Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thi online 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.07 KB, 20 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải
trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái
cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết
hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu
lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là

A

37,5%.

B

43,75%.

C

50%.

D

62,5%.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Nghiên cứu một quần thể động vật sinh sản hữu tính ở trạng thái cân bằng di truyền, có


kích thước cực lớn với hai alen A và a, các phép thử cho thấy có 60% giao tử được tạo ra
trong quần thể mang alen A. Người ta tạo một mẫu nghiên cứu bằng cách lấy ngẫu nhiên
các cá thể của quần thể ở nhiều vị trí khác nhau với tổng số cá thể thu được chiếm 20%
số cá thể của quần thể. Tỉ lệ số cá thể trong mẫu nghiên cứu mang kiểu gen dị hợp về 2
alen trên là

A

0,048.

B

0,480.

C

0,096.


D
Câu 3

0,240.
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cho các quần thể có cấu trúc di truyền di truyền như sau:
1. 0,64AA : 0,32Aa : 0.04aa; 2. 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa; 3. 0.49AA: 0,40Aa : 0,11aa;
4. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa; 5. 0,36AA : 0,42Aa : 0,22aa
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng về di truyền là


A

1,2,3,4.

B

1,2,3,4,5.

C

1,2,4.

D

1,3,5.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong một số quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền dưới đây, xét một locut
có hai alen (A và a), quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử là cao nhất?

A

Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0, 0625.

B

Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,09.


C

Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,25.

D

Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,64.

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn gen a quy định bệnh bạch tạng,
tần số bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền, thành phần
kiểu gen của quần thể là

A

0,0001 AA + 0,0198 Aa + 0,9801 aa = 1.

B

0,8 AA + 0,18 Aa + 0,02 aa = 1.

C

0,8 AA + 0,19 Aa + 0,01 aa = 1.


D

0,9801 AA + 0,0198 Aa + 0,0001 aa = 1.

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn gen a quy định bệnh bạch tạng,
tần số alen a trong quần thể là 0,01. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tỷ lệ
người bình thường trong quần thể là

A

99,99%.

B

98,01%.

C

96%.

D

98,9%.

Câu 7


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là
0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là
0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ
là:


A

81,25%

B

56,25%

C

31,36%

D

87,36%

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,2AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu

quần thể trên giao phối tự do thì tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là

A

12,25%.

B

30%.

C

35%.

D
5,25%.
Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả đỏ, gen a quy định tính trạng quả vàng. Trong
quần thể toàn những cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn qua 4 thế hệ. Tỉ lệ kiểu hình quả
vàng ở thế hệ lai thứ tư là

A

43,75%.

B


25%.

C

46,875%.


D
Câu 10

37,5%.
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong quần thể người đạt
trạng thái cân bằng di truyền. Cứ 100 người bình thường , trung bình có 1 người mang
gen dị hợp về tính trạng trên. Một cặp vợ chồng không bị bệnh. Nếu đứa con đầu của họ
là gái bị bạch tạng thì xác suất để đứa con tiếp theo là trai bình thường là:

A

0,999975

B

0,375

C

0,4999875


D

0,75

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen a, bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa), thì xác suất
để có được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là:

A

75%.

B

60%.

C

56.5%.

D

42,2%.

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)



Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra, gen D quy định da bình thường. Những người
bị bệnh bạch tạng được gặp với tần số 0,01%. Tỉ lệ người không mang gen gây bệnh
bạch tạng là

A

1,98%.

B

98,01%.

C

96,04%.

D

99,99%.

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải
trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái
cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết
hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu

lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là

A

50%.

B

37,5%.

C

43,75%.

D

62,5%.

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Biết gen A - lông đỏ; gen a - lông trắng, thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ
lệ kiểu gen là 1AA : 2 Aa : 1aa thì quần thể có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau giữa
các cá thể của quần thể ban đầu?


A

5.


B

6.

C

3.

D

4.

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bệnh bạch tạng được gặp với tần
số 0,04%. Tỉ lệ người không mang gen gây bệnh bạch tạng là

A

0,98%.

B

3,92%.

C


96,04%.

D

48,02%.

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA
: 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là

A

32%.

B

96%.

C

64%.


D
Câu 17


90%.
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Nghiên cứu sự di truyền nhóm máu MN trong 4 quần thể người, người ta xác định được
cấu trúc di truyền của mỗi quần thể như sau:
- Quần thể I: 25% MM; 25% NN; 50% MN. - Quần thể II: 39% MM; 6% NN; 55%
MN.
- Quần thể III: 4% MM; 81% NN; 15% MN. - Quần thể IV: 64% MM; 4% NN; 32%
MN.
Những quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền là

A

quần thể I và II.

B

quần thể I và III.

C

quần thể II và IV.

D

quần thể I và IV.

Câu 18


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các
cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là

A

7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.

B

9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

C

3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.


D
Câu 19

1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định
không phân biệt được mùi vị nằm trên NST thường. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a
= 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể
sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt

được mùi vị là?

A

1,97%.

B

1,7%.

C

52%.

D

9,4%.

