được sản xuất ra.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Poliriboxom là một chuỗi gồm nhiều riboxom cùng trượt trên một phân tử
mARN. Khi nhiều riboxom cùng tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit thì sẽ giúp
làm tăng hiệu suất tổng hợp protein. Do các riboxom cùng trượt trên 1 phân tử
mARN nên protein do các riboxom này tổng hợp nên đều cùng một loại.

Câu 10 ( ID:18660 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế:

A

tổng hợp ADN, ARN.


B

tự sao, tổng hợp ARN.

C

tổng hợp ADN, dịch mã.

D

tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự sao, tổng
hợp ARN, dịch mã.

Câu 11 ( ID:18662 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

tARN mang axit amin mở đầu tiến vào ribôxôm có bộ ba đối mã là:

A


XUA.

B

AUA.

 Theo dõi


C

AUX.

D

UAX.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bộ ba đầu tiên trên chuỗi mARN là AUG nên tARN mang axit amin mở đầu
tiến vào ribôxôm có bộ ba đối mã là UAX.

Câu 12 ( ID:18663 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Quá trình dịch mã kết thúc khi:

A

ribôxôm rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với hai tiểu phần lớn và
bé.

B

ribôxôm gắn axit amin vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlypeptit.

C

ribôxôm di chuyển đến mã bộ ba AUG.

D

ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba UAA, UAG, UGA.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba
UAA, UAG, UGA.


Câu 13 ( ID:18665 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


(1) Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
(2) Tiểu phần bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu
(3) tARN có anticôđon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm.
(4) Tiểu phần lớn của ribôxôm gắn với tiểu phần bé.
(5) Phức hợp [fMet–tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
(6) Phức hợp [aa2 –tARN] đi vào ribôxôm.
7) Mêtiônin tách rời khỏi chuỗi pôlipeptit
(8) Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2 .
(9) Phức hợp [aa1 –tARN] đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đay là đúng?

A

2 – 5 – 4 – 9 – 1 – 3 – 6 – 8 – 7.

B

2 – 4 – 5 – 1 – 3 – 6 – 7 – 8.


C

2 – 4 – 1 – 5 – 3 – 6 – 8 – 7.

D

2 – 5 – 1 – 4 – 6 – 3 – 7 – 8.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Thứ tự đúng là: 2 – 5 – 4 – 9 – 1 – 3 – 6 – 8 – 7. (SGK cơ bản trang 12)


Câu 14 ( ID:18720 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit như
sau 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói
trên phiên mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau:

A


3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’.

B

3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’.

C

5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’.

D

5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3’.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mạch bổ sung và→ mARN đều bổ sung với mạch gốc, chỉ khác là T ở mạch
bổ sung được thay thế bằng U nếu trong mARN.
→ Trình tự các nucleotit trên mARN là: 5’ AUU GXG XGA GXX 3’.
Các bộ ba đối mã sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã sao trên mARN nên quá trình
dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên phiên mã có lần lượt các bộ ba
đối mã tham gia như sau: 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’.

Câu 15 ( ID:18744 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các thành phần sau: (1) Gen; (2) mARN; (3) Axitamin; (4) tARN; (5) Ribôxôm;
(6) Enzim.
Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit?

A

4


B

6

C

3

D

5
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Trong các thành phần trên, chỉ có gen không tham gia trực tiếp vào quá trình
tổng hợp chuỗi pôlypeptit. Gen chỉ có vai trò một cách gián tiếp thông qua việc
làm khuôn cho quá trình tổng hợp mARN.

Câu 16 ( ID:19130 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

 Theo dõi

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A-T; G-X và ngược lại thể hiện trong
cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép.

(4) Quá trình phiên mã.

(2) Phân tử mARN.

(5) Quá trình dịch mã.

(3) phân tử tARN.

(6) Quá trình tái bản ADN.

A

(1) và (4).


B

(3) và (5).

C

(1) và (6).

D

(2) và (6).
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Ở tất cả các cấu trúc có ARN đều không có nucleotit loại T nên sẽ không có
nguyên tắc bổ sung giữa A - T, G - X và ngược lại.
Vậy chỉ có (1) và (6) là có nguyên tắc bổ sung giữa A - T, G - X và ngược lại.

Câu 17 ( ID:19132 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diển ra trong nhân của tế
bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng
hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng
hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân
tử mARN.

