Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

1549123842155 de 10 di truyen y hoc va bao ve von gen cua loai nguoi inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.92 KB, 5 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: DTH QUẦN THỂ, DTH NGƯỜI, ỨNG DỤNG DTH
Nội dung: DI TRUYỀN Y HỌC VÀ BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
Câu 1 [ID: 50488]: Di truyền y học có vai trò là
A. giúp y học tìm tìm ra quy luật di truyền chi phối các bệnh từ đó dự đoán được khả năng xuất hiện bệnh.
B. giúp ý học giải thích được nguyên nhân gây ra một số bệnh mà không có thuốc nào chữa trị được.
C. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán, phòng ngừa và một phần nào chữa một số bệnh di truyền.
D. giúp cho các cặp vợ chồng có thể chủ động sinh con trai, con gái theo ý muốn.
Câu 2 [ID: 50490]: Bệnh di truyền là bệnh của bộ máy di truyền, do
A. sai khác trong cấu tạo của bộ nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gen.
B. sai khác trong cấu tạo hay số lượng của bộ nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gen.
C. sai khác trong cấu tạo của bộ bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gen.
D. sai sót trong số lượng của bộ nhiễm sắc thể, hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gen.
Câu 3 [ID: 50493]: Di truyền y học là
A. ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về ngành di truyền học, giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán, phòng
ngừa và một phần nào chữa một số bệnh di truyền.
B. ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán,
phòng ngừa và chữa được tất cả các bệnh di truyền.
C. ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán,
phòng ngừa và một phần nào chữa một số bệnh di truyền.
D. ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học, giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán, phòng ngừa và
chữa bệnh di truyền trên cơ thể sinh vật.
Câu 4 [ID: 50496]: Bệnh di truyền ở người có hai loại là
A. bệnh di truyền do gen ngoài nhân quy định và bệnh di truyền trong nhiễm sắc thể..
B. bệnh di truyền phân tử (do đột biến nhiễm sắc thể) và bệnh liên quan đến đột biến gen.
C. bệnh di truyền tế bào (do đột biến gen) và bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể.
D. bệnh di truyền phân tử (do đột biến gen) và bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 5 [ID: 50497]: Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn là do
A. tế bào trứng bị lão hoá, sự phân li nhiễm sắc thể dễ bị rối loạn.


B. buồng trứng và dạ con bị thoái hoá nên khó sinh sản.
C. dễ bị tác động bởi các yếu tố môi trường nên khó sinh sản.
D. dễ bị đột biến gen do tác động bởi các tác nhân gây đột biến.
Câu 6 [ID: 50498]: Bệnh phênylkêtô niệu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Thừa enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tironin trong cơ thể.
B. Thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tironin trong cơ thể.
C. Thiếu axit amin phêninalanin trong khi đó thừa tironin trong cơ thể.
D. Bị rối loạn quá trình lọc axit amin phêninalanin trong tuyết bài tiết.
Câu 7 [ID: 50499]: Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là
A. Mù màu và máu khó đông.
B. Bệnh Đao và hồng cầu lưỡi liềm.
C. Bạch tạng và ung thư máu.
D. Ung thư máu và máu khó đông.
Câu 8 [ID: 50500]: Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là đúng?
A. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.
B. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.
C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.
D. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.
Câu 9 [ID: 50501]: Đặc điểm nào không đúng khi nói về hội chứng Đao ở người ?
A. Do đột biến thể 3 ở cặp NST thứ 21
B. Thường gặp hầu hết ở nam giới
C. Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn
D. Người mắc hội chứng có kiểu hình dị thường,thiểu năng trí tuệ, sinh lí không bình thường và thường chết sớm.
Câu 10 [ID: 50502]: Ở người, hội chứng Tơcnơ là do bất thường trong cặp NST giới tính (chỉ có 1 NST giới tính X). cơ chế phát sinh
hội chứng này là do
A. cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử xảy ra đồng thời ở mẹ và bố
B. cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở bố.
C. cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở mẹ.
D. cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở mẹ hoặc bố.
Câu 11 [ID: 50503]: Chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được prôtêin

insulin vì mã di truyền có tính:
A. thoái hóa
B. đặc hiệu
C. phổ biến
D. đặc trưng.
Câu 12 [ID: 50504]: Vì sao nhiều bệnh ở người do đột biến NST được gọi là “hội chứng”?
A. Do trên NST có nhiều gen nên hầu hết đột biến NST làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
B. Do đột biến NST không di truyền thẳng
C. Do đột biến NST có thể không di truyền
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

