Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

DA thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.38 KB, 32 trang )

Câu 1 ( ID:50309 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cơ sở tế bào học của việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là

A

các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc sẽ phân li cùng nhau, do đó các nhóm
tính trạng do các gen quy định luôn được di truyền cùng với nhau.

B

các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau,
do đó các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong quá tình sinh sản hữu
tính.

C

các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do
đó các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong quá tình sinh sản hữu
tính.

D

các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do
đó các nhóm tính trạng do các gen quy định luôn được di truyền cùng với


nhau.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Theo quy luật phân li độc lập của Mendel: Sự phân li độc lập của các NST trong
quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ
tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp.
→ Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các tổ hợp
gen mới luôn được hình thành trong quá trình sinh sản hữu tính
→ Chọn ra các tổ hợp gen mong muốn để đưa về trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo
ra giống thuần chủng


Vì thế,Sau khi tạo được giống thuần chủng sẽ cho lai giống và chọn lọc ra những
tổ hợp gen mong muốn, những cá thể có tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ
phấn hoặc giao phối gần để tạo các giống thuần chủng

Câu 2 ( ID:50310 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Quy trình tạo ra giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được các nhà khoa học tiến
hành làm là


A

tạo dòng thuần, chọn lọc ra tổ hợp gen mong muốn, cho lai giữa các dòng
cá thể thuộc các dòng khác nhau cá thể tạo ra từ các phép lai là giống thuần.

B

tạo dòng thuần, cho lai giữa các dòng và chọn lọc ra tổ hợp gen mong
muốn, cá thể được chọn cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống
thuần.

C

chọn lọc ra những cá thể tốt nhất, cho lai giữa các cá thể và con lai tạo ra
trong các phép lai, cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống
thuần.

D

chọn lọc ra những cá thể tốt nhất, cho lai giữa các các thể được chọn tạo ra
con lai từ đó chọn lọc ra tổ hợp gen mong muốn đó chính là giống thuần.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Để có thể tạo ra giống mới, trước hết cần nguồn biến dị di truyền (biến dị tổ hợp,
đột biến, ADN tái tổ hợp..) → chọn tổ hợp gen mong muốn → đưa về trạng thái

đồng hợp tử → Dòng thuần chủng.


Dựa trên cơ sở của ĐL phân li độc lập : Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ
phân li độc lập → Các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong quá trình SSHT
Vì thế, các nhà chọn giống đã tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau, sau đó lai
giống và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn → Cho những tổ hợp gen
mong muốn tự thụ hoặc giao phối gần (để tăng tỉ lệ đồng hợp tử trong quần thể)→
Giống thuần chủng.

Câu 3 ( ID:50311 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng

A

phương pháp tạo dòng thuần.

B

các phương pháp gây đột biến.

C


các phương pháp chọn lọc.

D

các phương pháp lai.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Dựa trên cơ sở khoa học là quy luật PLĐL : Sự phân li độc lập của các NST trong
quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ
tinh là những cơ chế chính tạo nên biến dị tổ hợp
→ Dùng phương pháp lai để tạo biến dị tổ hợp

Câu 4 ( ID:50312 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Trong chọn giống, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó người ta thường dùng
phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần vì

A


tạo ra những dòng thuần có mang các cặp gen ở trạng thái đồng hợp.

B

tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn để đánh giá mức độ nguy hiểm của gen lặn.

C

tạo ra các cá thể có mang những gen quy định tính trạng mong muốn.

D

tạo ra các cá thể có nhiều gen trội nhằm tạo ra ưu thế lai.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần làm tăng tỉ lệ đồng hợp tử và giảm tỉ
lệ dị hợp tử
→ Tạo các tổ hợp gen mong muốn ở trạng thái đồng hợp tử (dòng thuần)

Câu 5 ( ID:50313 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp trong chọn giống người ta thường

A

sử dụng các phương pháp gây đột biến phù hợp với đặc điểm của từng
loài.

