Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

1550556112294 de 16 de kiem tra phan di truyen quan the phan 2 inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.04 KB, 5 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: DTH QUẦN THỂ, DTH NGƯỜI, ỨNG DỤNG DTH
Nội dung: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP VỀ DI TRUYỀN QUẦN THỂ - PHẦN 2
Câu 1 [ID: 49211]: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải
trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải
thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 43,75%.
D. 62,5%.
Câu 2 [ID: 49212]: Nghiên cứu một quần thể động vật sinh sản hữu t nh ở trạng thái cân bằng di truyền, có
k ch thước c c lớn với hai alen A và a, các ph p th cho thấy có 60% giao t được tạo ra trong quần thể mang
alen A. Người ta tạo một m u nghiên cứu bằng cách lấy ng u nhiên các cá thể của quần thể ở nhiều vị tr khác
nhau với tổng số cá thể thu được chiếm 20% số cá thể của quần thể. T lệ số cá thể trong m u nghiên cứu mang
kiểu gen dị hợp về 2 alen trên là
A. 0,096.
B. 0,240.
C. 0,048.
D. 0,480.
Câu 3 [ID: 49213]: Cho các quần thể có cấu trúc di truyền di truyền như sau:
1. 0,64AA : 0,32Aa : 0.04aa; 2. 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa; 3. 0.49AA: 0,40Aa : 0,11aa;
4. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa; 5. 0,36AA : 0,42Aa : 0,22aa
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng về di truyền là
A.1,2,3,4.
B. 1,3,5.
C. 1,2,4.
D. 1,2,3,4,5
Câu 4 [ID: 49214]: Trong một số quần thể ng u phối ở trạng thái cân bằng di truyền dưới đây, x t một locut có


hai alen (A và a), quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp t là cao nhất?
A. Quần thể có t lệ kiểu hình lặn chiếm 0, 0625.
B. Quần thể có t lệ kiểu hình lặn chiếm 0,25.
C. Quần thể có t lệ kiểu hình lặn chiếm 0,64.
D. Quần thể có t lệ kiểu hình lặn chiếm 0,09.
Câu 5 [ID: 49215]: Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn gen a quy định bệnh bạch tạng, tần
số bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả s quần thể này cân bằng di truyền, thành phần kiểu gen của quần thể là
A. 0,8 AA + 0,19 Aa + 0,01 aa = 1.
B. 0,8 AA + 0,18 Aa + 0,02 aa = 1.
C. 0,9801 AA + 0,0198 Aa + 0,0001 aa = 1.
D. 0,0001 AA + 0,0198 Aa + 0,9801 aa = 1.
Câu 6 [ID: 49216]: Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn gen a quy định bệnh bạch tạng, tần
số alen a trong quần thể là 0,01. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tỷ lệ người bình thường trong
quần thể là
A. 98,9%.
B. 99,99%.
C. 96%.
D. 98,01%.
Câu 7 [ID: 49217]: Trong một quần thể giao phối t do x t một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8
và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp
1 gen quy định 1 t nh trạng, t nh trạng trội là trội hoàn toàn. T lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 t nh trạng
được d đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:
A. 31,36%
B. 87,36%
C. 81,25%
D. 56,25%
Câu 8 [ID: 49218]: Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,2AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu
quần thể trên giao phối t do thì tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là
A. 12,25%.
B. 30%.

C. 35%.
D. 5,25%.
Câu 9 [ID: 49219]: Ở cà chua, gen A quy định t nh trạng quả đỏ, gen a quy định t nh trạng quả vàng. Trong
quần thể toàn những cây có kiểu gen Aa t thụ phấn qua 4 thế hệ. T lệ kiểu hình quả vàng ở thế hệ lai thứ tư là
A. 25%.
B. 37,5%.
C. 43,75%.
D. 46,875%.
Câu 10 [ID: 49220]: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong quần thể người đạt
trạng thái cân bằng di truyền. Cứ 100 người bình thường , trung bình có 1 người mang gen dị hợp về t nh trạng
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

trên. Một cặp vợ chồng không bị bệnh. Nếu đứa con đầu của họ là gái bị bạch tạng thì xác suất để đứa con tiếp
theo là trai bình thường là:
A. 0,75
B. 0,375
C. 0,999975
D. 0,4999875
Câu 11 [ID: 49221]: Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen a, bố và mẹ đều là dị hợp t (Aa x Aa), thì xác suất
để có được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là:
A. 56.5%.
B. 60%.
C. 42,2%.
D. 75%.
Câu 12 [ID: 49222]: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra, gen D quy định da bình thường. Những người bị

