Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

1548221358717 de 4 3 dang bai tap van dung cao di truyen hoc quan the inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.36 KB, 9 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: DTH QUẦN THỂ, DTH NGƯỜI, ỨNG DỤNG DTH
Nội dung: DẠNG BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

Câu 1(ID: 96127): Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định
nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy
định nhóm máu O. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 12% số người mang nhóm máu AB; 39% số
người mang nhóm máu A; 24% số người mang nhóm máu B; 25% số người mang nhóm máu O. Biết không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, trong số những người có nhóm máu A, tỉ lệ người thuần chủng là
A. 0,49
B. 3/13
C. 10/13
D. 3/10
Câu 2(ID: 96128): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3; Alen A2 quy định cánh xám trội
hoàn toàn so với alen A3 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen;
27% con cánh xám; 9% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Tần số các alen A1, A2, A3 lần lượt là
A. 0,4; 0,3; 0,3
B. 0,3; 0,4; 0,3
C. 0,64; 0,27; 0,09
D. 0,3; 0,3; 0,4.
Câu 3(ID: 96129): Tính trạng màu hoa của một loài thực vật do một gen có 7 alen (từ A1 đến A7) quy định, trong đó có 5
alen (từ A1 đến A5) là đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với alen A6, A7; Alen A6 trội hoàn toàn so với alen A7.
Trong quần thể, số loại kiểu hình tối đa về tính trạng màu hoa là
A. 7
B. 10
C. 17
D. 28
Câu 4(ID: 96130): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể


thường quy định. Trong đó, alen A 1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A 2 và alen A3; Alen A2 quy định
cánh xám trội hoàn toàn so với alen A 3 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
51% con cánh đen; 40% con cánh xám; 9% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng:
I. Tần số các alen A1, A2, A3 lần lượt là 0,3; 0,4; 0,3.
II. Cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ 42%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.
IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 91 cá thể cánh xám:
9 cá thể cánh trắng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5(ID: 96131): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Trong đó, alen A 1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A 2 và alen A3; Alen A2 quy định
cánh xám trội hoàn toàn so với alen A 3 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
51% con cánh đen; 40% con cánh xám; 9% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng:
I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm
tỉ lệ là

16
.
289

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm
tỉ lệ là 10/17.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con
có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 30/91.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có

số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6(ID: 96132): Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 19 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở F2, có tỉ lệ kiểu hình 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa
trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,55AA : 0,4Aa : 0,05aa.
II. Tần số alen A, a của thế hệ P là 0,75 và 0,25.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 17 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

IV. Nếu P giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7(ID: 96133): Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc
lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,3; a = 0,7; B = 0,6;
b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9, số loại kiểu hình của quần thể là 4.
II. Trong quần thể, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 49,32%.
III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16%.
IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 49,68%.

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8(ID: 96134): Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc
lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,3; a = 0,7; B = 0,6;
b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ cao nhất
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

9 .
119

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3 .

17
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 20,16%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9(ID: 96135): Ở người, A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể đang cân
bằng di truyền có 36% số người mang alen a. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng:
I. Tần số alen a của quần thể là 0,2.
II. Xác suất sinh con tóc thẳng của cặp vợ chồng có tóc quăn là 1/36.
III. Xác suất sinh con tóc quăn của cặp vợ chồng có tóc quăn là 35/36
IV. Vợ có tóc quăn, chồng có tóc thẳng, xác suất sinh con đầu có tóc xoăn là 5/6.
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 10(ID: 96136): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Trong đó, alen A 1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A 2, alen A3 và alen A4; Alen A2
quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A 3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A 4
quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám;
32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng:
I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4 lần lượt là 0,2; 0,4; 0,1; 0,1.
II. Cá thể cánh xám dị hợp chiếm tỉ lệ 12%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

3
.
17

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 133 cá thể cánh xám
: 32 cá thể cánh vàng : 4 cá thể cánh trắng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11(ID: 96137): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Trong đó, alen A 1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A 2, alen A3 và alen A4; Alen A2
quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A 3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A 4
quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám;
32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng:
I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm
tỉ lệ là 1/17.


Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm
tỉ lệ

100
289

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con
có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là

25
256

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có
số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là

1
.
841

A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Câu 12(ID: 96138): Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu
được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ

P

F1

F2

F3

Tần số kiểu gen AA

1/4

4/9

9/16

16/25

Tần số kiểu gen Aa

1/2

4/9


6/16

8/25

Tần số kiểu gen aa

1/4

1/9

1/16

1/25

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích
bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 13(ID: 96139): Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có tất cả các cá thể đều có kiểu hình hoa đỏ, quá trình tự
thụ phấn liên tục thì đến đời F3, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 67,1875%. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I Ở thế hệ xuất phát, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.
II Quần thể có tần số a = 0,375.
III Ở đời F3, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 90,625%.
IV Nếu liên tục tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa trắng tăng dần và bằng tỉ lệ cây hoa đỏ.
A. 3.
B. 2.
C. 4.

D. 1.
Câu 14(ID: 96140): Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập,
mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I Quần thể này có 4 kiểu hình.
II Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
III Quần thể này có 8 kiểu gen.
IV Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ ít nhất.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 15(ID: 96141): Ở một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A 1, A2, A3 trong đó A1
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A 2 và A3; Alen A2 quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với A 3; Alen A3
quy định hoa màu trắng. Quần thể đang cân bằng về di truyền, có tần số của các alen A 1, A2, A3 lần lượt là 0,3; 0,2;
0,5. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng ở trong quần thể này là
A. 51: 24: 25.
B. 3 : 2 : 5.
C. 54 : 21 : 25.
D. 9 : 4 : 25.
Câu 16(ID: 96142): Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho các cây thân cao giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F1 có 93,75% cây cao và 6,25% cây thấp. Lấy 2 cây thân cao F 1, xác suất để được 2 cây thuần
chủng là
A.

1
.
9

B.


9
.
16

C.

9
.
25

D.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

4
.
25

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 17(ID: 96143): Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân
thấp. Trong một trại nhân giống, có 10 con đực giống chân cao và 100 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã
sinh ra đời con có 75% cá thể chân cao, 25% cá thể chân thấp. Trong số 10 con bò đực nói trên, có bao nhiêu con
thuần chủng về tính trạng chiều cao chân?
A. 5 con.
B. 6 con.

C. 3 con.
D. 8 con.
Câu 18(ID: 96144): Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một
quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu kết luận sau đây
đúng?
I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,04%.
II. Quần thể có 9 loại kiểu gen.
III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 19(ID: 96145): Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen IA, IB, IO lần lượt là 0,2;
0,3; 0,5. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
A. Trong quần thể, người máu A chiếm tỉ lệ 39%.
B. Một người đàn ông có máu B kết hôn với một phụ nữ có máu A, đứa con đầu lòng chắc chắn sẽ có máu AB.
C. Một người đàn ông có máu AB kết hôn với một phụ nữ có máu O, khả năng đứa con đầu lòng có máu B hoặc máu A
với xác suất như nhau.
D. Một người đàn ông có máu A kết hôn với một phụ nữ có máu O, đứa con đầu lòng chắc chắn sẽ có máu A.
Câu 2 0(ID: 96146): Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng,
kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở
bảng sau:
F1
F2
F3
Thế hệ
P
Tần số kiểu gen AA


2/5

9/16

16/25

25/36

Tần số kiểu gen Aa

2/5

6/16

8/25

10/36

Tần số kiểu gen aa

1/5

1/16

1/25

1/36

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên.

Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
B. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 21(ID: 96147): Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó A quy
định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Ở thế hệ xuất phát của một quần thể, giới đực có tần số alen A là
0,6; giới cái có tần số alen A là 0,5. Cho các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình ở F1 là
A. 3 cá thể lông xám : 1 cá thể lông đen.
B. 3 cá thể lông xám : 2 cá thể lông đen.
C. 4 cá thể lông xám : 1 cá thể lông đen.
D. 3 cá thể lông xám : 5 cá thể lông đen.
Câu 22(ID: 96148): Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một
quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Có bao nhiêu kết luận sau đây
đúng?
I. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 7,56%.
II. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ có gần 23% số cây thuần chủng.
III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 23(ID: 96149): Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập,
mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Quần thể này có 4 kiểu hình.
II. Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
III. Quần thể này có 8 kiểu gen.
IV. Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ ít nhất.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 24(ID: 96150): Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau
và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm; cây đồng hợp gen lặn
có chiều cao 100cm. Một quần thể của loài cây này có 3 cặp gen nói trên đang cân bằng về di truyền, trong đó tần số
các alen A, B, D lần lượt là 0,2; 0,3; 0,5. Loại cây có độ cao 120cm chiếm tỉ lệ gần bằng
A. 42%.
B. 27%.
C. 34%.
D. 17%.
Câu 2 5(ID: 96151): Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F4 có số cây
hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa tím ở P, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 3/19.
II. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23.
III. F3 có số cây hoa trắng bằng 1,5 lần số cây hoa tím.
IV. Tần số alen a ở F3 bằng tần số alen a ở F2.

A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 26(ID: 96152): Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể
1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ
chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.
II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.
III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.
IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27(ID: 96153): Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu
được kết quả ở bảng sau:
F1
F2
F3
Thế hệ
P
Tần số kiểu gen AA

1/4

4/9


9/16

16/25

Tần số kiểu gen Aa

1/2

4/9

6/16

8/25

Tần số kiểu gen aa

1/4

1/9

1/16

1/25

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng
số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

Câu 28(ID: 96154): Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương
ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu
B. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu B là cao nhất.
B. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.
C. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.
D. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 5


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 29(ID: 96155): Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là
trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ
phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố
tiến hoá khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở P có tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 75%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được đời con có 18,75% số cá thể mang kiểu hình lặn.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 30(ID: 96156): Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc
lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể này có 4 loại kiểu hình.

II. Quần thể có 8 loại kiểu gen.
III. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

7
.
52

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 31(ID: 96157): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định.
Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 và A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn
toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình là: 51% con cánh đen : 33% con cánh xám : 12% cánh vàng: 4%
con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
I. Tần số alen A1 là 0,3.
II. Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm 42%.
III. Tổng số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm 74%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/11.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 32(ID: 96158): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3; Alen A2 quy định cánh xám trội
hoàn toàn so với alen A3 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen;
27% con cánh xám; 9% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về

quần thể này là đúng?
I. Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm 48%.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
III. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 8 con cánh xám : 1
con cánh trắng.
IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm
tỉ lệ 9/256.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 33(ID: 96159): Ở người, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Một quần thể
người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người tóc quăn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Alen A có tần số 0,8.
II. Kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 48%.
III. Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 36%.
IV. Xác suất người tóc quăn có kiểu gen dị hợp là 1/4.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 34(ID: 96160): Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F4, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.
II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 6


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 35(ID: 96161): Một quần thể ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu
gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp.
II Trong số các cá thể thân cao, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
III Tần số alen A là 0,6.
IV Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể thân thấp, sau đó cho các cá thể thân cao lai phân tích thì ở đời con, cá thể thân cao chiếm tỉ lệ 5/6.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 36(ID: 96162): Ở một quần thể thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Sau hai thế
hệ ngẫu phối, thu được F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ; 30,24% cây thân cao, hoa trắng; 10,24% cây thân thấp, hoa đỏ;
5,76% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu kết luận sau đây đúng?
I Các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ 12,96%.
II Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/28.
III Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất để được cây thuần chủng là 25%.
IV Nếu cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là 13 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp,

hoa trắng.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 37(ID: 96163): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên NST thường quy định
trong đó alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A1 và alen A2. Alen A1 quy định cánh xám trội hoàn toàn so
với alen A2 quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tỉ lệ kiểu hình màu sắc cánh là: 64% con
cánh đen : 27% con cánh xám : 9% con cánh trắng. Trong các phát biểu sau về quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I Số cá thể có kiểu gen đồng hợp trong số các cá thể cánh đen của quần thể chiếm tỉ lệ 25%.
II Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ 48%.
III Nếu chỉ có các cá thể cánh xám của quần thể trên giao phối ngẫu nhiên thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 8 con cánh xám
: 1 con cánh trắng.
IV Nếu chỉ có các cá thể cánh đen của quần thể trên giao phối ngẫu nhiên thì đời con có tỉ lệ kiểu hình cánh xám thuần
chủng là 9/256.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 38(ID: 96164): Ở người, A nằm trên NST thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với a quy định da bị
bạch tạng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỷ lệ người mang gen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Có
bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I Tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a.
II Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 48%.
III Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, xác suất để đứa con đầu lòng mang gen quy định bạch tạng là 39/64.
IV Người chồng có da bình thường, người vợ có da bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 37,5%.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