D. Do đột biến NST thường không gây hậu quả nghiêm trọng.
Câu 13 [ID: 50505]: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính
B. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính
C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
D. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
Câu 14 [ID: 50506]: Cho các bệnh, tật ở người:
1- Ung thư máu; 2- Tiếng mèo kêu; 3- Mù màu; 4- Hồng cầu hình liềm; 5- Bạch tạng; 6-Máu khó đông.
Bệnh phát sinh do đột biến gen trên NST giới tính là:
A. 3, 4, 5, 6.
B. 3, 6
C. 2, 3, 6.
D. 1, 2, 4.
Câu 15 [ID: 80120]: Hội chứng Đao có những đặc điểm:

I. Đầu nhỏ, cổ ngắn, mắt xếch.
II. Trán cao, tay chân dài.
III. Mắc bệnh thiếu máu, huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm.
IV. Cơ quan sinh dục không phát triển.
V. Chậm phát triển trí tuệ.
VI. Chết sớm.
A. I, II, V.
B. I, V, VI.
C. I, III, IV, V, VI.
D. I, IV, V, VI.
Câu 16 [ID: 50508]: Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi
A. sự phân chia có kiểm soát của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
B. sự giảm sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến một vài cơ quan trong trong cơ thể không hoạt động
được.
C. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ
thể.
D. sự tăng kích thước các cơ quan trong cơ thể do tế bào có nhiều chất dinh dưỡng nên phân chia nhạnh mẽ hơn.
Câu 17 [ID: 50509]: Khối u được gọi là ác tính khi
A. một số loại tế bào phân chia vô tổ chức dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
B. các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u
khác nhau.
C. các tế bào của một mô ban đầu có thể phân chia nhanh hơn mức bình thườngdẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan
trong cơ thể.
D. một nhóm tế bào được con người tách khỏi mô ban đầu, đem ghép vào một vị trí khác trên cơ thể nhưng tế bào vẫn phân chia
bình thường.
Câu 18 [ID: 50510]: Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực chuẩn đoán Di truyền Y học được hình thành trên cơ sở những thành tựu
về
A. Di truyền học quần thể và Di truyền học người.
B. Di truyền học quần thể và Di truyền Y học.
C. Di truyền người và Di truyền Y học.

D. Di truyền học quần thể và Tiến hoá.
Câu 19 [ID: 50511]: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A. Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền.
B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền trên người.
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người.
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền.
Câu 20 [ID: 50512]: Ở người, yếu tố có thể được xem là một nguyên nhân góp phần làm tăng xuất hiện bệnh di truyền ở trẻ được
sinh ra là
A. trứng chậm thụ tinh sau khi rụng.
B. người mẹ sinh con ở tuổi cao (ngoài 35 tuổi).
C. trẻ suy dinh dưỡng sau khi sinh.
D. không kết hôn với những người có quan hệ huyết thống dưới 3 đời.
Câu 21 [ID: 50513]: Nhiệm vụ của di truyền Y học tư vấn là
A. chuẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc và chữa các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ
đó cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.
B. chuẩn đoán, chữa trị và nghiên cứu các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên
trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.
C. cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở các đời trước của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời
khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, chữa trị các bệnh di truyền đã biểu hiện.
D. chuẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho
lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.
Câu 22 [ID: 50514]: Hội chứng claiphentơ ở người là do cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Cơ chế hình thành thể đột biến trên là
do rối loạn phân ly của cặp nhiễm sắc thể giới tính
A. XX hoặc XY trong giảm phân.
B. XX trong giảm phân.
C. XY trong giảm phân.
D. XX hoặc XY trong nguyên phân.
Câu 23 [ID:50515]: Khi tiến hành quan sát bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của một người có những biểu hiện sinh lý khác
thường, người ta thấy bộ nhiễm sắc thể của người đó có 47 chiếc trong đó cặp số 21 có 3 chiếc. Nguyên nhân gây nên thể đột biến ở
người đó là do rối loạn trong phân ly của cặp nhiễm sắc thể số 21

A. ở giới nữ trong giảm phân.
B. ở giới nam trong giảm phân.
C. ở giới nam hoặc giới nữ trong giảm phân.
D. ở cả hai giới trong nguyên phân.
Câu 24 [ID: 50516]: Ở người, bệnh máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một gia đình bố và con
trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ có kiểu hình thường. Nhận định đúng về gia đình trên là
A. con trai đã nhận gen quy định bệnh máu khó đông từ bố.
B. người mẹ không mang gen quy định bệnh máu khó đông.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