B

cho giao phối giữa các dòng thuần khác xa nhau về nguồn gốc.

C

sử dụng các phương pháp chọn lọc để chọn ra những tổ hợp gen mong
muốn.


D

cho giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng với nhau.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Theo QL PLĐL : Các NST phân li độc lập với nhau trong giảm phân và tổ hợp tự
do trong thụ tinh tạo nguồn biến dị tổ hợp đa dạng, phong phú
→ Cho giao phối giữa các dòng thuần khác xa nhau về nguồn gốc để tạo nguồn

biến dị tổ hợp
Nếu cho giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng với nhau thì sẽ làm tăng tỉ
lệ đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp → tăng tỉ lệ biểu hiện kiểu hình của những kiểu
gen đồng hợp lặn có thể có hại

Câu 6 ( ID:50314 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Muốn tạo được giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp người ta thường tiến hành

A

cho tự thụ phấn và giao phối gần

B

tạo giống biến đổi gen rồi tiến hành chọn lọc

C

tạo ADN tái tổ hợp rồi phân lập dòng tế bào có ADN tái tổ hợp

D

gây đột biến nhân tạo rồi tiến hành chọn lọc

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Dòng thuần chủng cần có kiểu gen đồng hợp tử


Dựa trên nguồn biến dị tổ hợp → Tự thụ hoặc giao phối gần sẽ làm tăng tỉ lệ đồng
hợp tử và giảm tỉ lệ dị hợp tử
→ Tiến hành chọn lọc dòng thuần

Câu 7 ( ID:50315 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Loại biến dị nào dưới đây không phải là nguyên liệu cho chọn giống?

A

Đột biến.

B

ADN tái tổ hợp.


C

Thường biến.

D

Biến dị tổ hợp.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nguyên liệu cho chọn giống phải là những biến dị di truyền như:
+ Biến dị tổ hợp
+ Đột biến
+ ADN tái tổ hợp
Còn thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen dưới tác động
của môi trường → Không di truyền được → Không là nguyên liệu của chọn giống

Câu 8 ( ID:50316 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi



Ý có nội dung không đúng khi nói về tự thụ phấn và giao phối gần là: tự thụ phấn và
giao phối gần

A

khi cho tự thụ phấn và giao phối gần qua các thế hệ sẽ làm cho các gen trở
về trạng thái đồng hợp tử.

B

là phương pháp được sử dụng để tạo ra các dòng thuần chủng ở động vật và
thực vật.

C

sẽ làm cho số kiểu gen đồng hợp tăng lên số kiểu gen dị hợp gảm xuống.

D

sẽ làm cho số kiểu gen dị hợp tăng lên số kiểu gen đồng hợp gảm
xuống.
Bình luận

Câu 9 ( ID:50317 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất?

A

Lai hai dòng thuần chủng với nhau.

B

Lai tế bào động vật và tế bào thực vật.

C

Lai hai loài thuần chủng với nhau.

D

Lai hai giống thuần chủng với nhau.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ưu thế lai thể hiện ở con lai có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen


→ Để tạo ưu thế lai tốt nhất có thể lai 2 dòng thuần chủng về các tính trạng tương
phản với nhau → F1 sẽ tạo con lai dị hợp về tất cả các cặp gen: Ưu thế lai
VD : lai AABBDDEE × aabbddee → F1: 100% AaBbDdEe


Câu 10 ( ID:50318 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi cho tự thụ phấn bắt buộc cơ thể có kiểu gen AaBBcc số dòng thuần có thể thu được
ở đời sau là

A

4

B

2

C

3

D

5
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Dòng thuần là dòng có kiểu gen đồng hợp tử
P : AaBBcc × AaBBcc
Xét riêng từng cặp tính trạng: Aa × Aa → 1 AA : 2 Aa : 1 aa
BB × BB → 1 BB
cc × cc → 1 cc
Số dòng thuần thu được ở đời con là: 2 (1AA + 1 aa) .1 (BB) . 1 (bb) = 2

Câu 11 ( ID:50319 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ưu thế lai là hiện tượng

A

con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng
và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.

