Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

1550075968705 de 11 chon giong dua tren nguon bien di to hop inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.39 KB, 6 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: DTH QUẦN THỂ, DTH NGƯỜI, ỨNG DỤNG DTH
Nội dung: CHỌN GIỐNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

Câu 1 [ID: 50309]: Cơ sở tế bào học của việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc sẽ phân li cùng nhau, do đó các nhóm tính trạng do các gen quy
định luôn được di truyền cùng với nhau.
B. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các nhóm tính trạng do các
gen quy định luôn được di truyền cùng với nhau.
C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các tổ hợp gen mới luôn
được hình thành trong quá tình sinh sản hữu tính.
D. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các tổ hợp gen mới
luôn được hình thành trong quá tình sinh sản hữu tính.
Câu 2 [ID: 50310]: Quy trình tạo ra giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được các nhà khoa học tiến
hành làm là
A. tạo dòng thuần, chọn lọc ra tổ hợp gen mong muốn, cho lai giữa các dòng cá thể thuộc các dòng khác
nhau cá thể tạo ra từ các phép lai là giống thuần.
B. tạo dòng thuần, cho lai giữa các dòng và chọn lọc ra tổ hợp gen mong muốn, cá thể được chọn cho tự thụ
phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần.
C. chọn lọc ra những cá thể tốt nhất, cho lai giữa các các thể được chọn tạo ra con lai từ đó chọn lọc ra tổ
hợp gen mong muốn đó chính là giống thuần.
D. chọn lọc ra những cá thể tốt nhất, cho lai giữa các cá thể và con lai tạo ra trong các phép lai, cho tự thụ
phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần.
Câu 3 [ID: 50311]: Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng
A. các phương pháp gây đột biến.
B. các phương pháp lai.
C. các phương pháp chọn lọc.
D. phương pháp tạo dòng thuần.
Câu 4 [ID: 50312]: Trong chọn giống, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó người ta thường dùng


phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần vì
A. tạo ra các cá thể có mang những gen quy định tính trạng mong muốn.
B. tạo ra những dòng thuần có mang các cặp gen ở trạng thái đồng hợp.
C. tạo ra các cá thể có nhiều gen trội nhằm tạo ra ưu thế lai.
D. tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn để đánh giá mức độ nguy hiểm của gen lặn.
Câu 5 [ID: 50313]: Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp trong chọn giống người ta thường
A. cho giao phối giữa các dòng thuần khác xa nhau về nguồn gốc.
B. cho giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng với nhau.
C. sử dụng các phương pháp gây đột biến phù hợp với đặc điểm của từng loài.
D. sử dụng các phương pháp chọn lọc để chọn ra những tổ hợp gen mong muốn.
Câu 6 [ID: 50314]: Muốn tạo được giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp người ta thường tiến hành
A. gây đột biến nhân tạo rồi tiến hành chọn lọc
B. tạo giống biến đổi gen rồi tiến hành chọn lọc
C. cho tự thụ phấn và giao phối gần.
D. tạo ADN tái tổ hợp rồi phân lập dòng tế bào có ADN tái tổ hợp
Câu 7 [ID: 50315]: Loại biến dị nào dưới đây không phải là nguyên liệu cho chọn giống?
A. Biến dị tổ hợp. B. Đột biến
C. ADN tái tổ hợp.
D. Thường biến.
Câu 8 [ID: 50316]: Ý có nội dung không đúng khi nói về tự thụ phấn và giao phối gần là: tự thụ phấn và giao
phối gần
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. sẽ làm cho số kiểu gen dị hợp tăng lên số kiểu gen đồng hợp gảm xuống.
B. sẽ làm cho số kiểu gen đồng hợp tăng lên số kiểu gen dị hợp gảm xuống.

C. là phương pháp được sử dụng để tạo ra các dòng thuần chủng ở động vật và thực vật.
D. khi cho tự
thụ phấn và giao phối gần qua các thế hệ sẽ làm cho các gen trở về trạng thái đồng hợp tử.
Câu 9 [ID: 50317]: Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất?
A. Lai tế bào động vật và tế bào thực vật.
B. Lai hai giống thuần chủng với nhau
C. Lai hai dòng thuần chủng với nhau.
D. Lai hai loài thuần chủng với nhau.
Câu 10 [ID: 50318]: Khi cho tự thụ phấn bắt buộc cơ thể có kiểu gen AaBBcc số dòng thuần có thể thu được ở
đời sau là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 11 [ID: 50319]: Ưu thế lai là hiện tượng
A. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với
các dạng bố mẹ.
B. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so
với các dạng bố mẹ.
C. con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kén hơn so với
các dạng bố mẹ.
D. con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các
dạng bố mẹ.
Câu 12 [ID: 50320]: Con lai F1 có ưu thế lai cao sẽ được dùng
A. làm giống cho vụ sau.
B. làm dòng thuần.
C. để lai với dòng thuần tạo ưu thế lai.
D. vào mục đích kinh tế.
Câu 13 [ID: 50321]: Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết "siêu trội" được biểu thị qua sơ đồ nào sau
đây?

