Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

DA thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.41 KB, 43 trang )

Câu 1 ( ID:50488 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Di truyền y học có vai trò là

A

giúp y học tìm tìm ra quy luật di truyền chi phối các bệnh từ đó dự đoán
được khả năng xuất hiện bệnh.

B

giúp cho các cặp vợ chồng có thể chủ động sinh con trai, con gái theo ý
muốn.

C

giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán, phòng ngừa và một phần nào
chữa một số bệnh di truyền.

D

giúp ý học giải thích được nguyên nhân gây ra một số bệnh mà không có
thuốc nào chữa trị được.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Di truyền Y học là khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào
Y học, giúp việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các bệnh tật di
truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí

Câu 2 ( ID:50490 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Bệnh di truyền là bệnh của bộ máy di truyền, do

A

sai khác trong cấu tạo của bộ nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt
động gen.


B

sai khác trong cấu tạo của bộ bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động
gen.

C


sai khác trong cấu tạo hay số lượng của bộ nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai
sót trong quá trình hoạt động gen.

D

sai sót trong số lượng của bộ nhiễm sắc thể, hoặc sai sót trong quá trình hoạt
động gen.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bệnh, tật di truyền: là bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật liên quan
đến gen hoặc NST.
→ phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng NST, bộ gen hoặc sai sót
trong quá trình hoạt động của gen.
Bệnh di truyền bao gồm các bệnh rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, bệnh miễn dịch
bẩm sinh, các khối u bẩm sinh, chậm phát triển trí tuệ bẩm sinh.

Câu 3 ( ID:50493 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Di truyền y học là


A

ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về ngành di truyền học, giúp cho
việc tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán, phòng ngừa và một phần nào chữa
một số bệnh di truyền.


B

ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y
học, giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán, phòng ngừa và một
phần nào chữa một số bệnh di truyền.

C

ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học,
giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán, phòng ngừa và chữa được
tất cả các bệnh di truyền.

D

ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học, giúp cho việc
tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán, phòng ngừa và chữa bệnh di truyền trên
cơ thể sinh vật.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Di truyền Y học là khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào
Y học, giúp việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các bệnh tật di
truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí
Di truyền Y học phát triển dựa trên những tiến bộ khoa học, tế bào học và sinh
học phân tử → chẩn đoán chính xác tìm ra nguyên nhân và cơ chế phát sinh rất
nhiều bệnh của bộ máy di truyền
A. Sai. Vận dụng chủ yếu ngành tế bào học và sinh học phân tử
B. Sai. Không thể chữa được tất cả các bệnh di truyền mà chỉ một phần nào đó
chữa được những trường hợp bệnh lí
D. Sai. Di truyền Y học là ngành khoa học trên đối tượng con người

Câu 4 ( ID:50496 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Bệnh di truyền ở người có hai loại là

A

bệnh di truyền phân tử (do đột biến nhiễm sắc thể) và bệnh liên quan đến
đột biến gen.

B


bệnh di truyền do gen ngoài nhân quy định và bệnh di truyền trong nhiễm
sắc thể.

C

bệnh di truyền tế bào (do đột biến gen) và bệnh liên quan đến đột biến
nhiễm sắc thể.

D

bệnh di truyền phân tử (do đột biến gen) và bệnh liên quan đến đột biến
nhiễm sắc thể.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bệnh, tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật liên quan
đến đột biến gen và đột biến NST
→ phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng NST, bộ gen hoặc sai sót
trong quá trình hoạt động của gen
Vậy nên bệnh di truyền ở người có 2 loại là:
+ Bệnh di truyền phân tử (Do đột biến gen)
+ Bệnh liên quan tới đột biến NST

Câu 5 ( ID:50497 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn là do

 Theo dõi


A

tế bào trứng bị lão hoá, sự phân li nhiễm sắc thể dễ bị rối loạn.

B

dễ bị đột biến gen do tác động bởi các tác nhân gây đột biến.