B

con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát
triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.


C

con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng
và phát triển chậm hơn so với các dạng bố mẹ.

D

con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng
và phát triển kén hơn so với các dạng bố mẹ.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng
sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.

Câu 12 ( ID:50320 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Con lai F1 có ưu thế lai cao sẽ được dùng

A

làm dòng thuần.

B


làm giống cho vụ sau.

C

để lai với dòng thuần tạo ưu thế lai.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


D

vào mục đích kinh tế.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai, người ta đưa ra khá nhiều giả thuyết
nhưng giả thuyết được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội:
- Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội
về nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
→ Để tạo con lai có ưu thế lai, người ta thường tạo những dòng thuần chủng khác
nhau, sau đó cho các dòng thuần chủng lai với nhau để tìm các tổ hợp lai cho ưu
thế lai cao.
→ ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 rồi sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo
→ Không dùng con lai để làm giống

- Để tạo dòng thuần thì người ta dùng các dòng thuần chủng khác nhau rồi lai và
chọn ra những tổ hợp gen mong muốn để cho tự thụ hoặc giao phối gần → không
phải chắc chắn ưu thế lai sẽ được chọn để cho tự thụ hoặc giao phối gần để tạo
dòng thuần
- Các nhà tạo giống thường lai duy trì các giống bố mẹ và tạo con lai có ưu thế lai
cao để sử dụng vào mục đích kinh tế (thương phẩm)

Câu 13 ( ID:50321 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết "siêu trội" được biểu thị qua sơ đồ nào sau
đây?

A

AaBb > AA Bb> aaBb


B

AaBb > AABb > AABB

C

AABb > AaBb > aabb


D

AA BB> aabb > AaBb
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Theo giả thuyết siêu trội, ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai
có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng
thái đồng hợp tử

Câu 14 ( ID:50322 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Điều nào sau đây không đúng khi giải thích cơ sở của hiện tượng ưu thế lai là

A

Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng
gộp của các gen trội

B


Ở cơ thể F1 dị hợp, gen lặn có hại bị gen trội bình thường át chế

C

Ở cơ thể F1 dị hợp có các tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

D

Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Để giải thích cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai có nhiều giả thuyết được
đưa ra, trong đó có 2 giả thuyết được nhiều người công nhận:
- Giả thuyết tính trội : cho rằng con lai tập hợp nhiều alen trội, có lợi (ở đa số các
locus) hơn so với bố mẹ, điều này:
+ ức chế tác động có hại của các alen lặn;
+ Có tương tác giữa alen trội ở các locus khác nhau
- Giả thuyết siêu trội : cho rằng tổ hợp nhất định giữa 2 alen thuộc 1 locus có thể
tạo ra một kiểu hình ưu thế (Ở trạng thái dị hợp về nhiều kiểu gen con lai có kiểu
hình vượt trội hơn so với dạng bố mẹ có nhiều cặp gen ở trạng thái đồng hợp tử)
→ Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng gộp
của các gen trội; Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp.

Câu 15 ( ID:50323 )


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội
nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là nội dung
của giả thuyết

A

dị hợp.

B

siêu trội.

C

đồng hợp.

D

về tác động cộng gộp.
Bình luận

Câu 16 ( ID:50324 )


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây có thể cho ưu thế lai cao nhất?

A

Aabb x aabb.

B

AAbb x aabb.

C

aaBB x AAbb.