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người,gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng
quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình
thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác
suất sinh con bình thường của họ là

A

0,0075%.


B

0,999975%.

C

0,005%.

D

0,999925%.


Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng
không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép (P) không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu
hình ở đời F2 là

A

75% cá chép không vảy : 25% cá có vảy.

B

1 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.


C

3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.

D

l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng
quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình
thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác
suất sinh con bị bạch tạng của họ là

A

0,0025%.

B

0,00025%.

C

0,25%.

D


0,0125%.

Câu 23

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một quần thể người gồm 10 000 người, thống kê thấy có 18 nữ giới bị bệnh máu khó
đông. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng, tỷ lệ nam nữ trong quần thể người trên là
1 : 1. Số nam giới không bị bệnh máu khó đông trong quần thể người trên là.


A

600.

B

4700.

C

300.

D

9400.

Câu 24


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong 1 quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen (p) quy định tính trạng tác động nhanh
của enzim là 0,6 và tần số alen (q) quy định tác động chậm là 0,4. Có 100 con bướm từ
quần thể khác di cư vào quần thể này và bướm di cư có tần số alen quy định tác động
chậm của enzim là 0,8. Tần số alen (q) của quần thể mới là

A

0,56.

B

0,4.

C

0,6.

D

0,44.

Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Xét quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3AA + 0,3Aa + 0,4aa =
1. Nếu các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản thì tính theo lý thuyết thành
phần kiểu gen ở thế hệ F1 là


A

0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1.

B

0,7AA + 0,25Aa + 0,05aa = 1.


C

0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.

D

0,625AA + 0,25Aa + 0,125 aa = 1.

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa.
Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể này sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt
buộc là

A

37,5000%.


B

43,7500%.

C

48,4375%.

D

46,8750%.

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, alen lặn m qui định bệnh bạch tạng, alen trội M quy định da bình thường. Một
quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen m bằng 0,8. Xác suất
để một cặp vợ chồng bất kì trong quần thể này sinh ra một người con gái bị bệnh bạch
tạng là

A

2,56%.

B

40,96%.

C


64%.

D

32%.

Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Sự di chuyển nhóm máu A, B, AB, O ở người do 3 alen chi phối là IA, IB, i, kiểu gen
IAIA quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBi quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB
quy định nhóm máu AB; kiểu gen ii quy định nhóm máu O.Trong một quần thể người,
máu O chiếm 25%, tần số alen IB là 0,2. Tỉ lệ máu AB là:

A

0,12

B

0,39.

C

0,24

D


0,45

Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong một quần thể người có tần số tương đối của các alen M và N quy định nhóm máu
MN là 0,54M và 0,46N. Xác định tỉ lệ của các nhóm máu MM,MN,NN của quần thể đó?

A

0,8281MM : 0,1638MN : 0,0081NN

B

0,0361MM : 0,3078MN : 0,6561NN

C

0,2916MM : 0,4968MN : 0,2116NN

D

0,03MM : 0,6MN : 0,1NN

Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Một quần thể người, có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 37,85%, nhóm máu B chiếm tỉ lệ
30,45%, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 23,97%, nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 7,14%. Tìm tần số
của các alen IA, IB, IO trong quần thể

A

IA = 0,21; IB =0,17; IO= 0,062


B

IA = 0,17; IB =0,21; IO= 0,62

C

IA = 0,62; IB =0,21; IO= 0,17

D

IA = 0,17; IB =0,62; IO= 0,21

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Điều kiện nghiệm đúng của Định luật Hacđi - Vanbéc
(1) quần thể có số lượng cá thể đủ lớn, không có sự di nhập gen vào quần thể
(2) các kiểu gen trong quần thể phải tương đối đồng đều
(3) không có chọn lọc và đột biến
(4) mỗi gen phải có nhiều alen tương ứng

(5) giao phối ngẫu nhiên, các kiểu gen đều có sức sống và độ hữu thụ như nhau
Có bao nhiêu điều kiện đúng?

A

4.

B

3.

C

5.

D

2.

Câu 32

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một dòng thưc vật tự thụ, cho biết B: hoa vàng, b: hoa tím. Thế hệ xuất phát P gồm
toàn cây hoa vàng kiểu gen dị hợp. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở thế hệ xuất phát, tần số alen tương đối của 2 alen B và b bằng nhau.
(2) Sau 4 thế hệ tự thụ, tỉ lệ xuất hiện cây có kiểu hình hoa tím là 46,875%.
(3) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen BB sau 3 thế hệ tự thị là 43,75%.
(4) Sau 5 thế hệ tự thụ, loại kiểu hình trội hoa vàng xất hiện với tỉ lệ 51,5625%.



Số phát biểu có nội dung đúng là

A

4.

B

1.

C

3.

D

2.

Câu 33

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Xét một gen có 2 alen của một quần thể tự thụ. A quy định quả đỏ, a quy định quả xanh.
Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có thành phần kiểu gen là 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Cho
các phát biểu sau:
(1) Ở thế hệ xuất phát, tần số alen tương đối của 2 alen A và a bằng nhau.
(2) Tỉ lệ loại kiểu gen dị hợp xuất hiện sau 6 thế hệ tự thụ là 0,625%.
(3) Qua 7 thế hệ tự thụ phấn, loại kiểu gen đồng hợp xuất hiện chiếm tỉ lệ 99,375%.
(4) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả đỏ sau 8 thế hệ tự thụ là 42,5%.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A

3.