C

buồng trứng và dạ con bị thoái hoá nên khó sinh sản.

D

dễ bị tác động bởi các yếu tố môi trường nên khó sinh sản.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mang thai khi đã lớn tuổi thì tế bào trứng bị lão hoá, tỷ lệ rối loạn nhiễm sắc thể
cao

→ Rối loạn NST dễ dẫn đến hiện tượng phân li không đồng đều , ví dụ 3 NST số
21
nên tỷ lệ con mắc bệnh Down ở các bà mẹ này thường cao hơn bình thường.

Câu 6 ( ID:50498 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Bệnh phênylkêtô niệu do nguyên nhân nào sau đây?

A

Thừa enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tironin trong cơ thể.

B

Bị rối loạn quá trình lọc axit amin phêninalanin trong tuyết bài tiết.

C

Thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tironin trong cơ thể.

D

Thiếu axit amin phêninalanin trong khi đó thừa tironin trong cơ thể.
Lời giải chi tiết


Bình luận


Lời giải chi tiết

Bệnh phênylketo niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản
ứng chuyển hóa acid amin pheninalanin thành tirozin trong cơ thể .
Do gen đột biến không tạo đc enzim có chức năng nên pheninalanin không đc
chuyển hóa thành tirozin và acid amin này bị ứ đọng trog máu,chuyển lên não gây
đầu độc tế bào thần kinh.
Nghĩa là thiếu enzim chuyển hoá axit amin phenialanin thành tironin trong cơ thể.

Câu 7 ( ID:50499 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là

A

Bạch tạng và ung thư máu.

B

Bệnh Đao và hồng cầu lưỡi liềm.


C

Mù màu và máu khó đông.

D

Ung thư máu và máu khó đông.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

A. Mù màu và máu khó đông đều là đột biến gen lặn trên X
B. Đao là đột biến số lượng NST, 3NST số 21; hồng cầu hình lưỡi liềm là đột biến
gen
C. Bạch tạng là đột biến gen lặn trên NST thường, ung thư máu là đột biến cấu
trúc NST mất đoạn số 21.


D.Ung thư máu là đột biến cấu trúc NST mất đoạn số 21, máu khó đông là đột
biến gen lặn nằm trên X.

Câu 8 ( ID:50500 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


 Theo dõi

Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là
đúng?

A

Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.

B

Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.

C

Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.

D

Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Hội chứng Đao là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể, 2n +1 với 3NST số 21.
Quá trình rối loạn ở bố hoặc mẹ, tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ có 47 NST ( dạng
2n+1 )


Câu 9 ( ID:50501 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Đặc điểm nào không đúng khi nói về hội chứng Đao ở người ?

A

Thường gặp hầu hết ở nam giới

 Theo dõi


B

Người mắc hội chứng có kiểu hình dị thường,thiểu năng trí tuệ, sinh lí
không bình thường và thường chết sớm

C

Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn

D

Do đột biến thể 3 ở cặp NST thứ 21
Bình luận

Câu 10 ( ID:50502 )


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở người, hội chứng Tơcnơ là do bất thường trong cặp NST giới tính (chỉ có 1 NST giới
tính X). cơ chế phát sinh hội chứng này là do

A

cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở mẹ.

B

cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử xảy ra đồng
thời ở mẹ và bố.

C

cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở bố.

D

cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở mẹ hoặc bố.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Hội chứng Tocno có kiểu NST : XO: Chỉ nhận được 1 giao tử X từ bố hoặc mẹ
→ Cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở mẹ hoặc bố
VD : Cặp NST của mẹ có bất thường trong GP → Tạo giao tử XX, O


Khi giao tử bất thường trên kết hợp với giao tử X, Y bình thường (cặp NST ở bố
giảm phân bình thường) sẽ tạo được các KG trong đó có Kiểu gen: XO (Hội
chứng Tocno)

Câu 11 ( ID:50503 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, bộ máy di truyền của vi khuẩn
tổng hợp được prôtêin insulin vì mã di truyền có tính:

A

đặc trưng

B

phổ biến


C

đặc hiệu

D

thoái hóa
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mã di truyền có tính thoái hóa (dư thừa): có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa
cho 1 axit amin
- Mã di truyền có tính phổ biến: tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền
như nhau
- Mã di truyền là mã bộ ba có tính đặc hiệu: cứ 3 Nu đứng kế tiếp nhau quy định 1
axit. Amin. Từ 4 loại nu A, T, G, X (trên gen - ADN) hoặc A, U, G, X (trên ARN)
ta có thể tạo ra 43 = 64 bộ 3 khác nhau.
- Mã di truyền có tính liên tục: mã di truyền được đọc theo 1 chiều từ 1 điểm xác
định trên mARN và liên tục từng bộ 3 Nu (không chồng lên nhau)


→ Vì đa số các loài dùng chung bộ mã di truyền như nhau nên chuyển gen tổng
hợp insulin của người vào vi khuẩn,bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được
prôtêin insulin .

Câu 12 ( ID:50504 )


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Vì sao nhiều bệnh ở người do đột biến NST được gọi là “hội chứng”?

A

Do đột biến NST thường không gây hậu quả nghiêm trọng

B

Do trên NST có nhiều gen nên hầu hết đột biến NST làm ảnh hưởng đến
nhiều tính trạng

C

Do đột biến NST không di truyền thẳng

D

Do đột biến NST có thể không di truyền
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Các đột biến cấu trúc hoặc số lượng NST thường liên quan đến nhiều gen (do trên
NST có nhiều gen) và gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người
bệnh (ảnh hưởng nhiều tính trạng) nên thường được gọi là hội chứng bệnh

Câu 13 ( ID:50505 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A

Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại


B

Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u
ác tính

C

Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc
thể

D


Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua
sinh sản hữu tính
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ung thư là hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức → hình thành các nhóm tế bào
→ khối u → chèn ép các cơ quan và bộ phận khác.
A. Sai. Gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng sẽ không di truyền qua sinh
sản hữu tính mà chỉ những đột biến xuất hiện trong quá trình giảm phân tạo giao
tử thì mới di truyền cho các thế hệ sau.
B. Sai. Có thể hình thành u lành tính hoặc u ác tính.
C. Đúng. Có thể do các đột biến gen tiền ung thư hoặc gen ức chế khối u; còn đột
biến NST ví dụ như mất đoạn đầu NST số 21 hoặc 22 gây ra bệnh ung thư máu.
D. Sai. Các gen tiền ung thư chỉ khi đột biến thì mới có hại còn bình thường sẽ vô
hại.

Câu 14 ( ID:50506 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các bệnh, tật ở người:
1- Ung thư máu; 2- Tiếng mèo kêu; 3- Mù màu; 4- Hồng cầu hình liềm; 5- Bạch tạng; 6Máu khó đông.



Bệnh phát sinh do đột biến gen trên NST giới tính là:

A

1, 2, 4.

B

2, 3, 6.

C

3, 4, 5, 6.

D

3, 6.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

1.Ung thư máu là bệnh do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22.
2.Tiếng mèo kêu là đột biến mất đoạn NST số 5
3.Mù màu là đột biến gen lặn nằm trên NST X
4.Hồng cầu hình liềm là đột biến gen trội trên NST thường
5.Bạch tạng là đột biến gen lặn nằm trên NST thường

6.Máu khó đông là đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X
Các bệnh phát sinh do đột biến gen trên NST giới tính là (3) Mù màu và (6) Máu
khó đông.

Câu 15 ( ID:80120 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Hội chứng Đao có những đặc điểm:
I. Đầu nhỏ, cổ ngắn, mắt xếch.
II. Trán cao, tay chân dài.
III. Mắc bệnh thiếu máu, huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


IV .Cơ quan sinh dục không phát triển.
V. Chậm phát triển trí tuệ.
VI. Chết sớm.

A

I, IV, V, VI.

B

I, V, VI.


C

I, II, V.