C. con trai đã nhận gen quy định bệnh máu khó đông từ mẹ.
D. bệnh máu khó đông ở con là do đột biến gen xảy ra trong giảm phân.
Câu 25 [ID: 50517]: Một cặp vợ chồng bình thường, sinh đứa con đầu lòng bị mắc hội chứng Đao. Ở lần sinh thứ hai, con của họ
A. chắc chắn xuất hiện vì bệnh Đao là căn bệnh di truyền.
B. có thể bị bệnh Đao vì các lần sinh con độc lập nhau.
C. không xuất hiện vì gen bệnh đã truyền hết cho người sinh trước.
D. không bao giờ xuất hiện vì bệnh Đao xuất hiện với tần số rất thấp.
Câu 26 [ID: 50518]: Một cặp vợ chồng đến gặp một nhà tư vấn di truyền y học, nhà y học cho biết xác suất sinh con bị bệnh bạch
tạng là 50%. Có thể kết luận rằng
A. cả hai vợ chồng đều có kiểu gen đồng hợp tử trội.
B. cả hai vợ chồng đều có kiểu gen đồng hợp tử lặn.
C. một người có kiểu gen đồng hợp lặn, một người có kiểu gen dị hợp.
D. cả hai vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp tử.
Câu 27 [ID: 50519]: Liệu pháp gen là kĩ thuật chữa trị bệnh di truyền bằng cách
A. chẩn đoán và dự báo sớm bệnh di truyền.

B. kìm hãm sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh ở mức độ phân tử.
C. thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. sản xuất các chế phẩm sinh học để chữa bệnh di truyền.
Câu 28 [ID: 50520]: Để phát hiện các dị tật và bệnh bẩm sinh liên quan đến các bệnh đột biến NST ở người, người ta sử dụng phương
pháp nào dưới đây
A. Nghiên cứu tế bào B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
C. Nghiên cứu phả hệ
D. Di truyền hoá sinh.
Câu 29 [ID: 50521]: Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác:
A. Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen
B. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh di truyền thậm chi ngay từ giai
đoạn bào thai
C. Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm
D. Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.
Câu 30 [ID: 50522]: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.
B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.
D. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.
Câu 31 [ID: 50523]: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và
mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 32 [ID: 50524]: Ở người gen H qui định máu đông bình thường, h qui định máu khó đông nằm trên NST giới tính X. Một gia
đình bố mẹ đều bình thường sinh con trai máu khó đông và có hội chứng claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mẹ XhXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
B. Mẹ XHXH , bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
C. Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.

D. Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
Câu 33 [ID: 50525]: Nhiều loại gen đột biến luôn phát sinh và di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác gây nên “gánh nặng di truyền”
cho loài người. Biện pháp nào sau đây không giúp loài người giảm bớt gánh nặng di truyền?
A. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.
B. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước khi sinh.
C. Nhân bản vô tính trên con người nhằm tạo ra những đứa trẻ không bệnh tật.
D. Liệu pháp gen nhằm thay thế gen đột biến bằng gen lành.
Câu 34 [ID: 50526]: Bệnh AIDS là bệnh suy giảm khả năng đề kháng của cơ thể do virut HIV gây nên. Xét về vật chất di truyền,
HIV có cấu trúc
A. rất đơn giản, chứa hai phân tử ARN.
B. rất phức tạp, chứa hai phân tử ADN.
C. rất đơn giản, chứa một phân tử ARN.
D. rất phức tạp, chứa cả ADN và ARN.
Câu 35 [ID: 50527]: U ác tính khác với u lành tính là
A. các tế bào tăng sinh không kiểm soát được dẫn đến chèn ép các mô của cơ thể và không có khả năng di chuyển đến nơi khác
của cơ thể.
B. các tế bào ở khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.
C. các tế bào sau khi sinh ra đã gây rối loạn sự sinh trưởng của các tế bào khác cùng cơ quan làm cho chúng phân chia nhanh hơn.
D. các tế bào sau khi sinh ra đã chúng ức chế khả năng sinh trưởng và tăng sinh của các tế bào lân cận sau đó chúng nhân lên rất
nhanh.
Câu 36 [ID: 50528]: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Tạo môi trường sạch nhằm tránh những đột biến phát sinh.
B. Không sản xuất, lưu hành những chất gây đột biến nguồn gen.
C. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
D. Tư vấn di truyền y học và sàng lọc trước khi sinh.
Câu 37 [ID: 50529]: Nhận định nào sau đây về khối u là không đúng?
A. Khối u được tạo ra do sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể.
B. Khối u có thể là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng di chuyển vào máu.
C. Khối u được gọi là lành tính khi các tế bào của nó không có khả năng di chuyển vào máu.
D. Tế bào khối u có khả năng di chuyển hay không di chuyển vào máu đều thuộc khối u ác tính.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 38 [ID: 50530]: Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. Để phòng ngừa ung thư cần bảo vệ môi trường sống.
B. Không kết hôn gần để tránh gây bệnh ung thư ở thế hệ sau.
C. Bệnh ung thư là bệnh khả năng di truyền cho đời sau.
D. Ở mức phân tử, bệnh ung thư đều liên quan đến các biến đổi cấu trúc của ADN.
Câu 39 [ID: 50531]: Liệu pháp gen không thể
A. Thay thế gen bệnh bằng gen lành.
B. Đưa bổ xung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. Phục hồi chức năng của gen bị đột biến.
D. dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở thế hệ con cháu.
Câu 40 [ID: 50532]: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
A. tính chất của nước ối.
B. đặc điểm tế bào tử cung của người mẹ.
C. NST và ADN của tế bào phôi.
D. tình hình phát triển của phôi thai.
Câu 41 [ID: 50533]: Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước
sinh?
A. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X. B. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
C. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
D. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
Câu 42 [ID: 50534]: Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra bệnh hồng cầu hình liềm ở người?
A. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X. B. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
C. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.

D. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
Câu 43 [ID: 50535]: Vật chất di truyền của virut HIV là
A. hai phân tử ADN.
B. một phân tử ARN.
C. một phân tử ADN.
D. hai phân tử ARN.
Câu 44 [ID: 50536]: Nguyên nhân người bị lây nhiễm virut HIV sau một thời gian thì khả năng đề kháng của cơ thể sẽ bị giảm là vì
virut HIV xâm nhập và phá tiêu diệt tế bào
A. hồng cầu, mà tế bào hồng cầu có chức năng bảo vệ cơ thể.
B. bạch cầu T, mà tế bào bạch cầu T có chức năng bảo vệ cơ thể.
C. tiểu cầu, mà tế bào tiểu cầu có chức năng bảo vệ cơ thể.
D. sinh dưỡng, mà tế bào sinh dưỡng có chức năng bảo vệ cơ thể.
Câu 45 [ID: 50537]: Nguyên nhân người bị lây nhiễm virut HIV sau một thời gian thì cơ thể thường bị mắc các bệnh khác như tiêu
chảy, viêm màng não, mất trí . . . là do
A. virut HIV trong quá trình xâm nhập vào tế bào cơ thể sinh vật có mang theo những vi sinh vật gây bệnh, nên các vi sinh vật
khác có cơ hội xâm nhập và gây bệnh.
B. virut HIV tấn công vào hệ thống miễn dịch của cơ thể đặc biệt là bạch cầu T, gây ra các biểu hiện triệu chứng bệnh lý như sốt
cao, tiêu chảy, viêm da.
C. virut HIV sau khi xâm nhập vào cơ thể chúng hoạt động, nhân lên và sinh trưởng. Qua các hoạt động đó chúng thai ra môi
trường tế bào các chất gây hại nên cơ thể bị sốt cao, viêm da.
D. virut HIV tấn công vào hệ thống miễn dịch của cơ thể đặc biệt là bạch cầu T, làm khả năng đề kháng của cơ thể bị giảm nên các
vi sinh vật khác có cơ hội xâm nhập và gây bệnh.
Câu 46 [ID: 50538]: Mục đích của liệu pháp gen là
A. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, tạo ra những loại mô mới, thêm chức năng mới cho tế bào.
B. làm thay đổi kiểu gen của tế bào, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào.
C. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, thay thế kiểu gen của tế bào, thêm chức năng mới cho tế bào.
D. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào.
Câu 47 [ID: 50539]: Biện pháp không phải nhằm bảo vệ vốn gen của loài người là
A. tạo môi trường sach hạn chế tác nhân đột biến.
B. gây đột biến tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.

C. tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh.
D. liệu pháp gen.
Câu 48 [ID: 50540]: Hệ số thông minh (IQ) là khả năng
A. trí tuệ của mỗi người.
B. làm việc của mỗi người.
C. học tập của mỗi người.
D. nhận thức của mỗi người.
Câu 49 [ID: 50541]: Nhiều loại gen đột biến luôn phát sinh và di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác gây nên “gánh nặng di truyền”
cho loài người. Biện pháp nào sau đây không giúp loài người giảm bớt gánh nặng di truyền?
A. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.
B. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước khi sinh.
C. Nhân bản vô tính trên con người nhằm tạo ra những đứa trẻ không bệnh tật.
D. Liệu pháp gen nhằm thay thế gen đột biến bằng gen lành.
Câu 50 [ID: 50542]: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến,
gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể
không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Lưu ý :Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC

CHUYÊN ĐỀ: DTH QUẦN THỂ, DTH NGƯỜI, ỨNG DỤNG DTH
Tại website: />Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14


15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

A

D

A

A

A

B

D


B

A

C

D

B

C

A

B

B

B

A

C

Câu

21

22


23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37


38

39

40

Đáp án

A

D

B

C

D

B

B

C

B

A

D


A

A

D

B

C

B

C

B

C

Câu

41

42

43

44

45


46

47

48

49

50

Đáp án

C

D

D

A

D

D

D

A

B


D

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 5



×