Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12-I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 20 trang )


Môn sinh học
Ng i th c hi n:ườ ự ệ
Nguy n ễ Bá huyên

Bài 22. VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân
có hại



Bài 22. VỆ SINH HÔ HẤP

Không khí có thể bò ô nhiễm và gây tác hại tới hoạt động hô hấp từ những

loại tác nhân nào?

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại


Bài 22. VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân
có hại

Không khí có thể bò ô nhiễm và gây tác hại
tới hoạt động hô hấp từ những loại tác nhân
nào?
* Các tác nhân có hại cho đường hô hấp
- Bụi


- Các chất khí độc như : Nitơ ôxit, lưu huỳnh ôxit,
cacbon ôxit, nicôtin,…
- Các vi sinh vật gây bệnh

Buïi

Nitô oâxit
CAÙC CHAÁT KHÍ ÑOÄC

Cacbon ôxit
Và lưu huỳnh
ôxit
CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC

Nicoâtin
CAÙC CHAÁT KHÍ ÑOÄC

Caùc vi
sinh vaät
gaây beänh

Bài 22. VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
* Các tác nhân có hại cho đường hô hấp
THẢO LUẬN
Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp nhằm hạn chế va øtránh các tác nhân có hại ?
Tác nhân Nguồn gốc tác nhân Tác hại
Bụi Từ các cơn lốc, núi lửa phun, cháy
rừng, khai thác than, đa, khí thải
các loại động cơ…

Khi q nhiều(> 100000 hạt/ml, cm
3
k
2) g
ây bệnh bụi
phổi.
Nitơ Oxít(NO
x
) Khí thải ơ tơ, xe máy… Gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí
và gây chết ở liều cao.
Lưu huỳnh
Oxit(SO
x
)
Khí thải sinh hoạt và cơng nghiệp Làm cho các bệnh hơ hấp càng trầm trọng.
Cacbon Oxít(CO) Khí thải cơng nghiệp, sinh hoạt và
khói thuốc lá…
Chiếm chỗ ơxi trong máu , giảm hiệu quả hơ hấp,
gây chết.
Các chất độc
hại(nicotin,
nitroozamin…)
Khói thuốc lá Gây ung thư phổi
Các vi sinh vật gây
bệnh.
Trong k
2
ở bệnh viện và các mơi
trường thiếu vệ sinh.
Gây các bệnh viêm đường dẫn khí ở phổi, gây chết


Trồng nhiều
cây xanh

Đeo khẩu trang
khi dọn vệ sinh và
ở những nơi có
bụi
Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân bụi

Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các chất khí độc hại
- Hạn chế sử
dụng các thiết
bò có thải ra
các khí độc
hại.
- Không hút
thuốc và vận
động mọi
người không
nên hút thuốc

Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các vi sinh vật gây hại
- Thường
xuyên dọn
vệ sinh
- Không
khạc nhổ
bừa bãi.



Để góp phần tham gia bảo vệ hệ hô hấp của
cộng đồng tránh các tác nhân có hại thì mỗi
học sinh chúng ta cần phải làm gì.

Trả lời

- Không vức rác, xé giấy bừa bãi

- Không khạc nhổ bừa bãi

- không hút thuốc lá

- Tham gia trồng cây xanh, làm vệ sinh…

- Tuyên truyền cho các bạn khác cùng tham
gia.


Bài 22. VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
THẢO LUẬN
1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ
bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
-
Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có
thể hít vào và thở ra.
-
Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí

cặn. Dung tích phổi phụ thuộcvào dung tích lồng ngực, mà dung
tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn
trong độ tuổi phát triển (< 25 tuổi ở nam, và < 20 tuổi ở nữ). Sau
độ tuổi phát triển sẽ không phát triển thêm nữa. Dung tích khí
cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ
này cần luyện tập đều từ bé.
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhòp thở trong mỗi
phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
Lượng
khí lưu
thông
500 ml
150 ml nằm
trong
đường dẫn
khí (khí vô
ích)
350 ml nằm trong
phế nang (khí
hữu ích)
Lượng khí đưa vào qua một lần hít
thở bình thường ở người


Bài 22. VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
THẢO LUẬN
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhòp thở trong
mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?

* Vídụ:
- Một người thở ra 18 nhòp/phút, mỗi nhòp hít vào 400 ml không
khí:
+ khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x18 = 2700 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 2700 ml =4500 ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhòp/phút, mỗi nhòp hít vào 600 ml
không khí
+ khí lưu thông/phút: 600ml x 12 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x12 = 1800 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml – 1800 ml = 5400 ml
=> Khi thở sâu và giảm nhòp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu
quả hô hấp
3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có một hệ hô
hấp khoẻ mạnh?
Tích cực tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhòp
thở thường xuyên, từ bé.
7200 ml
2700 ml
4500 ml
7200 ml
1800 ml
5400 ml

Bài 22. VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
- Không vức rác, xé giấy bừa bãi
- Không khạc nh bừa bãiổ
- không hút thuốc lá
- Tham gia trồng cây xanh, làm vệ sinh…

- Tuyên truyền cho các bạn khác cùng tham gia.
-Tích cực tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và
giảm nhòp thở thường xuyên, từ bé.
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh

Baứi t p v n d ng
* Chọn câu trả lời đúng nhất
Các biện pháp bảo vệ đờng hô hấp là:
1. Trồng nhiều cây xanh trên đờng phố, nơi công sở, trờng
học, bệnh viện.
2. Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh
3. Không hút thuốc lá và vận động mọi ngời cùng không hút
thuốc lá
4. Hạn chế khạc nhổ bừa bãi.
5. Tất cả trờng hợp trên.
6. Tất cả trờng hợp trên trừ 4

ẹaựp aựn: 6

Bài t p v n d ngậ ậ ụ
* Chän c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt
Câu 2. Chất nào dưới đây có nhiều trong khói
thuốc lá?
a. Lưu huỳnh ôxit
b. Nitơ ôxit
c. Nicôtin
d. Cả b và c

Đáp án: c


DẶN DÒ
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3,4 tr.73 sgk
- Đọc “ Mục em có biết”
- Chuẩn bò dụng cụ thực hành theo nhóm (4-5
hs) như mục II tr.75 sgk.
- Xem trước bài 23

×