Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

1542788166762 de 12 phan 2 inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.59 KB, 3 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC
Chuyên đề : QUY LUẬT DI TRUYỀN – NHIỀU GEN TRÊN MỘT NHIỄM SẮC THỂ
Nội dung: LUYỆN TẬP CÔNG TỨC GIẢI NHANH VỀ LKG, HVG – PHẦN 2
IV. DẠNG BÀI: PHÉP LAI THUẬN
Câu 1 [ID:94358]: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Cho phép lai P:

AB Ab
×
hu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 12%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
ab aB
gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ là 12 %.
II. Ở F1, cây thân cao, hạt dài dị hợp chiếm tỉ lệ là 24%
III. Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn chiếm tỉ lệ là 18 %.
IV. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là 24 %.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2 [ID: 94359]: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của
các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho
F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như
nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là
A. 38%.
B. 54%.
C. 42%
D. 19%
Câu 3 [ID: 94361]: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định


hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp
gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có
đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số
cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 3840.
B. 840.
C. 2000.
D. 2160.
Câu 4 [ID: 94364]: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B
quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Hai cây có cùng kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen trên
giao phấn với nhau, thu được đời con gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả tròn, chua chiếm tỉ lệ 24%. Biết hoán
vị gen xảy ra ở cả 2 bên. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình quả tròn, ngọt chiếm tỉ
lệ
A. 51%
B. 56%
C. 24%.
D. 54%.
Câu 5 [ID: 94365]: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá
thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 6 [ID: 94367]: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây
hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai
này, Biết quá trình giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là như nhau . Kết luận nào được rút ra là đúng:
A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn.
B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn.
C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST.

D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST
Câu 7 [ID: 94368]: Cho F1 tự thụ phấn ở đời con F2 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó tỷ lệ kiểu hình mang
hai tính trạng lặn chiếm 1%. Nếu một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra thì tính theo lý thuyết tỷ lệ
những cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội ở F2 là:
A. 20%.
B. 1%.
C. 51 %.
D. 2 %.
Câu 8 [ID: 94369]: Cho F1 dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ : 51% cây cao, hoa
đỏ: 24% cây cao, hoa trắng: 24% cây thấp, hoa đỏ: 1% cây thấp, hoa trắng.( cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen
quy định). Kiểu gen của F1 là
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. Ab/aB
B. AB/ab
C. AaBb
D. AB/aB
Câu 9 [ID: 94370]: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong
đó cây cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên? (Biết rằng cây cao là trội hoàn
toàn so với cây thấp , hoa đỏ hoàn toàn so với hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh
noãn là giống nhau)
A. AB//ab x AB//ab, f = 20%
B. Ab//aB x Ab//aB, f = 40%.
C. AB//ab x AB//ab, f = 40%.
D. AaBb x AaBb.

Câu 10 [ID: 94372]: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác
nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm
50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả
dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng
nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1là:
A. AB/ab; 16%.
B. Ab/aB; 8%. C. AB/ab; 8%.
D. Ab/aB; 16%.
Câu 11 [ID: 94374]: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng
số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể
tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với
nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả
trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao,
hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 49,5%.
B. 54,0%.
C. 66,0%.
D. 16,5%.
Câu 12 [ID: 94376]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
x
,
trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số
cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 27,95%
B. 16,91%
C. 22,43%
D. 11,04%

Câu 13 [ID:94378]: đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai
P:
x
, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên
chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 49,5%
B. 44,25%
C. 46,6875%
D. 48,0468%
Câu 14 [ID94379]: Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho
hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một
cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2:
49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn.
Kết luận có thể đúng về đặc điểm di truyền của cây F1 là
A. Kiểu gen của F1 Bb

, fA/D = 20%.

B. Kiểu gen của F1 Aa

, fB/D = 40%.

C. Kiểu gen của F1 Bb

, fA/D = 20%.

D. Kiểu gen của F1 Bb
, fA/D = 40%.
Câu 15 [ID:94380]: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn nếu xảy ra hoán vị gen ở cả
hai bên với tần số 20% thì phép lai P. Aa

A. 6%
B. 75%

x Aa
C. 3%

cho tỷ lệ kiểu hình A- bbdd ở đời F1là
D. 4,5%

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 16 [ID: 94383]: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:

Dd

dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 35%
B. 45%.
C. 33%.
D. 30%
Câu 17 [ID:94389]: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B
quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng,
quả ngọt (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa đỏ, quả chua chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có 15% số cây hoa đỏ, quả ngọt.

B. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 30 cM
C. F1 có 25% số cây hoa trắng, quả ngọt.
D. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt.
Câu 18 [ID:94392]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi
sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương
đồng với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
x

(1) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác P chiếm 25%.
(2) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1.
(3) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%.
(4) Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn hai tính trạng chiếm 25%
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 19 [ID:94395]: Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn.
Nếu FB xuất hiện 4 loại kiểu hình. Trong đó 2 loại kiểu hình giống bố mẹ có tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì số kết luận
đúng trong số những kết luận dưới đây là
I. Hai loại kiểu hình còn lại chiếm 55%.
II. Ba cặp gen này cùng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10%.
III. F1 tạo ra 4 kiểu giao tử và có tỉ lệ 45% : 45% : 5% : 5%.
IV. Ba cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và hoán vị gen với tần số 10%
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 20 [ID:94397]: Trong số các nhận xét dưới đây về điều kiện xảy ra hoán vị gen
I. Hoán vi gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử 1 cặp gen.
II. Hoán vi gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.

III. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì
đầu giảm phân I.
IV. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp NST tương đồng.
Số nhận xét đúng là
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

ĐÁP ÁN:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn
Trong khóa SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15
Đáp án
A
B
D

A
C
D
B
A
C
B
A
A
C
C
C
Câu
16 17 18 19 20
Đáp án
C
D
A
A
D

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3



×