A. AABb > AaBb > aabb.
B. AaBb > AABb > AABB
C. AaBb > AA Bb> aaBb
D. AA BB> aabb > AaBb
Câu 14 [ID: 50322]: Điều nào sau đây không đúng khi giải thích cơ sở của hiện tượng ưu thế lai là
A. Ở cơ thể F1 dị hợp, gen lặn có hại bị gen trội bình thường át chế
B. Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng gộp của các gen trội
C. Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp
D. Ở cơ thể F1 dị hợp có các tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Câu 15 [ID: 50323]: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội
nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là nội dung của giả thuyết
A. dị hợp.
B. siêu trội.
C. đồng hợp.
D. về tác động cộng gộp.
Câu 16 [ID: 50324]: Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây có thể cho ưu thế lai cao nhất?
A. Aabb x aabb.
B. aaBB x AAbb.C. AABB x AABB.
D. AAbb x aabb
Câu 17 [ID: 50325]: Phương pháp tạo ra ưu thế lai cao nhất là
A. lai khác thứ.
B. lai khác dòng.
C. lai khác loài.
D. lai tế bào.
Câu 18 [ID: 50326]: Để tạo ra giống có ưu thế lai cao,các nhà chọn giống phải tiến hành phép lai thuận nghịch
giữa các dòng để tìm ra công thức lai cho ưu thế lai cao nhất. Sở dĩ như vậy là do ưu thế lai còn phụ thuộc vào
A. thường biến.
B. biến dị tổ hợp.
C. tế bào chất
D. nhiễm sắc thể giới tính.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 19 [ID: 50327]: Mặc dù con lai F1 có ưu thế lai cao nhất, nhưng không được dùng làm giống vì nếu dùng
F1 là giống
A. ở đời sau tỷ lệ gen dị hợp giảm, tỷ lệ gen đồng hợp tăng trong đó có các đồng hợp lặn, nên các tính trạng
xấu có cơ hội được thể hiện dẫn đến ưu thế lai giảm.
B. ở đời sau tỷ lệ gen đồng hợp giảm, tỷ lệ gen dị hợp tăng nên các tính trạng biểu hiện kiểu hình không tốt
bằng khi ở trạng thái đồng hợp dẫn đến ưu thế lai giảm.
C. ở đời sau tỷ lệ gen đồng hợp giảm, tỷ lệ gen dị hợp tăng, nên các tính trạng xấu có cơ hội được thể hiện
dẫn đến ưu thế lai giảm.
D. ở đời sau tỷ lệ gen dị hợp giảm, tỷ lệ gen đồng hợp tăng trong đó có đồng hợp trội nên cơ hội biểu hiện
kiểu hình của các gen trội giảm, dẫn đến ưu thế lai giảm.
Câu 20 [ID: 50328]: Các bước cơ bản tạo ưu thế lai có trình tự là
A. cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai phù hợp, sau đó cho tự thụ phấn khoảng 3
thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.
B. tạo ra dòng thuần chủng, cho lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng với nhau để tìm ra con lai
cho ưu thế lai cao.
C. tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai
cho ưu thế lai cao.
D. cho lai cá thể thuộc cùng mộtdòng thuần chủng với nhau, sau đó cho con lai tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ
sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.
Câu 21 [ID: 50329]: Khâu nào dưới đây không thuộc các bước tạo ưu thế lai?
A. Tạo các dòng thuần chủng.
B. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
C. Lai thuận nghịch để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế.

D. Cho F1 lai trở lại với các dạng bố mẹ ban đầu.
Câu 22 [ID: 50330]: Phát biểu nào dưới đây không đúng với ưu thế lai?
A. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, khả năng chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.
C. Ưu thế lai được tạo ra chủ yếu bằng cách lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. Cơ thể có ưu thế lai được sử dụng làm giống vì cho năng suất cao.
Câu 23 [ID: 50331]: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?
A. AABbDd
B. aaBBdd
C. AaBbDd
D. AaBBDd.
Câu 24 [ID: 50333]: Ý có nội dung không đúng khi nói về hiện tượng ưu thế lai là
A. ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát
triển vượt trội so với các dạng bố mẹ
B. để tạo ra con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, khởi đầu cần tạo ra những dòng thuần chủng
khác nhau.
C. hiện tượng ưu thế lai biểu hiện ở nhiều phép lai trong đó phép lai giữa các các thể thuộc cùng một dòng
thuần là biểu hiện rõ nhất.
D. sử dụng phép lai thuận nghịch trong tạo ưu thế lai nhằm mục đích đánh giá vai trò của tế bào chất trong
việc tạo ưu thế lai.
Câu 25 [ID: 50336]: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
B. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai
nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

D. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần
qua các thế hệ.
Câu 26 [ID: 50338]: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Người ta thường dùng con lai F1 để làm giống vì các đời sau có ưu thế lai cao
B. Ưu thế lai biểu hiện thấp nhất ở F1, từ F2 ưu thế lai tăng dần qua các thế hệ.
C. Ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố
mẹ ở trạng thái dị hợp tử.
D. Tạo giống lai cho ưu thế lai cao chủ yếu thông qua việc lai các dòng thuần.
Câu 27 [ID: 50340]: Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Lai thuận lai nghịch giữa các dòng thuần, góp phần tạo ưu thế lai.
B. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
C. Ưu thế lai được dùng phổ biển ở những loài chỉ sinh sản vô tính.
D. Ưu thế lai tốt nhất được tạo ra từ hai dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 28 [ID: 50342]: Kết quả nào sau đây không phải là do hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
của một giống thực vật.
A. làm cho giống trở nên đơn điệu về kiểu gen.
B. làm tăng tính thoái hoá của giống.
C. tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng.
D. phân hoá giống ra thành nhiều dòng khác nhau.
Câu 29 [ID: 50344]: Phép lai nào sau đây thể hiện sự giao phối gần?
A. AaBbCcDd × aabbccdd.
B. AaBbCcDd × AaBbCcDd.
C. AABBCCDD × aabbccdd.
D. AaBbCcDd × AabbCCdd.
Câu 30 [ID: 50346]: Để tạo ra các giống thuần chủng từ những cá thể có tổ hợp gen mong muốn người ta
thường tiến hành
A. tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

B. gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
C. gây đột biến bằng tác nhân hóa học.
D. nuôi cấy hạt phấn hoặc cấy truyền phôi.
Câu 31 [ID: 50347]: Để tạo nguồn biến dị di truyền phục vụ cho tạo giống gia súc mới, người ta thường
A. lai tế bào sinh dưỡng.
B. sử dụng tác nhân gây đột biến.
C. tiến hành lai khác giống.
D. lai tế bào kết hợp với sử dụng kĩ thuật di truyền.
Câu 32 [ID: 50348]: Trong các phương pháp tạo ưu thế lai, lai khác dòng kép ưu việt hơn lai khác dòng đơn là
A. tổ hợp được nhiều gen quý của nhiều dòng khác nhau.
B. tổ hơp ở đời con có số lượng nhiễm sắc thể nhiều hơn.
C. tổ hợp đời con mang nhiều gen trội hơn.
D. tổ hợp ở đời con mỗi gen mang nhiều alen hơn.
Câu 33 [ID: 50349]: Không dùng phương pháp lai giống với vi sinh vật vì:
A. Đa số VSV có hình thức sinh sản vô tính
B. VSV là loài tự phối.
C. VSV sinh sản nhanh.
D. VSV có kích thước quá nhỏ.
Câu 34 [ID: 50351]: Phép lai nào sau đây là lai gần?
A. Tự thụ phấn ở thực vật.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

B. Lai khác dòng đơn.
C. Lai khác dòng kép.
D. Lai giữa bò vàng Thanh Hóa và bò Hà Lan.

Câu 35 [ID: 50353]: Cho các phát biểu dưới đây về ưu thế lai:
(1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
(2) Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng.
(3) Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.
(4) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho
ưu thế lai và ngược lại.
(5) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hóa giống.
(6) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hóa giống.
(7) Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36 [ID: 50355]: Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi nói ưu thế lai?
(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất
(2) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp duy trì ưu thế lai ở thực vật
(3) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con
(4) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao
(5) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai không đồng nhất về kiểu hình
(6) Để tạo con lai có ưu thế lai cao về một số đặc điểm nào đó, khởi đầu cần tạo ra những dòng thuần chủng
khác nhau.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 37 [ID: 50357]: Nhận xét đúng về ưu thế lai:
(1) Trong các phép lai, phép lai khác dòng thường biểu hiện ưu thế lai cao.
(2) Để gải thích ưu thế lai người ta sử dụng giả thuyết siêu trội.
(3) Công việc đầu tiên của quá trình tạo ưu thế lai là quá trình tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.

(4) Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh sản và phát triển
vượt trội so với bố mẹ.
(5) Tùy từng tổ hợp lai mà phép lai có thể cho ra ưu thế lai, khi đảo vai trò bố mẹ có thể ưu thế lai sẽ bị thay
đổi.
(6) Trong trường hợp lai 2 cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau đều tạo ra ưu thế lai.
(7) Ưu thế lai tăng dần qua các thế hệ do lượng gen tốt ngày càng được tích lũy nhiều hơn.
(8) Con lai có ưu thế lai cao thường được dùng là giống.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 38 [ID: 50359]: Cho các phát biểu sau đây :
(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.
(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
(3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
(4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu hình.
(5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để dưy trì ưu thế lai ở thực vật.
(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu
thế lai được gọi là lai khác dòng kép.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về ưu thế lai?
A. 1.
B. 2
C.3.
D. 4.
ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 5



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MÔN SINH HỌC; Tại website: />
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

C

B

A

B

B


A

B

D

B

D

C

B

C

D

A

D

B

D

B

Câu


21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35


36

37

38

Đáp án

D

B

B

B

D

C

C

A

C

C

C


B

C

B

B

D

B

C

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 6



×