Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Hoc24h vn thi bài 7 đề 2 luyện tập về giảm phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.02 KB, 18 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một học sinh khi quan sát quá trình phân bào ở các tế bào của một cơ thể lưỡng bội
dưới kính hiểm vi đã vẽ được sơ đồ mô tả các giai đoạn khác nhau như hình ảnh bên
dưới. Bạn hãy giúp học sinh này sắp xếp lại trật tự các hình ảnh theo trật tự tương ứng
với các kì: đầu → giữa → sau → cuối.

A

d → a → c → b.

B

c → d → b → a.

C

b → d → a → c.

D

a → b → c → d.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một loài người ta thấy cơ thể sản sinh ra loại giao tử có ký hiệu AB DE h X. Loài
này có số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) là



A

8

B

4

C

10

D

12

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Có 1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân số tinh trùng tạo thành là:

A

8

B


12

C

2

D

4

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Từ 3 tế bào sinh trứng trải qua quá trình phát sinh giao tử tạo ra số tế bào trứng là

A

6

B

12

C

3

D


9

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Có 20 tế bào phát sinh giao tử đực tham gia giảm phân. Số tinh trùng được tạo ra là

A

20

B

10

C

40

D

80

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của một loài động vật là 6,6 pg.

Trong trường hợp phân bào bình thường, hàm lượng ADN nhân của mỗi tế bào khi
đang ở kì sau của giảm phân II là

A

6,6pg

B

3,3pg

C

26,4 pg

D

13,2 pg

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n
= 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số
128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau
khi quá trình giảm phân kết thúc là

A


16.

B

64.

C

8.

D

32.

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Có 5 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần sau đó tất cả tế bào tạo ra
đều chuyển sang vùng chín của một loài giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau
giảm phân là.

A

20


B

160


C

128

D

640

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một tế bào sinh dục đực của 1 loài động vật (2n=24) nguyên phân 3 đợt ở vùng sinh
sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra tinh trùng. Số
lượng tinh trùng bằng:

A

16

B

132

C

64

D


32

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một tế bào sinh dục cái của của 1 loài động vật (2n=24) nguyên phân 5 đợt ở vùng
sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra trứng.
Số lượng trứng bằng:

A

16

B

124

C

32

D

64

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)



Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân
hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào
con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn

A

600.

B

1000.

C

1200.

D

2400.

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một tế bào sinh dục của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp,
một nửa số tế bào con tiếp tục tham gia giảm phân, tổng số phân tử ADN trong các tế
bào con ở kì sau của lần giảm phân 2 là


A

1536.

B

192.

C

384.

D

768.

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài có cặp NST giới tính XY, thực hiện nguyên
phân liên tiếp một số đợt tạo ra các tế bào con. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên
phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y. Số đợt
nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai là

A

5



B

6

C

4

D

7

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Có một số tế bào sinh tinh ở một loài thú giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng
chứa NST giới tính Y. Các tế bào sinh tinh nói trên có số lượng bằng:

A

32

B

64

C

16


D

128

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín tiến hành giảm phân bình
thường. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong
tế bào có bao nhiêu NST?

A

37.

B

35.

C

38.

D

36

Câu 16


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ
tuỳ điều kiện về dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực.Một
ong chúa đẻ được một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không được thụ
tinh.Các trứng nói trên nở thành ong thợ và ong đực chứa tổng số 155136 NST, biết
rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con. Số ong thợ con là

A

9600.

B

2400.

C

4800.

D

3600.

Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABb. Hai gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể khác nhau, trong một tế bào của sinh vật (được minh họa hình dưới đây). Tế bào
này trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?

A

giảm phân II.

B

nguyên phân.

C

có thể là nguyên phân hoặc giảm phân.

D

giảm phân I.

Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào?

A

Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.


B

KÌ sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau
ở tâm động.

C

Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một
crômatit ở kì giữa.

D

Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích
đạo của tế bào.

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong giảm phân, hai cromatit của nhiễm sắc thể kép tách nhau ra thành hai nhiễm
sắc thể đơn xảy ra ở

A

kì sau của nguyên phân.

B

kì sau của giảm phân II.


C

kì sau của giảm phân I.

D

kì đầu của giảm phân I.

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một loài sinh vật, khi quan sát các tế bào sinh dục đang giảm phân bình thường của
một cá thể dưới kính hiển vi người ta bắt gặp tế bào A được mô tả ở hình bên dưới.


Một số kết luận được rút ra như sau:
(1) Tế bào A đang ở kì sau của quá trình giảm phân II với số lượng nhiễm sắc thể
là 2n = 8.
(2) Theo lí thuyết, cơ thể này tạo ra các giao tử bình thường có n = 4.
(3) Mỗi gen trên nhiễm sắc thể của tế bào A trong giai đoạn này đều có 4 alen.
(4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.
Số kết luận đúng là:

A

3.

B


2.

C

4.