B

2.

C

4.

D

1.

Câu 34

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Ở một loài cây giao phấn, A quy định tính trạng chịu phèn trội hoàn toàn so với alen a
quy định không chịu phèn và bị chết trong phôi ở thể đồng hợp lặn. Một quần thể có cấu
trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là 3AA : 4Aa. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số
những kết luận sau:
(1) Ở thế hệ xuất phát, tần số tương đối của alen A là .
(2) Tần số alen A xuất hiện ở F7 là
(3) Sau 6 thế hệ ngẫu phối, tính trong các cây còn sống, cây dị hợp chiếm tỉ lệ

(4) Trong số các cây còn sống sau 5 thế hệ giao phấn, nếu lấy ngẫu nhiên 2 cây, xác suất
để có ít nhất 1 cây có kiểu gen đồng hợp là

A

1.

B

4.

C

3.

D

2.

Câu 35

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong một quần thể người, B là gen quy định người không bị bệnh trội hoàn toàn so với
alen đột biến b quy định bệnh PKU. Khi ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen B là
0,8. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Thành phần kiểu gen của quần thể lúc đạt trạng thái cân bằng là 0,64BB : 0,32Bb :
0,04bb.
(2) Có 3 cặp vợ chồng đều không bị bệnh. Xác suất để cả 3 cặp vợ chồng này đều có
kiểu gen dị hợp là

(3) Xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường trong quần thể sinh ra con bị bệnh là


(4) Trường hợp cả 3 cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp, mỗi cặp vợ chồng đều sinh 1
người con thì xác suất để có 2 con trai, một con gái trong đó có 2 đứa bình thường, 1 đứa
bị bệnh PKU là 15,82%.

A

3.

B

4.

C

2.

D

1.

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Số alen của gen I, II, III lần lượt là 3, 4, 5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và
không cùng nhóm liên kết. Cho các phát biểu sau:
(1) Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen trong quần thể là 60.

(2) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen là 120 kiểu gen.
(3) Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là 180 kiểu gen.
(4) Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 390 kiểu gen.
(5) Số kiểu gen dị hợp trong quần thể là 840 kiểu gen.
Số phát biểu đúng là

A

4.

B

2.

C

1.

D

3.

Câu 37

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể có kiểu hình
chân cao chiếm tỉ lệ 91%. Biết rằng, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy
định chân thấp. Nếu chỉ cho các con chân cao giao phối với nhau thì ở đời con có

(1) số cá thể chân cao chiếm tỉ lệ 91%.
(2) số cá thể mang alen lặn chiếm 9/169.
(3) số cá thể đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 100/169.
(4) số cá thể mang cả alen trội và alen lặn chiếm 42%.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận sai ?

A

1.

B

4.

C

2.

D

3.

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa.
Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì có bao nhiêu kết
quả có thể xuất hiện ở F3:
(1) Tỉ lệ kiểu gen là 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.

(2) Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.
(3) Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
(4) Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng so với P.

A

1.

B

2.


C

4.

D

3.

Câu 39

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cho các quần thể giao phối sau:
(1) 0,36AA + 0,6Aa + 0,04aa = 1. (2) 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1.
(3) 0,25AA + 0,75Aa + 0aa = 1.

(4) 0AA + 0,5Aa + 0,5aa = 1.


(5) 0DD + 0Dd + 1,0dd = 1.

(6) 0AA + 1,0Aa + 0aa = 1.

(7) 0,81BB + 0,18Bb + 0,01bb = 1.
Trong các quần thể trên, những quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:

A

(1), (4), (5).

B

(1), (3), (5).

C

(2), (6), (7).

D

(2), (5), (7).

Câu 40

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so vói a quy
định quả chua. Quần thể (P) ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa,

người ta chỉ tiến hành tự thụ phấn cho các cây quả ngọt ở thế hệ (P) và thu được đòi con
Fl. Toàn bộ các cày ở F1 tiếp tục cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp thu được toàn bộ
hạt ở đời F4. Giả sử không có đột biến mới phát sinh, sức sống và khả năng sinh sản của
các cá thể như nhau. Xét các nhận định sau:
(1). Tần số alen A và a ở thế hệ F3 lần lượt là 5/6 và 1/6.
(2) Tỉ lệ cây quả ngọt thuần chủng ở thế hệ F1 là 75%.


(3). Lấy ngẫu nhiên 1 hạt ở F4 đem gieo, khả năng hạt này phát triển thành cây quả ngọt
là 84,375%.
(4). Giả sử toàn bộ hạt F4 đều phát triển thành cây trưởng thành thì trong số các cây quả
ngọt ở F4, tỉ lệ của cây quả ngọt khi tự thụ phấn cho đời con toàn cây quả ngọt là
97,53%.
Theo lý thuyết, số nhận định đúng là:

A

3.

B

1.

C

2.

D

4.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×