D

I, III, IV, V, VI.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

hội chứng đao có các đạc điểm
- có thể xảy ra ở cả nam và nữ
- Đầu nhỏ, cổ ngắn, mắt xếch
- Chậm phát triển trí tuệ
- Chết sớm
- có cơ quan sinh dục nhưng không có tác dụng sinh sản
→ Các đặc điểm 1, 4, 5, 6

Câu 16 ( ID:50508 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi


A

sự phân chia có kiểm soát của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành
các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.


B

sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến
hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

C

sự giảm sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến
một vài cơ quan trong trong cơ thể không hoạt động được.

D

sự tăng kích thước các cơ quan trong cơ thể do tế bào có nhiều chất dinh
dưỡng nên phân chia nhạnh mẽ hơn.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ung thư là do một nhóm tế bào phân chia không kiểm soát → hình thành khối u
→ chèn ép các cơ quan bộ phận khác nhau trong cơ thể
A. Sai. là sự phân chia không kiểm soát

B.Sai. sự tăng phân chia chứ không phải giảm sinh
D. Sai. Không phải sự tăng kích thước cơ quan mà tăng sự phân chia tế bào →
khối tế bào.

Câu 17 ( ID:50509 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khối u được gọi là ác tính khi

A

các tế bào của một mô ban đầu có thể phân chia nhanh hơn mức bình
thườngdẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

B

các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và
đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.


C

một số loại tế bào phân chia vô tổ chức dẫn đến hình thành các khối u chèn
ép các cơ quan trong cơ thể.


D

một nhóm tế bào được con người tách khỏi mô ban đầu, đem ghép vào một
vị trí khác trên cơ thể nhưng tế bào vẫn phân chia bình thường.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ung thư là bệnh do sự tăng sinh không kiểm soát của một nhóm tế bào → hình
thành khối u chèn ép cơ quan, bộ phận
Có 2 loại khối u là u lành và u ác
U ác là khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào trong máu tới cơ
quan bộ phận khác trong cơ thể và tiếp tục hình thành các khối u khác nhau

Câu 18 ( ID:50510 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực chuẩn đoán Di truyền Y học được hình thành trên
cơ sở những thành tựu về

A

Di truyền học quần thể và Di truyền học người.


B

Di truyền người và Di truyền Y học.

C

Di truyền học quần thể và Tiến hoá.

D

Di truyền học quần thể và Di truyền Y học.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Di truyền Y học tư vấn là 1 lĩnh vực chẩn đoán Di truyền Y học được hình thành
nên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền Y học
Di truyền Y học tư vấn giúp chẩn đoán khả năng bị bệnh ở đời con từ đó đưa ra
lời khuyên trong việc kết hôn, sinh con nhằm hạn chế gánh nặng di truyền

Câu 19 ( ID:50511 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào
sau đây?

A

Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền.

B

Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được
một số bệnh di truyền trên người.

C

Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con
người.

D

Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực Y học → đã giúp con người có thể hiểu
được nguyên nhân, chẩn đoán đề phòng các bệnh và một số bệnh lí được chữa trị

A. Sai. Không thể chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền


C. Sai. Không ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên
con người mà chỉ giúp chẩn đoán, đề phòng và chữa trị được một số bệnh di
truyền trên người
D. Sai. Không chữa được mọi bệnh tật di truyền

Câu 20 ( ID:50512 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở người, yếu tố có thể được xem là một nguyên nhân góp phần làm tăng xuất hiện bệnh
di truyền ở trẻ được sinh ra là

A

trẻ suy dinh dưỡng sau khi sinh.

B

trứng chậm thụ tinh sau khi rụng.

C

người mẹ sinh con ở tuổi cao (ngoài 35 tuổi).