bệnh bạch tạng được gặp với tần số 0,01%. T lệ người không mang gen gây bệnh bạch tạng là
A. 1,98%.
B. 98,01%.
C. 99,99%.
D. 96,04%.
Câu 13 [ID: 49223]: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải
trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải
thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 43,75%.
D. 62,5%.
Câu 14 [ID: 49224]: Biết gen A - lông đỏ; gen a - lông trắng, thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có t lệ
kiểu gen là 1AA : 2 Aa : 1aa thì quần thể có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thể của quần thể
ban đầu?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 15 [ID: 49225]: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bệnh bạch tạng được gặp với tần
số 0,04%. T lệ người không mang gen gây bệnh bạch tạng là
A. 48,02%.
B. 3,92%.
C. 0,98%.
D. 96,04%.
Câu 16 [ID: 49226]: Ở một loài th c vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể t thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng
không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, t nh theo l thuyết, t lệ cây hoa đỏ ở F1 là
A. 96%.

B. 90%.
C. 64%.
D. 32%.
Câu 17 [ID: 49227]: Nghiên cứu s di truyền nhóm máu MN trong 4 quần thể người, người ta xác định được
cấu trúc di truyền của mỗi quần thể như sau:
- Quần thể I: 25% MM; 25% NN; 50% MN. - Quần thể II: 39% MM; 6% NN; 55% MN.
- Quần thể III: 4% MM; 81% NN; 15% MN. - Quần thể IV: 64% MM; 4% NN; 32% MN.
Những quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền là
A. quần thể I và IV.
B. quần thể I và II.
C. quần thể II và IV.
D. quần thể I và III.
Câu 18 [ID: 49228]: Ở một loài th c vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể
ng u phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, t nh theo l thuyết, t lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
Câu 19 [ID: 49229]: Cho biết ở người gen A quy định t nh trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không
phân biệt được mùi vị nằm trên NST thường. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a 0,4 thì xác suất của một
cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được
mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 52%.
B. 1,97%.
C. 9,4%.
D. 1,7%.
Câu 20 [ID: 49230]: Ở người,gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng
quy định da bình thường. Giả s trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người
mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là

A. 0,005%.
B. 0,999925%. C. 0,0075%.
D. 0,999975%.
Câu 21 [ID: 49231]: Kiểu gen của cá ch p không vảy là Aa, cá ch p có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng
không nở. T nh theo l thuyết, ph p lai giữa các cá ch p (P) không vảy sẽ cho t lệ kiểu hình ở đời F2 là
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. l cá ch p không vảy : 2 cá ch p có vảy.
B. 3 cá ch p không vảy : l cá ch p có vảy.
C. 75% cá ch p không vảy : 25% cá có vảy.
D. 1 cá chép không vảy : l cá ch p có vảy.
Câu 22 [ID: 49232]: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng
quy định da bình thường. Giả s trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người
mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là
A. 0,0125%.
B. 0,025%.
C. 0,25%.
D. 0,00025%.
Câu 23 [ID: 492233]: Một quần thể người gồm 10 000 người, thống kê thấy có 18 nữ giới bị bệnh máu khó
đông. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng, tỷ lệ nam nữ trong quần thể người trên là 1 : 1. Số nam giới
không bị bệnh máu khó đông trong quần thể người trên là.
A. 9400.
B. 300.
C. 600.
D. 4700.

Câu 24 [ID: 49234]: Trong 1 quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen (p) quy định t nh trạng tác động nhanh
của enzim là 0,6 và tần số alen (q) quy định tác động chậm là 0,4. Có 100 con bướm từ quần thể khác di cư vào
quần thể này và bướm di cư có tần số alen quy định tác động chậm của enzim là 0,8. Tần số alen (q) của quần
thể mới là
A. 0,44.
B. 0,56.
C. 0,4.
D. 0,6.
Câu 25 [ID: 49235]: X t quần thể t thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3AA + 0,3Aa + 0,4aa
1. Nếu các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản thì t nh theo lý thuyết thành phần kiểu gen ở thế hệ
F1 là
A. 0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1.
B. 0,7AA + 0,25Aa + 0,05aa = 1.
C. 0,625AA + 0,25Aa + 0,125 aa = 1. D. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
Câu 26 [ID: 49236]: Giả s trong một quần thể th c vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. T nh
theo lý thuyết, t lệ kiểu gen AA trong quần thể này sau 5 thế hệ t thụ phấn bắt buộc là
A. 37,5000%.
B. 43,7500%.
C. 46,8750%.
D. 48,4375%.
Câu 27 [ID: 49237]: Ở người, alen lặn m qui định bệnh bạch tạng, alen trội M quy định da bình thường. Một
quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen m bằng 0,8. Xác suất để một cặp vợ chồng
bất kì trong quần thể này sinh ra một người con gái bị bệnh bạch tạng là
A. 32%.
B. 64%.
C. 2,56%.
D. 40,96%.
Câu 28 [ID: 49238]: S di chuyển nhóm máu A, B, AB, O ở người do 3 alen chi phối là IA, IB, i, kiểu gen IAIA
quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBi quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu
gen ii quy định nhóm máu O.Trong một quần thể người, máu O chiếm 25%, tần số alen IB là 0,2. T lệ máu AB