A

(1), (3).

B

(2), (4).

C

(2), (3).

D

(1), (4).
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Nội dung 1 sai. Dịch mã là quá trình diễn ra ở tế bào chất.


Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 đúng. Đây được gọi là poliriboxom.
Nội dung 4 sai. Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với 1 trong 3
codon UAA, UAG, UGA.

Câu 18 ( ID:19133 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ngoài chức năng vận chuyển axit amin, ARN vận chuyển còn có chức năng quan
trọng là:

A

truyền thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể và thế hệ tế bào.

B

nhân tố trung gian vận chuyển thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.

C


nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên ARN thông tin theo nguyên tắc bổ
sung.

D

cấu tạo nên riboxom là nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ngoài chức năng vận chuyển acid amine, tARN còn có chức năng quan trọng
là nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 19 ( ID:19136 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có bao nhiêu đăc điển khác nhau giữa nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật
nhân thực trong số các đặc điểm sau:
(1) Số đơn vị tái bản.
(2) Số loại enzim tham gia.



(3) Tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
(4) Hai mạch ADN mẹ làm khuôn.
(5) Tốc độ gắn nucleotit tự do vào mạch khuôn.
(6) Nguyên tắc.

A

3

B

6

C

4

D

5
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các điểm giống nhau giữa nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật
nhân thực là: tổng hợp theo chiều 5’ – 3’, hai mạch ADN mẹ làm khuôn và
diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn.
Ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi còn sinh vật nhân thực có nhiều

đơn vị nhân đôi.
Ở sinh vật nhân thực có nhiều loại enzim tham gia hơn so với ở sinh vật nhân
sơ.
Tốc độ nhân đôi của sinh vật nhân sơ nhanh hơn so với sinh vật nhân thực.

Câu 20 ( ID:13066 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đúng khi nói về các cơ chế di truyền ở vi khuẩn?
(1) Mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.
(2) Quá trình nhân đôi và phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARN
polimeraza.


(3) Mỗi gen tổng hợp ra một ARN luôn có chiều dài đúng bằng chiều dài của vùng
mã hóa trên gen.
(4) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách
khỏi sợi khuôn.
(5) Các gen trên ADN vùng nhân luôn có số lần phiên mã bằng nhau.

A

4

B


2

C

3

D

1
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét các đặc điểm của đề bài:
(1) đúng. Vì vi khuẩn không có màng nhân nên mọi cơ chế di truyền đều diễn
ra ở tế bào chất.
(2) đúng. Ở quá trình nhân đôi, ARN pol cần cho quá trình tổng hợp đoạn
ARN mồi.
(3) đúng. Ở vi khuẩn có vùng mã hóa liên tục, sau khi tổng hợp xong không
xảy ra quá trình cắt intron, nối exon nên chiều dài ARN tổng hợp ra đúng bằng
chiều dài của vùng mã hóa trên gen
(4) đúng. Đây là 1 cơ chế để tránh đột biến của tế bào
(5) sai. Các gen trên ADN chỉ có số lần nhân đôi bằng nhau, còn số lần phiên
mã khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào
Vậy có 4 đặc điểm là đúng khi nói về các cơ chế di truyền ở vi khuẩn.



Câu 21 ( ID:26322 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong có chế điều hoà hoạt động gen của opêron Lac ở E coli prôtêin ức chế do gen
điều hoà tổng hợp có chức năng:

A

Gắn vào vùng vận hành (O) để khởi động quá trình phiên mã của các gen
cấu trúc.

B

Gắn vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã của các
gen cấu trúc.

C

Gắn vào vùng khởi động (P) để ức chế quá trình phiên mã của các gen
cấu trúc.

D

Gắn vào vùng vận hành (O) để ức chế quá trình phiên mã của các gen
cấu trúc

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong có chế điều hoà hoạt động gen của opêron Lac ở E coli prôtêin ức chế
do gen điều hoà tổng hợp có chức năng gắn vào vùng vận hành (O) để ức chế
quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.

Câu 22 ( ID:26323 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở opêron Lac, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactôzơ gắn với:

A

Vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.

B

Chất ức chế làm cho nó bị bất hoạt.

C


Enzim ARN pôlimêraza làm kích hoạt enzim này.