D

không kết hôn với những người có quan hệ huyết thống dưới 3 đời.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phụ nữ trên 35 tuổi thường dễ xảy ra rối loạn phân li NST, vì thế con được sinh
bởi phụ nữ trên 35 tuổi thường có nguy cơ cao bị bệnh Đao, tức là làm tăng xuất
hiện bệnh di truyền ở trẻ

Câu 21 ( ID:50513 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Nhiệm vụ của di truyền Y học tư vấn là

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


A

chuẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở
đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết
hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.


B

chuẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc và chữa các loại bệnh di
truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên
trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.

C

cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở các đời trước
của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn,
sinh đẻ, chữa trị các bệnh di truyền đã biểu hiện.

D

chuẩn đoán, chữa trị và nghiên cứu các loại bệnh di truyền ở đời con của
các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh
đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Di truyền Y học tư vấn là 1 lĩnh vực chẩn đoán Di truyền Y học được hình thành
nên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền Y học
Di truyền Y học tư vấn giúp chẩn đoán khả năng bị bệnh ở đời con từ đó đưa ra
lời khuyên trong việc kết hôn, sinh con nhằm hạn chế gánh nặng di truyền.
A, B, C. Sai. Bệnh di truyền không thể chữa trị được


Câu 22 ( ID:50514 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hội chứng claiphentơ ở người là do cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Cơ chế hình
thành thể đột biến trên là do rối loạn phân ly của cặp nhiễm sắc thể giới tính


A

XX trong giảm phân.

B

XX hoặc XY trong nguyên phân.

C

XX hoặc XY trong giảm phân.

D

XY trong giảm phân.
Bình luận

Câu 23 ( ID:50515 )


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi tiến hành quan sát bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của một người có những
biểu hiện sinh lý khác thường, người ta thấy bộ nhiễm sắc thể của người đó có 47 chiếc
trong đó cặp số 21 có 3 chiếc. Nguyên nhân gây nên thể đột biến ở người đó là do rối
loạn trong phân ly của cặp nhiễm sắc thể số 21

A

ở giới nam hoặc giới nữ trong giảm phân.

B

ở giới nam trong giảm phân.

C

ở giới nữ trong giảm phân.

D

ở cả hai giới trong nguyên phân.
Bình luận

Câu 24 ( ID:50516 )


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở người, bệnh máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Một gia đình bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ có kiểu hình thường. Nhận định
đúng về gia đình trên là


A

con trai đã nhận gen quy định bệnh máu khó đông từ mẹ.

B

người mẹ không mang gen quy định bệnh máu khó đông.

C

con trai đã nhận gen quy định bệnh máu khó đông từ bố.

D

bệnh máu khó đông ở con là do đột biến gen xảy ra trong giảm phân.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Bố và con trai bị bệnh máu khó đông nên đều có kiểu gen là :X^aY, trong đó : a là
alen quy định bệnh máu khó đông.
- Con trai có kiểu gen X^aY , tức là nhận 1 giao tử X^a từ mẹ và 1 giao tử Y từ
bố.
- Mà mẹ có kiểu hình bình thường nên mẹ phải có kiểu gen dị hợp : X^AX^a,
nghĩa là con trai nhận gen quy định bệnh máu khó đông từ mẹ

Câu 25 ( ID:50517 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một cặp vợ chồng bình thường, sinh đứa con đầu lòng bị mắc hội chứng Đao. Ở lần sinh
thứ hai, con của họ

A

không xuất hiện vì gen bệnh đã truyền hết cho người sinh trước.

B

có thể bị bệnh Đao vì các lần sinh con độc lập nhau.

C


không bao giờ xuất hiện vì bệnh Đao xuất hiện với tần số rất thấp.


D

chắc chắn xuất hiện vì bệnh Đao là căn bệnh di truyền.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Hội chứng Đao : 3 NST số 21
Nguyên nhân mắc hội chứng Đao : Do rối loạn phân li NST trong giảm phân ở mẹ
hoặc bố.
Cặp vợ chồng sinh đứa con đầu lòng bị Đao, mà xác suất các lần sinh con là độc
lập với nhau nên ở lần sinh con tiếp theo, con của họ có thể bị bệnh hoặc không bị
bệnh.

