Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Thi online 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.35 KB, 19 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cho biết tính trạng hình dạng hoa do tác động qua lại giữa hai cặp gen Aa và Bb trên hai
cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó, kiểu gen có cả A và B quy định hoa kép,
thiếu một trong hai hoặc cả hai alen trên quy định hoa đơn. Một quần thể khi đang cân
bằng về thành phần kiểu gen có tần số alen a = 0,6 và B = 0,8. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong số cây hoa kép của quần thể, cây hoa kép có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
16,67%.
(2) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại kiểu hình cây hoa đơn của quần thể là 61,44%.
(3) Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đơn của quần thể, xác suất để cây này có kiểu gen
đồng hợp lặn cả hai cặp alen là 3,73%.
(4) Tần số kiểu gen aabb trong quần thể là 1,44%.
(5) Tính theo lí thuyết, cây đồng hợp lặn cả hai cặp gen tính trong tổng số cá thể của
quần thể chiếm tỉ lệ 35,36%.

A

1.

B

3.

C

2.

D


4.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a),
người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần
trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là

A

3,75%.


B

56,25%.

C

18,75%.

D

37,5%.

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát một quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di
truyền,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn
ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:

A

0,146

B

0,186

C

0,160

D

0,284

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một quần thể bọ rùa có hình thức sinh sản ngẫu phối, gen A: cánh đỏ, gen a: cánh xanh,
đạt cân bằng Hacđi-Vanbec, với p(A)= 0,4. Qua 1 trận bão có 80% số con màu xanh bị
chết nhưng chỉ có10% số con màu đỏ chết.
Tần số alen sau khi bị bão đã đạt cân bằng định luật Hacđi-Vanbec sẽ là bao nhiêu?


A

p(A) = 0,576 ; q(a) = 0,424

B

p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5

C

p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6


D
Câu 5

p(A) = 0,555 ; q(a) = 0,445
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng
quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình
thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác
suất sinh con bình thường của họ là

A

0,0075%.

B


0,999975.

C

0,005%.

D

0,9925%.

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Người, nhóm máu A được quy định bởi kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B được quy định
bởi kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO; nhóm máu AB
được quy định bởi kiểu gen IAIB. Trong quần thể cân bằng 1000 người có 10 mang nhóm
máu O, 350 người mang nhóm máu B. Số người mang nhóm máu AB trong quần thể
người nói trên sẽ là:

A

350 người.

B

450 người.

C


250 người.

D

400 người.


Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người
vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ
hiện đang mang thai con đầu lòng. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao
nhiêu? Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của
người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Câu trả lời đúng là:

A

0,111.

B

0,063.

C

0,083.

D


0,043.

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được
F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây
hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2 , Xác suất để có
đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu:

A

0,07786

B

0,31146

C

0,177978

D

0,03664

Câu 9


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện
miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là:

A

1,98 %.

B

0,5%

C

49,5 %.

D

98,02%.

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ
em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh
dương tính là bao nhiêu?


A

(0,99)40

B

0,99

C

(0,81)40

D

(0,90)40

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong quần thể người đạt
trạng thái cân bằng di truyền. Cứ 100 người bình thường, trung bình có 1 người mang
gen dị hợp về tính trạng trên. Một cặp vợ chồng không bị bệnh. Xác suất sinh con bệnh:

A

0,000025


B


0,00025

C

0,025

D

0,0025

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Nhóm máu ở người do các alen IA, IB, IO nằm trên NST thường qui định với IA, IB đồng
trội và IO lặn. Biết tần số nhóm máu O ở quần thể người chiếm 25%. Nếu tần số nhóm
máu B trong quần thể = 24% thì xác suất để một người mang nhóm máu AB là:

A

24%

B

12%

C

26%


D

36%

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Điều nào sau đây không phải là ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec:

A

Từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

B

Giải thích được trạng thái ổn định của quần thể.

C

Giải thích được trạng thái động của quần thể.

D

Từ tần số tương đối của các alen suy ra tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ liểu hình.

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)



Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định
chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân
thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân
thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?

A

8 con.

B

6 con.

C

3 con.

D

5 con.

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu
gen aa quy định hoa trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đang có cấu trúc di
truyền cân bằng theo định luật Hacđi- Vanbec?


A

25% cây hoa đỏ: 50% cây cây hoa trắng: 25% cây hoa vàng.

B

75% cây hoa vàng: 25% cây hoa trắng.

C

50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa vàng.

D

16% cây hoa đỏ: 48% cây hoa vàng: 36% cây hoa trắng.

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một quần thể có tỷ lệ thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Nhận định nào sau
đây là không đúng khi nói về quần thể trên?

A

Quần thể trên thuộc nhóm sinh vật nhân thực.


B


Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A/a = 0,5/0,5.