là:
A. 0,45
B. 0,12
C. 0,24
D. 0,39.
Câu 29 [ID: 49239]: Trong một quần thể người có tần số tương đối của các alen M và N quy định nhóm máu
MN là 0,54M và 0,46N. Xác định t lệ của các nhóm máu MM,MN,NN của quần thể đó?
A. 0,8281MM : 0,1638MN : 0,0081NN
B. 0,0361MM : 0,3078MN : 0,6561NN
C. 0,03MM : 0,6MN : 0,1NN
D. 0,2916MM : 0,4968MN : 0,2116NN
Câu 30 [ID: 49240]: Một quần thể người, có nhóm máu O chiếm t lệ 37,85%, nhóm máu B chiếm t lệ
30,45%, nhóm máu A chiếm t lệ 23,97%, nhóm máu AB chiếm t lệ 7,14%. Tìm tần số của các alen IA, IB, IO
trong quần thể
A. IA = 0,21; IB =0,17; IO= 0,062
B. IA = 0,17; IB =0,62; IO= 0,21
C. IA = 0,62; IB =0,21; IO= 0,17
D. IA = 0,17; IB =0,21; IO= 0,62
Câu 31 [ID: 49241]: Điều kiện nghiệm đúng của Định luật Hacđi - Vanbéc
(1) quần thể có số lượng cá thể đủ lớn, không có s di nhập gen vào quần thể
(2) các kiểu gen trong quần thể phải tương đối đồng đều
(3) không có chọn lọc và đột biến
(4) mỗi gen phải có nhiều alen tương ứng
(5) giao phối ng u nhiên, các kiểu gen đều có sức sống và độ hữu thụ như nhau
Có bao nhiêu điều kiện đúng?
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 32 [ID: 49242]: Ở một dòng thưc vật t thụ, cho biết B: hoa vàng, b: hoa t m. Thế hệ xuất phát P gồm toàn
cây hoa vàng kiểu gen dị hợp. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở thế hệ xuất phát, tần số alen tương đối của 2 alen B và b bằng nhau.
(2) Sau 4 thế hệ t thụ, t lệ xuất hiện cây có kiểu hình hoa t m là 46,875%.
(3) T lệ xuất hiện loại kiểu gen BB sau 3 thế hệ t thị là 43,75%.
(4) Sau 5 thế hệ t thụ, loại kiểu hình trội hoa vàng xất hiện với t lệ 51,5625%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33 [ID: 49243]: X t một gen có 2 alen của một quần thể t thụ. A quy định quả đỏ, a quy định quả xanh.
Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có thành phần kiểu gen là 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở thế hệ xuất phát, tần số alen tương đối của 2 alen A và a bằng nhau.
(2) T lệ loại kiểu gen dị hợp xuất hiện sau 6 thế hệ t thụ là 0,625%.
(3) Qua 7 thế hệ t thụ phấn, loại kiểu gen đồng hợp xuất hiện chiếm t lệ 99,375%.
(4) T lệ xuất hiện loại kiểu hình quả đỏ sau 8 thế hệ t thụ là 42,5%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34 [ID: 49244]: Ở một loài cây giao phấn, A quy định t nh trạng chịu phèn trội hoàn toàn so với alen a quy
định không chịu phèn và bị chết trong phôi ở thể đồng hợp lặn. Một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất

phát P là 3AA : 4Aa. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
5
(1) Ở thế hệ xuất phát, tần số tương đối của alen A là .
7
20
(2) Tần số alen A xuất hiện ở F7 là
21
60
(3) Sau 6 thế hệ ng u phối, t nh trong các cây còn sống, cây dị hợp chiếm t lệ
289
(4) Trong số các cây còn sống sau 5 thế hệ giao phấn, nếu lấy ng u nhiên 2 cây, xác suất để có t nhất 1 cây có
47921
kiểu gen đồng hợp là
50625
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35 [ID: 49245]: Trong một quần thể người, B là gen quy định người không bị bệnh trội hoàn toàn so với
alen đột biến b quy định bệnh PKU. Khi ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen B là 0,8. Có bao nhiêu phát
biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Thành phần kiểu gen của quần thể lúc đạt trạng thái cân bằng là 0,64BB : 0,32Bb : 0,04bb.
1
(2) Có 3 cặp vợ chồng đều không bị bệnh. Xác suất để cả 3 cặp vợ chồng này đều có kiểu gen dị hợp là
729
1
(3) Xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường trong quần thể sinh ra con bị bệnh là
12
(4) Trường hợp cả 3 cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp, mỗi cặp vợ chồng đều sinh 1 người con thì xác suất
để có 2 con trai, một con gái trong đó có 2 đứa bình thường, 1 đứa bị bệnh PKU là 15,82%.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36 [ID: 49246]: Số alen của gen I, II, III lần lượt là 3, 4, 5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và
không cùng nhóm liên kết. Cho các phát biểu sau:
(1) Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen trong quần thể là 60.
(2) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen là 120 kiểu gen.
(3) Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là 180 kiểu gen.
(4) Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 390 kiểu gen.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(5) Số kiểu gen dị hợp trong quần thể là 840 kiểu gen.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37 [ID: 49247]: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong
quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ng u nhiên thì có bao nhiêu kết quả có thể xuất hiện ở F3:
(1) T lệ kiểu gen là 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
(2) Tần số tương đối của A/a 0,47/0,53.
(3) T lệ thể dị hợp giảm và t lệ thể đồng hợp tăng so với P.
(4) Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng so với P.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38 [ID: 49248]: Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể có kiểu hình chân
cao chiếm t lệ 91%. Biết rằng, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Nếu ch cho
các con chân cao giao phối với nhau thì ở đời con có
(1) số cá thể chân cao chiếm t lệ 91%.
(2) số cá thể mang alen lặn chiếm 9/169.
(3) số cá thể đồng hợp trội chiếm t lệ 100/169.
(4) số cá thể mang cả alen trội và alen lặn chiếm 42%.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận sai ?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 39 [ID: 49249]: Cho các quần thể giao phối sau:
(1) 0,36AA + 0,6Aa + 0,04aa = 1. (2) 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1.
(3) 0,25AA + 0,75Aa + 0aa = 1.
(4) 0AA + 0,5Aa + 0,5aa = 1.
(5) 0DD + 0Dd + 1,0dd = 1.
(6) 0AA + 1,0Aa + 0aa = 1.
(7) 0,81BB + 0,18Bb + 0,01bb = 1.
Trong các quần thể trên, những quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. (1), (4), (5).
B. (1), (3), (5).
C. (2), (5), (7).
D. (2), (6), (7).
Câu 40 [ID: 49250]: Ở một loài th c vật t thụ phấn, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so vói a quy định
quả chua. Quần thể (P) ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa, người ta ch tiến hành t thụ
phấn cho các cây quả ngọt ở thế hệ (P) và thu được đòi con Fl. Toàn bộ các cày ở F1 tiếp tục cho t thụ phấn

qua 3 thế hệ liên tiếp thu được toàn bộ hạt ở đời F4. Giả s không có đột biến mới phát sinh, sức sống và khả
năng sinh sản của các cá thể như nhau. X t các nhận định sau:
(1) Tần số alen A và a ở thế hệ F3 lần lượt là 5/6 và 1/6.
(2) T lệ cây quả ngọt thuần chủng ở thế hệ F1 là 75%.
(3) Lấy ng u nhiên 1 hạt ở F4 đem gieo, khả năng hạt này phát triển thành cây quả ngọt là 84,375%.
(4) Giả s toàn bộ hạt F4 đều phát triển thành cây trưởng thành thì trong số các cây quả ngọt ở F4, t lệ của cây
quả ngọt khi t thụ phấn cho đời con toàn cây quả ngọt là 97,53%.
Theo lý thuyết, số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý :Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: DTH QUẦN THỂ, DTH NGƯỜI, ỨNG DỤNG DTH
Câu

1

2

3

4

5

6


Tạiwebsite: />7
8
9 10 11 12 13 14

Đáp án

D

D

C

B

C

B

B

A

D

B

C

B


D

B

D

B

A

C

D

D

Câu

21

22

23

24

25

26


27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án


D

D

D

A

C

D

A

B

D

D

B

D

B

B

C


C

C

B

C

D

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

15

16

17

18

19

20

Trang 5




×