Câu 26 ( ID:50518 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

 Theo dõi

Một cặp vợ chồng đến gặp một nhà tư vấn di truyền y học, nhà y học cho biết xác suất
sinh con bị bệnh bạch tạng là 50%. Có thể kết luận rằng


A

cả hai vợ chồng đều có kiểu gen đồng hợp tử lặn.

B

cả hai vợ chồng đều có kiểu gen đồng hợp tử trội.

C

cả hai vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp tử.

D

một người có kiểu gen đồng hợp lặn, một người có kiểu gen dị hợp.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định.


Giả sử alen A quy định bình thường, còn alen a quy định bệnh bạch tạng
Xác suất sinh con bị bạch tạng = 1/2 nên aa = 1/2 → aa = 1/2 a . 1 a
Mà Aa → 1/2 A : 1/2 a ; và aa → 1 a
Suy ra : 1 người có kiểu gen dị hợp và 1 người có kiểu gen đồng hợp lặn


Câu 27 ( ID:50519 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

 Theo dõi

Liệu pháp gen là kĩ thuật chữa trị bệnh di truyền bằng cách

A

sản xuất các chế phẩm sinh học để chữa bệnh di truyền.

B

kìm hãm sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh ở mức độ phân tử.

C

chẩn đoán và dự báo sớm bệnh di truyền.

D

thay thế gen bệnh bằng gen lành.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng
của gen bị đột biến, phục hồi chức năng bình thường của tế bào, mô, khắc phục
các sai hỏng di truyền
Có 2 biện pháp
+ Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể
+ Thay thế gen bệnh bằng gen lạnh

Câu 28 ( ID:50520 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Để phát hiện các dị tật và bệnh bẩm sinh liên quan đến các bệnh đột biến NST ở người,
người ta sử dụng phương pháp nào dưới đây

A

Di truyền hoá sinh

B

Nghiên cứu phả hệ

C


Nghiên cứu trẻ đồng sinh

D

Nghiên cứu tế bào
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Để phát hiên các di tật và bệnh bẩm sinh liên quan tới các đột biến NST người ta
sẽ dùng phương pháp nghiên cứu tế bào
Nghiên cứu tế bào là việc so sánh hình dạng và cấu trúc hiển vi với bộ NST của
người bị bệnh → phát hiện ra những đột biến số lượng và đột biến số lượng NST.

Câu 29 ( ID:50521 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác:

A

Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm


B

Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia
đình mang đột biến

C

Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và
chính xác các bệnh di truyền thậm chi ngay từ giai đoạn bào thai


D

Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST
hoặc đột biến gen
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Di truyền Y học là ngành khoa học dựa vào sự pahst triển của di truyền y học, tế
bào học, sinh học phân tử giúp chẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế bệnh tật di
truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí
C. Sai. Bệnh di truyền liên quan tới vật chất di truyền đa số không thể chữa trị
được, chỉ một số bệnh lí có thể chữa trị được.

Câu 30 ( ID:50522 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:

A

Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.

B

Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.

C

Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.

D

Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

- Hội chứng Claiphento : XXY (Thừa 1 NST X ở nam giới).
- Tật dính ngón tay 2 và 3 : Do gen trên Y quy định -> Gặp ở nam giới



- Bệnh mù màu, máu khó đông : Do gen lặn trên NST X quy định nên có thể gặp
ở cả nam và nữ
- Bệnh ung thư máu : Do mất đoạn NST 21 , có thể gặp ở cả nam và nữ
- Hội chứng Đao : 3 NST số 21 , gặp ở cả 2 giới
- Hội chứng 3X (Hội chứng siêu nữ, XXX) , hội chứng Tơcno(XO) : Gặp ở nữ
giới, không gặp ở nam

Câu 31 ( ID:50523 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá
trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc
thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?

A

Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm
phân bình thường.

B

Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm
phân bình thường.


C

Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm
phân bình thường.

D

Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm
phân bình thường.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY Con gái có kiểu gen XAXaXa.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×