Câu 39(ID: 96165): Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập,
mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,6; a = 0,4; B = 0,2; b = 0,8. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I Quần thể này có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ cao nhất.
II Quần thể này có 9 kiểu gen, trong đó kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ cao nhất.
III Khi tiến hành các phép lai giữa các kiểu gen của quần thể, sẽ có 13 phép lai cho đời con có 100% cá thể mang kiểu
hình trội về cả hai tính trạng.
IV Nếu có tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể sẽ mất trạng thái cân bằng di truyền.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 40(ID: 96166): Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ
lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 7


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 99 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
D. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 41(ID: 96167): Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế
hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 42(ID: 96168): Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là
trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể.
Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hoá. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể
mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 43(ID: 96141): Ở Một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3 trong đó A1 quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 và A3; Alen A2 quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với A3; Alen A3 quy định
hoa màu trắng. Quần thể đang cân bằng về di truyền, có tần số của các alen A1, A2, A3 lần lượt là 0,3; 0,2; 0,5. Tỉ lệ kiểu
hình hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng ở trong quần thể này là
A. 51: 24: 25.
B. 3 : 2 : 5.
C. 54 : 21 : 25.
D. 9 : 4 : 25.
Câu 44(ID: 96098): Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da

trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 84%. Ở trong quần thể này có
một cặp vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lòng của họ là con gái có da trắng là bao nhiêu?
A.

16
.
49

B.

4
.
49

C.

2
.
49

D. 6,26%

Câu 45(ID: 96125): Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Khi giao phấn ngẫu nhiên đến F2 quần
thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ,
xác suất để trong 3 cây này, chỉ có 2 cây thuần chủng là
A.

4
.

9

B.

1
.
16

C.

4
.
27

D.

2
.
9

Câu 46(ID: 96114): Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Một quần thể người
đang cân bằng về di truyền có 64% số người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều không
bị bệnh bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng là
A.

1
.
4

B.


1
.
36

C.

4
.
49

D.

16
.
49

Câu 47(ID: 96124): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các
cây F2 tự thụ phấn cho được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3, xác suất để thu được cây
thân cao là
A. 1/2.
B. 3/4.
C. 1/4.
D. 5/8.
Câu 48(ID: 96082): Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, số cá thể mang gen đột biến a
chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy một cây hoa đỏ ở F 2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 8


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A.

2
.
3

B.

1
.
4

C.

1
.
3

D.

4
.
9


Câu 49(ID: 96126): Ở người, gen a nằm trên NST thường quy định bệnh phenylketo niệu. Trong một quần thể đang
cân bằng về di truyền có 36% số người mang gen bệnh. Một cặp vợ chồng ở quần thể này đều không bị bệnh nhưng
có bố của chồng bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh?
A.

4
.
49

B.

1
.
36

C.

1
.
12

D.

1
.
18

Câu 50(ID: 96123): Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với alen a quy định da trắng.
Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỷ lệ người da đen chiếm 36%. Một cặp vợ chồng đều có da đen dự
định sinh 3 người con, xác suất để trong 3 người con của họ có ít nhất một đứa có da đen là bao nhiêu %?

A.

64
.
81

B.

13
.
24

C.

1
.
81

D.

80
.
81

ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MÔN SINH HỌC; Tại website: />Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

Câu
Đáp án

1
B
21
C
41
A

2
A
22
C
42
D

3
C
23
B
43
A

4
D
24
C
44
C


5
A
25
C
45
A

6
D
26
D
46
C

7
D
27
A
47
D

8
D
28
B
48
A

9

D
29
D
49
C

10
C
30
B
50
D

11
C
31
B

12
A
32
D

13
A
33
A

14
B

34
B

15
A
35
A

16
C
36
D

17
A
37
B

18
D
38
B

19
C
39
D

20
C

40
A

Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và kiến thức.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 9



×