D

Prôtêin điều hoà làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cơ chế điều hòa gen ở Operol Lac:
+ Khi môi trường có Lactozo, Lacto sẽ liên kết với protein ức chế làm Protein
ức chế bị bất hoạt, không bám vào vùng vận hành O nên quá trình phiên mã
diễn ra.
+ Khi môi trường không có lactozo, Protein ức chế do gen điều hòa R phiên
mã ra sẽ được gắn vào vùng vận hành O, làm ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu 23 ( ID:26338 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Chức năng của gen điều hoà là:

A


Kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.

B

Luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của các gen cấu
trúc.

C

Kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính
gen điều hoà tạo ra.

D

Tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin
của gen cấu trúc.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen điều hòa R - tạo ra Protein ức chế, kiểm soát hoạt động của Operol Lac.


Khi môi trường có chất cảm ứng: Chất cảm ứng sẽ liên kết với Protein ức chế
làm Protein ức chế bị bất hoạt, không ngăn cản quá trình phiên mã được →
quá trình phiên mã diễn ra.
 


Khi môi trường không có chất cảm ứng. Protein ức chế bám vào vùng vận
hành O làm ngăn cản quá trình phiên mã, ARN pol không trượt để phiên mã
được.

Câu 24 ( ID:26345 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

 Theo dõi

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng điều hoà trên gen cấu trúc?

A

Nằm ở đầu 3' của gen.

B

Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

C

Là nơi liên kết của enzim ARN- polymeraza.

D

Chứa trình tự nuclêôtit điều hoà quá trình phiên mã.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen cấu trúc gồm 3 vùng, tính từ đầu 3' mạch mã gốc của gen trình tự các
vùng: điều hòa, mã hóa, kết thúc.
 

Vùng điều hòa, nằm ở đầu 3' mạch mã gốc của gen, chứa trình tự nucleotide
điều hòa quá trình phiên mã...
Mang tín hiệu kết thúc phiên mã là vùng kết thúc.


Câu 25 ( ID:26365 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn:

A

Dịch mã.

B


Dịch mã và biến đổi sau dịch mã.

C

Phiên mã và biến đổi sau phiên mã.D

D

Phiên mã.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Sinh vật nhân sơ không có NST nên không cần mở xoắn để thực hiện phiên mã
dịch mã hơn nữa SV nhân sơ gen liên tục nên không cần cắt bỏ mARN để
hoàn thiện.
 

→ nó chỉ đjều hòa ở mức độ phiên mã tức là để xem gen đó có phiên mã và
dịch mã thành sản phẩm hay không thôi.

Câu 26 ( ID:26367 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Trong tế bào khả năng hoạt động của các gen là khác nhau, sự khác nhau đó là do sự
hoạt động của các gen phụ thuộc vào:

A

Chế độ dinh dưỡng và điều kiện môi trường sống xung quanh cá thể.

B

Giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế
bào.


C

Nhu cầu dinh dưỡng và điều kiện sức khoẻ của cá thể trước môi trường
sống.

D

Điều kiện sống của cá thể và khả năng tìm kiếm thức ăn của từng cá thể
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Đối với các tế bào nhân thực thì ở các giai đoạn sống khác nhau nhu cầu đối

với mỗi loại protein khác nhau rất nhiều và hoạt động sống của tế bào cũng
thay đổi và do đó sự điều hòa hoạt động của gen rất phức tạp hay hoạt động
của các gen thay đổi là vì thế.

Câu 27 ( ID:26368 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thực chất của quá trình điều hoà hoạt động gen là điều hoà:

A

Quá trình dịch mã tổng hợp nên prôtêin.

B

Lượng prôtêin ức chế được tạo ra từ gen điều hoà.

C

Lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

D

Sự hoạt động của vùng khởi động và vùng vận hành.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Thực chất của quá trình điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm
của gen tạo ra. (sgk cơ bản trang 15)


Câu 28 ( ID:26378 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

 Theo dõi

Theo mô hình điều hoà hoạt động gen ở E.coli thì chức năng của vùng vận hành trong
opêron lac là:

A

là nơi tổng hợp nên prôtêin ức chế (chất cảm ứng).

B

là vị trí tương tác với enzim ARN pôlimeraza.

C


là vị trí tương tác với prôtêin ức chế (chất cảm ứng).