C

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

D

Tần số các alen (A và a) của quần thể sẽ luôn được duy trì không đổi qua
các thế hệ.

Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với d
quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai
cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người
ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt
dài, trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình
hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ như thế nào?

A

3 dài, đỏ: 1 dài trắng.

B

8 dài, trắng : 1 dài đỏ.


C

8 dài, đỏ: 1 dài trắng.

D

3 dài, trắng : 1 dài đỏ.

Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cho cây hoa trắng lai phân tích, đời con (Fb) có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa trắng;
25% cây hoa vàng. Nếu tiếp tục cho tât cả các cây hoa trắng ở đời con (Fb) tự thụ phấn
thì tỉ lệ cây hoa trắng ở đời tiếp theo là bao nhiêu?

A

37,5%

B

100%


C

25%


D

75%

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
trội qua 3 thế hệ tự thụ phấn là

A

49/640

B

112/ 640

C

161/ 640

D

322/640

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Cho biết tính trạng màu hoa được quy định bởi 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST
tương tác theo kiểu bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì có hoa đỏ. Khi chỉ có
một gen trội A hoặc B thì có hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn có hoa trắng. Một quần
thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,5 và tỉ lệ cây hoa trắng là 12,25%. Tỉ lệ cây
hoa vàng trong quần thể là

A

50%

B

49,5%

C

38,25%

D

Không tính được

Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Ở 1 loài động vật locut quy định màu lông gồm 3 alen và theo thứ tự trội hoàn toàn như
sau: A1 > A2 > a, trong đó A1 quy định lông đen; A2 quy định lông xám; a quy định

lông trắng. Một quần thể có tần số tương đối của các alen A1 là 0,3; tần số alen A2 là
0,2. Nếu sau 1 số thế hệ ngẫu phối có 4500 cá thể thì số cá thể có kiểu hình lông xám
khoảng:

A

1080.

B

180.

C

1530.

D

1170.

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, gen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt xanh. Một
quần thể đang cân bằng di truyền có 64% số người mắt nâu. Một cặp vợ chồng trong
quần thể có kiểu hình mắt nâu. Xác suất để họ sinh con gái có mắt xanh là

A


3/8.

B

9/64.

C

9/128.

D

55/64.

Câu 23

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một quần thể thực vật, gen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quả dài.
Khi quần thể cân bằng di truyền thì cây quả dài chiếm tỷ lệ 64%. Cho các cây quả tròn
giao phối ngẫu nhiên. Theo lí thuyết tỷ lệ quả dài ở đời con là


A

1/64.

B

64/81.


C

16/81.

D

16/64.

Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị, alen a quy định không
phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng người đang ở trạng thái cân bằng di
truyền có tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân
biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con
gái không phân biệt được mùi vị là?

A

3,01 %.

B

1,97 %.

C

0,57 %.


D

1,72 %.

Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Màu sắc của một loài động vật do một gen có 3 alen kiểm soát: C1: nâu, C2: hồng, C3:
vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng
trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể loài đó người ta thu
được các số liệu sau: Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con; màu vàng có 90 con.
Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số tương đối của các alen C1: C2:
C3 trong quần thể trên là:


A

0,2; 0,5; 0,3

B

0,2; 0,3; 0,5

C

0,1; 0,2; 0,4

D


0,4; 0,2; 0,1

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

A

giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử
lặn.

B

tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.

C

giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử
trội.

D
Câu 27

giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm :


A

Phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau

B

Đa dạng và phong phú về kiểu gen

C

Chủ yếu ở trạng thái dị hợp

D

Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp


Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Điều tra nhóm máu của một quần thể người có 100.000 dân, kết quả cho thấy có: 6000
người máu AB, 13000 người máu A, 45000 người máu B. Cấu trúc di truyền của quần
thể người nói trên là:

A

0,01 IAIA : 0,12 IAI0 : 0,09 IBIB : 0,36 IBIO : 0,06 IAIB : 0,36 IOIO


B

0,01 IAIA : 0,12 IAI0 : 0,36 IBIB : 0,09 IBIO : 0,06 IAIB : 0,36 IOIO

C

0,12 IAIA : 0,01 IAI0 : 0,09 IBIB : 0,36 IBIO : 0,36 IAIB : 0,06 IOIO

D

0,01 IAIA : 0,12 IAI0 : 0,09 IBIB : 0,36 IBIO : 0,09 IAIB : 0,36 IOIO

Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần
(6) Đa dạng về kiểu gen.
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là :

A

(2); (3); (5); (6).


B

(2); (3); (5); (7).

C

(1); (3); (5); (7).