D

AABB x AABB.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Để giải thích cơ sở của ưu thế lai, các nhà khoa học đưa ra khá nhiều giả thuyết
nhưng có 1 giả thuyết được chấp nhận hơn cả là giả thuyết siêu trội:
- ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có kiểu hình vượt trội
so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
→ Phép lai nào cho F1 có kiểu gen dị hợp càng nhiều cặp gen thì có ưu thế lai
càng cao
P: Aabb × aabb → 1 Aabb : 1 aabb
P: aaBB × AAbb → AaBb
P: AABB × AABB → AABB
P : AAbb × aabb → Aabb

Câu 17 ( ID:50325 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Phương pháp tạo ra ưu thế lai cao nhất là

A

lai khác loài.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


B

lai khác thứ.


C

lai khác dòng.

D

lai tế bào.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phương pháp tạo ra ưu thế lai cao nhất là lai khác dòng. (SGK)

Câu 18 ( ID:50326 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Để tạo ra giống có ưu thế lai cao,các nhà chọn giống phải tiến hành phép lai thuận
nghịch giữa các dòng để tìm ra công thức lai cho ưu thế lai cao nhất. Sở dĩ như vậy là do
ưu thế lai còn phụ thuộc vào

A

biến dị tổ hợp.


B

thường biến.

C

nhiễm sắc thể giới tính.

D

tế bào chất.
Bình luận

Câu 19 ( ID:50327 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Mặc dù con lai F1 có ưu thế lai cao nhất, nhưng không được dùng làm giống vì nếu dùng
F1 là giống


A

ở đời sau tỷ lệ gen đồng hợp giảm, tỷ lệ gen dị hợp tăng, nên các tính trạng
xấu có cơ hội được thể hiện dẫn đến ưu thế lai giảm.


B

ở đời sau tỷ lệ gen đồng hợp giảm, tỷ lệ gen dị hợp tăng nên các tính trạng
biểu hiện kiểu hình không tốt bằng khi ở trạng thái đồng hợp dẫn đến ưu thế
lai giảm.

C

ở đời sau tỷ lệ gen dị hợp giảm, tỷ lệ gen đồng hợp tăng trong đó có đồng
hợp trội nên cơ hội biểu hiện kiểu hình của các gen trội giảm, dẫn đến ưu
thế lai giảm.

D

ở đời sau tỷ lệ gen dị hợp giảm, tỷ lệ gen đồng hợp tăng trong đó có các
đồng hợp lặn, nên các tính trạng xấu có cơ hội được thể hiện dẫn đến ưu thế
lai giảm.
Bình luận

Câu 20 ( ID:50328 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Các bước cơ bản tạo ưu thế lai có trình tự là


A

cho lai cá thể thuộc cùng mộtdòng thuần chủng với nhau, sau đó cho con lai
tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.

B

tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, cho lai các dòng thuần chủng
với nhau để tìm ra các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.

C

tạo ra dòng thuần chủng, cho lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần
chủng với nhau để tìm ra con lai cho ưu thế lai cao.

D

cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai phù hợp, sau
đó cho tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.


Bình luận

Câu 21 ( ID:50329 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Khâu nào dưới đây không thuộc các bước tạo ưu thế lai?

A

Lai thuận nghịch để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế.

B

Cho F1 lai trở lại với các dạng bố mẹ ban đầu.

C

Lai các dòng thuần chủng với nhau.

D

Tạo các dòng thuần chủng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Theo giả thuyết siêu trội thì ở trạng thái dị hợp về tất các các gen con lai có kiểu
hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng
hợp tử.
→ Tạo ưu thế lai là tạo con lai có kiểu gen dị hợp nhiều cặp gen
Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo
→ Không dùng F1 làm giống mà để sử dụng vào mục đích kinh tế

→ Không cho lai F1 trở lại các dạng bố mẹ ban đầu để tạo ưu thế lai.

Câu 22 ( ID:50330 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Phát biểu nào dưới đây không đúng với ưu thế lai?

A

Cơ thể có ưu thế lai được sử dụng làm giống vì cho năng suất cao.

 Theo dõi


B

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.

C

Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, khả năng chống chịu cao hơn
các dạng bố mẹ.