D

1.

Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Xét 1 tế bào sinh dục cái của 1 loài động vật có kiểu gen là AaBb. Tế bào đó tạo ra số
loại trứng là

A

1 loại.

B

8 loại.

C

4 loại.


D

2 loại.

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Xét 1 tế bào sinh dục đực của 1 loài động vật có kiểu gen là AaBbDd. Tế bào đó tạo
ra số loại tinh trùng là

A

4 loại.

B

8 loại.

C

1 loại.

D

2 loại.

Câu 23


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Tế bào xôma ruồi giấm chứa 8 nhiễm sắc thể. Điều này có nghĩa là nếu giảm phân
hình thành giao tử không có đột biến và trao đổi chéo thì có thể tạo ra số loại giao tử


A

8

B

32

C

16

D

4

Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp
xảy ra trao đổi chéo 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:

A


212.

B

210.

C

215.


D
Câu 25

213.
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Biết trong giảm phân không xảy ra trao đổi chéo và đột
biến. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A

2

B

8


C

4

D

6

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bộ NST của ruồi giấm 2n = 8 NST, các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác
nhau về cấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi
cặp NST xảy ra trao đổi chéo ở 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:

A

25.

B

28.

C

27.

D


24.

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một loài khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao
tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội của loài là


A

8

B

48

C

24

D

12

Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096
loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn có trong tế bào, khi
tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân là

A

8.

B

12.

C

24.

D

48.

Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một cơ thể của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, trong đó có 4 cặp nhiễm sắc
thể đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân hình thành giao tử có trao đổi chéo
đơn xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là

A


256.

B

1024.

C

512.

D

4096.


Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Có 5 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbDdeeHh tiến hành giảm phân
bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A

10.

B

16.


C

5.

D

8.

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Loài ruồi giấm có 2n = 8, kí hiệu bộ NST là AaBbDdXY. Trong điều kiện bình
thường, giảm phân không xảy ra trao đổi chéo. Hai tế bào sinh tinh sẽ cho tối đa bao
nhiêu loại giao tử?

A

2.

B

16.

C

8.

D


4.

Câu 32

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một loài côn trùng, con cái có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX (2n = 32),
con đực có cặp NST giới tính XO (2n =31). Khi côn trùng đực giảm phân có khả
năng tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng trong trường hợp không xảy ra đột biến và
trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen dị hợp?

A

216 + 1 loại.


B

215 loại.

C

215 + 1 loại.

D

216 loại.

Câu 33


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các
nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A

Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của
nguyên phân.

B

Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là
2n = 8.

C

Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.

D

Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai
tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.

Câu 34

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào:
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các
nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau:


(1)

Tế bào 1 đang ở kì sau của nguyên phân với bộ NST 2n = 4.

(2)

Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8.

(3)

Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.

(4)

Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb.

(5)

Tế bào 1 và tế bào 2 đều ở kì sau của quá trình nguyên phân với bộ NST 2n =

4.
Số phát biểu đúng là:

A


1.

B

3.

C

2.

D

4.

Câu 35

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb XDhXdH giảm phân bình thường nhưng xảy
ra trao đổi chéo (hoán vị gen) ở một trong hai tế bào, các giao tử tạo ra đều có sức
sống, theo lý thuyết, số loại giao tử tối thiểu có thể tạo ra là:

A

16.

B

8.


C

6.


D
Câu 36

4.
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

1 cá thể ruồi giấm cái xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là tế bào thứ nhất
bào thứ hai

A

; tế

.Khi cả hai tế bào giảm phân bình thường trên thực tế

số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hon so với số loại trứng tế
bào thứ nhất sinh ra.

B

số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ
hai sinh ra.

C


số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8
loại.

D

số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hon so với số loại trứng tế
bào thứ hai sinh ra.

Câu 37

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử. Biết không
xảy ra đột biến, 3 tế bào này giảm phân tạo ra số loại giao tử tối đa. Theo lí thuyết, tỉ
lệ các loại giao tử được tạo ra là

A

1:1:1:1.

B

1:1:1:1:1:1

C

1:1:1:1:1:1:1:1.

D


2 : 2 :1:1.

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình
thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với
các loại giao tử này:
(1) 1 :1.
(4) 1 : 1 : 3 : 3.

A

3.

B

1.

C

2.

D

4.


Câu 39

(2)1 : 1 : 1 : 1.
(5) 1 : 1 : 4 : 4.

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

A

2 và 12.

B

1 và 3.

C

2 và 8.

D

2 và 6.

Câu 40

(3) 1:1 : 2 : 2.
(6) 3:1

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen

thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử.

Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí
thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ
quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
(1) 1: 1.
(4) 1 : 1: 2 : 2.

A

3.

(2) 1: 1: 1: 1.
(5) 5 : 5: 1:1.

(3) 1: 1: 1: 1: 1: 1.
(6) 3 : 3 : 1 : 1


B

4.

C

2.

D


1.



×