D

là vị trí tương tác với enzim ADN pôlimeraza.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong mô hình điều hòa hoạt động gen ở E.coli thì vùng vận hành (O) là nơi
gắn của Protein ức chế, có tác dụng kiểm soát quá trình phiên mã. Protein ức
chế gắn vào O → không phiên mã. Protein ức chế bị bất hoạt và không gắn vào
O → phiên mã.

Câu 29 ( ID:26420 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong cơ chế điều hòa hoạt động ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?

A

Nơi tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza.


B

Nơi liên kết với prôtein điều hòa.

C

Mang thông tin quy định enzim ARN pôlimeraza.

D

Mang thông tin quy định prôtein ức chế.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operol Lac ở vi khuẩn E.coli gen điều
hòa (R) có vai trò tổng hợp protein ức chế.
 

P: vùng khởi động, nơi gắn của ARN polymeraza.
 

O: vùng vận hành, nơi gắn của Protein ức chế.
Z, Y, A. nhóm gen cấu trúc.

Câu 30 ( ID:26421 )


Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac thì vùng khởi động
(promotor) là

A

Vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào
quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.

B

Vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế, prôtêin này có khả
năng ức chế quá trình phiên mã.

C

Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn
cản sự phiên mã.

D

Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên
ARN thông tin.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết


Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operol Lac ở vi khuẩn E.coli gen điều
hòa (R) có vai trò tổng hợp protein ức chế.
P: vùng khởi động, nơi gắn của ARN polymeraza.
O: vùng vận hành, nơi gắn của Protein ức chế.
Z, Y, A. nhóm gen cấu trúc.

Câu 31 ( ID:26425 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết
luận nào sau đây đúng?

A

Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.

B

Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng nhưng số lần phiên mã

khác nhau.

C

Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng
nhau

D

Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các gen nằm trong cùng một operon có chung cơ chế điều hòa nên sẽ có số lần
nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

Câu 32 ( ID:56290 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Thành phần và trình tự sắp xếp đúng của một operon là

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi



A

gen điều hòa, vùng vận hành O, vùng khởi động P và các gen cấu trúc
Z,Y và A

B

Vùng khởi động P, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y và A

C

gen điều hòa, vùng khởi động p, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z,
Y, A

D

các gen cấu trúc Z. Y. A vùng khởi động P và vùng vận hành O
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Operon là các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường phân bố theo
cụm có chung một cơ chế điều hòa.
Operon Lac là các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim thủy phân
Lactozo được phân bố thành cụm trên ADN và có chung một cơ chế điều hòa.
Cấu trúc opêron Lac ở E. coli :
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức
năng

- Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của
prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò
quan trọng trong điều hoà hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất
prôtêin ức chế.

Câu 33 ( ID:56028 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cơ chế điều hòa đối với operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của các yếu tố nào?


A

Dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng P.

B

Dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng O.

C

Dựa vào tương tác của protein ức chế với sự thay đổi của môi trường.


D

Dựa vào tương tác của protein ức chế với nhóm gen cấu trúc.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể
liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
Trước mỗi opêron (nằm ngoài opêron) có gen điều hoà R. Khi gen điểu hòa R
hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế. Prôtêin này có khả năng liên kết với
vùng vận hành (O) dẫn đến ngăn cản quá trình phiên mã. (R không phải là
thành phần của Opêron
Vậy protein ức chế tương tác với vùng vận hành

Câu 34 ( ID:56056 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trình tự các gen trong 1 operon Lac như sau:

A

Vùng vận hành (O) → Vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc: Gen Z –

gen Y – Gen A.

B

Gen điều hòa (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: Gen Z –
gen Y – Gen A.

C

Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: Gen Z –
gen Y – Gen A.


D

Gen điều hòa (R) → vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các
gen cấu trúc
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của operon Lac.

Câu 35 ( ID:74384 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)


 Theo dõi

Trong các khẳng định dưới đây, có bao nhiêu khẳng định đúng về mô hình hoạt động
của ôperôn Lac ở E. Coli?
(1) Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa.
(2) Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
(3) Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose.
(4) Đột biến gen xảy ra tại gen Z có thể làm thay đổi cấu trúc của cả 3 chuỗi pôlipeptit
do 3 gen Z, Y, A qui định.

A

3

B

0

C

1

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

(1) sai vì trên một phân tử của vi khuẩn, các gen cấu trúc có liên quan
về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm có chung
một cơ chế điều hòa gọi là một Operon. Cấu trúc của Operon gồm: Một


×