D

Ưu thế lai được tạo ra chủ yếu bằng cách lai giữa các dòng thuần có kiểu
gen khác nhau.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ưu thế lai chỉ biểu hiện ở F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ sau do tăng dần tỉ lệ
đồng hợp, do đó người ta không dùng cơ thể có ưu thế lai làm giống.

Câu 23 ( ID:50331 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?

A

AaBbDd

B

AaBBDd

C

AABbDd


D

aaBBdd
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Giống thuần chủng phải có kiểu gen đồng hợp về các cặp gen đang xét


→ đồng hợp về cả 3 cặp gen

Câu 24 ( ID:50333 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

 Theo dõi

Ý có nội dung không đúng khi nói về hiện tượng ưu thế lai là

A

ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu,
khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.


B

hiện tượng ưu thế lai biểu hiện ở nhiều phép lai trong đó phép lai giữa các
các thể thuộc cùng một dòng thuần là biểu hiện rõ nhất.

C

sử dụng phép lai thuận nghịch trong tạo ưu thế lai nhằm mục đích đánh giá
vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai.

D

để tạo ra con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, khởi đầu cần
tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

- Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh
trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai
- Giả thuyết siêu trội để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai: Ở trạng thái dị
hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố
mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
- Để tạo con lai có ưu thế lai về 1 số đặc tính nào đó, người ta bắt đầu bằng cách
tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau → Lai các dòng thuần chủng khác nhau
để tìm các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.



Trong 1 số trường hợp lai giữa 2 dòng nhất định cho con lai không có ưu thế lai .
nhưng nếu lai con lai này với dòng thứ 3 thì đời con lại cho ưu thế lai,
- Nhiều khi, trong cùng 1 tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không có ưu thế lai,
nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai
→ sử dụng phép lai thuận nghịch trong tạo ưu thế lai nhằm mục đích đánh giá vai
trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai.
- Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện ở nhiều phép lai trong đó phép lai giữa các cá
thể khác dòng thuần thường là biểu hiện rõ nhất.

Câu 25 ( ID:50336 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

A

Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu
hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.

B

Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

C


Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có
ưu thế lai.

D

Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có
thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và
ngược lại.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Trong phép lai, con lai còn chịu ảnh hưởng của quy luật di truyền tế bào chất,
nghĩa là phụ thuộc vào tế bào chất
→ Trong phép tạo ưu thế lai, sử dụng phép lai thuận nghịch trong tạo ưu thế lai
nhằm mục đích đánh giá vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai.
Vì thế,khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có
thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược
lại.

Câu 26 ( ID:50338 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

A

Ưu thế lai biểu hiện thấp nhất ở F1, từ F2 ưu thế lai tăng dần qua các thế hệ.

B

Người ta thường dùng con lai F1 để làm giống vì các đời sau có ưu thế lai
cao.

C

Tạo giống lai cho ưu thế lai cao chủ yếu thông qua việc lai các dòng thuần.

D

Ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình
vượt trội so với các dạng bố mẹ ở trạng thái dị hợp tử.
Bình luận

Câu 27 ( ID:50340 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Nội dung nào sau đây không đúng?


A

Lai thuận lai nghịch giữa các dòng thuần, góp phần tạo ưu thế lai.

B

Ưu thế lai được dùng phổ biển ở những loài chỉ sinh sản vô tính.

 Theo dõi


C

Ưu thế lai tốt nhất được tạo ra từ hai dòng thuần chủng khác nhau.

D

Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp
theo.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Để tiến hành tạo ưu thế lai thì người ta tiến hành lai thuận nghịch các dòng thuần
khác nhau → Tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao
Vì ở những loài sinh sản vô tính , ví dụ thực vật SSVT thì chủ yếu sinh sản bằng
cơ quan sinh dưỡng → Không giao phối hay tự thụ phấn → Không có ưu thế lai
Vì thế ưu thế lai không được dùng phổ biến ở những loài chỉ sinh sản vô tính


Câu 28 ( ID:50342 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Kết quả nào sau đây không phải là do hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
của một giống thực vật.