D
Câu 30

(1); (4); (6); (7).
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cho các nhân tố sau: 1. giao phối cận huyết; 2. các yếu tố ngẫu nhiên; 3. đột biến; 4.
chọn lọc tự nhiên; 5. giao phối có chọn lọc. Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen
của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là:

A

2 và 4

B

1

C

1, 3, 4 và 5


D

1 và 3

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Điều nào dưới đây nói về quần thể tự phối là không đúng:

A

Thể hiện đặc điểm đa hình

B

Số cá thể đồng hợp tăng, số thể dị hợp giảm trong quá trình tự thụ

C

Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần
chủng tự thụ

D

Quần thể bị phân hoá dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác
nhau

Câu 32


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?


A

quần thể chưa cân bằng về di truyền.

B

tần số A = 0,6 và a = 0,4.

C

sau một hế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42.

D

sau một thế hệ giao phối tự do quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.

Câu 33

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng
quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình
thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác
suất sinh con bình thường của họ là :


A

0,999975

B

0,005

C

0,0075

D

0,9925

Câu 34

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cho biết 1 quần thể khởi đầu như sau P: 35AA : 14Aa : 91aa. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể
sau 3 thế hệ tự phối là:

A

0,29375AA: 0,0125Aa: 0,69375aa

B


0,0125 AA : 0,29375Aa : 0,69375aa

C

0,69375AA :0,29375 Aa : 0,0125 aa


D
Câu 35

0,25 AA : 0.1 Aa : 0, 65 aa
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người nhóm máu ABO do các gen IA, IB, IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A
đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu
AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người cân bằng kiểu gen
người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O và 28% nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm
máu A và B của quần thể đó là:

A

56%; 15%

B

49%; 22%

C

62%; 9%


D

63%; 8%

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một quần thể động vật ở trạng thái cân bằng có 1 lô cút gen gồm 4 alen là a1, a2, a3, a4
.Các alen trội lặn hoàn toàn và thứ tự bậc trội của các alen này là a1 > a2 > a3 > a4. Biết
rằng alen a1 qui định lông đen, alen a2 qui định lông nâu, alen a3 qui định lông xám,
alen a4 qui định lông trắng.Quần thể ban đầu có 36% con lông đen ;15% con lông nâu
;40% con lông xám ; 9% con lông trắng.Tần số tương đối của các alen lần lượt là:

A

0,2 : 0,1 : 0,4 : 0,3

B

0,1 : 0,2 : 0,4 : 0,3

C

0,1 : 0,2 : 0,3 : 0,4


D
Câu 37


0,4 : 0,3 : 0,2 : 0,1
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể .quần
thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm ; tỉ lệ tử là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm .Sau một
năm ,số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là :

A

11180

B

11220

C

11020

D

11260

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Tần số tương đối của alen A ở quần thể I là 0,2; ở quần thể II là 0,1. Quần thể nào sẽ có
nhiều thể dị hợp tử Aa hơn? Tần số của thể dị hợp ở mỗi quần thể là bao nhiêu?


A

quần thể I có nhiều thể dị hợp Aa hơn. Quần thể I: 0,32Aa; quần thể II: 0,18
Aa

B

quần thể I có nhiều thể dị hợp Aa hơn. Quần thể I: 0,18Aa; quần thể II: 0,09
Aa

C

quần thể II có nhiều thể dị hợp Aa hơn. Quần thể I: 0,09Aa; quần thể II:
0,18 Aa

D

quần thể II có nhiều thể dị hợp Aa hơn. Quần thể I: 0,18 Aa; quần thể II:
0,32 Aa

Câu 39

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Giả sử quần thể ban đầu có 2 cá thể: 1 cá thể mang kiểu gen aa và 1 cá thể mang kiểu
gen Aa. Cho 2 cá thể tự thụ phấn liên tục qua 4 thế hệ. Biết A quy định tính trạng hạt đỏ,
a quy định tính trạng hạt trắng. Tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ thứ 4 là:


A

17 hạt đỏ : 47 hạt trắng

B

47 hạt đỏ : 17 hạt trắng

C

17 hạt đỏ : 15 hạt trắng

D

15 hạt đỏ : 17 hạt trắng

Câu 40

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Nhóm máu ở người do các alen IA, IB, IO nằm trên NST thường quy định. Biết tần số
nhóm máu O trong quần thể người chiếm 25%. Trong số những phát biểu sau có bao
nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Tần số nhóm màu AB lớn nhất trong quần thể là 12,5%.
(2) Nếu tần số nhóm máu B trong quần thể là 24% thì tần số alen IA là 0,2.
(3) Nếu tần số nhóm máu B trong quần thể là 24% thì xác suất để 1 người mang nhóm
máu AB là 12%.
(4) Để cặp vợ chồng trong quần thể có thể sinh con có đủ các nhóm máu với xác suất lớn
nhất thì p = 0,9; q = 0,1. Biết p, q lần lượt là tần số IA, IB.


A

2.

B

3.

C

1.

D

4.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×