A

làm tăng tính thoái hoá của giống.

B

phân hoá giống ra thành nhiều dòng khác nhau.

C

tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng.

D

làm cho giống trở nên đơn điệu về kiểu gen.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết


Qua nhiều thế hệ: Tự thụ phấn làm giảm thể dị hợp, tăng thể đồng hợp, từ đó thể
đồng hợp lặn xuất hiện là những gen lặn, gây ra những tính trạng lặn xuất hiện ở
kiểu hình
→ Các gen lặn có hại gặp nhau khi ở trạng thái đồng hợp lặn → bộc lộ các tính
trạng xấu ra kiểu hình → hiện tượng thoái hóa giống
→ tổ hợp tạo ra ngày càng thoái hoá → ngày càng ít biến dị tổ hợp do tự thụ →
Đơn điệu về kiểu gen

Câu 29 ( ID:50344 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phép lai nào sau đây thể hiện sự giao phối gần?

A

AaBbCcDd × aabbccdd.

B

AaBbCcDd × AaBbCcDd.


C

AaBbCcDd × AabbCCdd.

D

AABBCCDD × aabbccdd.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Giao phối gần hay giao phối cận huyết sẽ làm tăng tỉ lệ đồng hợp tử và giảm tỉ lệ
dị hợp

Câu 30 ( ID:50346 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Để tạo ra các giống thuần chủng từ những cá thể có tổ hợp gen mong muốn người ta
thường tiến hành

A


nuôi cấy hạt phấn hoặc cấy truyền phôi.

B

gây đột biến bằng tác nhân hóa học.

C

tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

D

gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
Bình luận

Câu 31 ( ID:50347 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

 Theo dõi

Để tạo nguồn biến dị di truyền phục vụ cho tạo giống gia súc mới, người ta thường

A

lai tế bào sinh dưỡng.

B


sử dụng tác nhân gây đột biến.

C

tiến hành lai khác giống.

D

lai tế bào kết hợp với sử dụng kĩ thuật di truyền.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Để tạo nguồn biến dị di truyền có:
+ Biến dị tổ hợp
+ Đột biến
+ ADN tái tổ hợp


người ta thường sử dụng phương pháp tạo giống vật nuôi, cây trồng kinh điển là
dựa vào việc lai tạo để tạo nguồn biến dị di truyền:
→ Người ta thường tiến hành lai khác giống để tạo nguồn biến dị tổ hợp → Chọn
lọc

Câu 32 ( ID:50348 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong các phương pháp tạo ưu thế lai, lai khác dòng kép ưu việt hơn lai khác dòng đơn là

A

tổ hợp đời con mang nhiều gen trội hơn.

B

tổ hơp ở đời con có số lượng nhiễm sắc thể nhiều hơn.

C

tổ hợp ở đời con mỗi gen mang nhiều alen hơn.

D

tổ hợp được nhiều gen quý của nhiều dòng khác nhau.
Bình luận

Câu 33 ( ID:50349 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Không dùng phương pháp lai giống với vi sinh vật vì:

A

VSV là loài tự phối.

B

VSV có kích thước quá nhỏ.

C

Đa số VSV có hình thức sinh sản vô tính.

D

VSV sinh sản nhanh.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Không dùng phương pháp lai giống với vi sinh vật vì:

Câu 34 ( ID:50351 )


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phép lai nào sau đây là lai gần?

A

Tự thụ phấn ở thực vật.

B

Lai giữa bò vàng Thanh Hóa và bò Hà Lan.

C

Lai khác dòng đơn.

D

Lai khác dòng kép.
Bình luận

Câu 35 ( ID:50353 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Cho các phát biểu dưới đây về ưu thế lai:
(1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
(2) Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng.
(3) Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu
hình giống nhau.
(4) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai
nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
(5) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hóa giống.
(6) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hóa giống.
(7) Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai
F1 có kiểu gen dị hợp.
Số phát biểu đúng là


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×